Giải pháp Vận dụng kiến thức liên môn giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6 chương trình thí điểm

doc 26 trang trangle23 17/08/2023 3436
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải pháp Vận dụng kiến thức liên môn giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6 chương trình thí điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiai_phap_van_dung_kien_thuc_lien_mon_giup_hoc_sinh_hoc_tot.doc

Nội dung tóm tắt: Giải pháp Vận dụng kiến thức liên môn giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6 chương trình thí điểm

  1. trong trung tâm của Việt Nam, gồm: Hồng Thành, Viện bảo tàng, phịng trưng bày, đền, chùa Thiên Mụ và dịng sơng Hương nổi tiếng, Thai Hoa Temple Thien Mu pagoda Imperial Gate Perfume River 3. Mơn Sinh học: - Nhận thức mơi trường vệ sinh nơi cơng cộng, trường và lớp. - Giải thích cho học sinh hiểu được “3Rs”: Reduce, Reuse, Recycle - Giúp các em tái chế các mẫu vật từ chất thải để tiết kiệm tiền và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên - Giúp các em hiểu và phịng chống về các loại ơ nhiễm hiện đang diễn ra khắp nơi trong nước và ngồi nước. GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 9 Trường THCS An Ninh
  2. * Example: Air pollution Water pollution Soil pollution Noise pollution Deforestation 4. Mơn thể dục: Thể thao và trị chơi đĩng vai trị quan trọng trong đời sống của chúng ta. Giúp cho các em thoải mái và cĩ niềm tin trong học tập. - Giới thiệu về những loại thể thao và trị chơi bổ ích và hướng cho các em thích và cùng tham gia. basketball badminton volleyball jogging football Pele, the king of football - Giới thiệu về cuộc đua thú thường diễn ra quanh năm (unit 7- p74) GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 10 Trường THCS An Ninh
  3. pig race horse race dog race elephant race - Giúp HS tìm hiểu, phân biệt 2 loại võ thuật của Nhật - So sánh: sự khác nhau giữa Judo và Karate (Unit 1 / p 8; U. 8 / p17 + Judo sử dụng những kỹ thuật nắm bắt tay áo hoặc cổ áo rồi tìm dịp nắm cơ hội quật ngã đối thủ. + Các động tác của Karate được xử lý bằng cách đấm hoặc đá. Judo karate - Trị chơi phát triển trí thơng minh chess computer game - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận theo cặp, nhĩm sử dụng những câu hỏi sau: (Interview your partner using the following questions) 1. Can you like playing sports/games? 2. What sports/ games do you play in your free time? 3. What sports/ games do you do at school? 4. Which sports/ games do you like watching on TV? 5. Do you think you are fit? 6. Do you do the morning exercise? GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 11 Trường THCS An Ninh
  4. 7. Do you like jogging? 8. Is there any sports/ games you'd like to learn to play well? 9. Can you play computer games? How much time a week do you spend ? 10. Can you name sports/ games you like? * Class survey Go around the class asking these questions. Find out: - The sports or games that all people can play - The sports or games that some people cannot play - The sports or games that noone can play Survey questions Yes No 1. Can you play table tennis? 2. Can you do karate? 3. Can you play chess? 4. Can you do judo? 5. Can you play badminton? 6. Can you play computer games? 5. Mơn ngữ văn: (Unit 9 / p 29) - Giúp tìm hiều về người thầy đầu tiên ở Việt Nam “Chu Văn An” (1292–1370), tên thật là Chu An là một nhà giáo, thầy thuốc, đại quan nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. - Giúp các em tìm hiểu về nhà Văn nổi tiếng ở Anh: Shakespeare (1564-1616) 6. Mơn mĩ thuật: Giúp cho các em cĩ cái nhận thức xa hơn trong tương lai, các em cĩ thể tưởng tượng và vẽ ngơi nhà mơ ước của mình trên vùng đảo-biển, GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 12 Trường THCS An Ninh
  5. vùng đồi núi, cĩ thể ở vùng cao nguyên, trên đất liền và cũng cĩ thể trên hành tinh khác. Các em cĩ thể thiết kế ngơi nhà hình dáng kiểu, vật liệu và đồ đạc cĩ trong gia đình, (unit 10 p.38) 7. Mơn khoa học: (Unit 12/ p 58) Các em cĩ thể khao khát trở thành những nhà khoa học lừng danh trong tương lai bằng cách giúp các em xem những chú robots theo nhiều dạng, nhiều chức năng khác nhau và làm việc trong những nơi khác nhau, Worker robots Doctor robots Home robots Teaching robots Space robots 8. Mơn cơng dân: (unit 5/ p 52) - Giúp các em xem biển báo về giao thơng, những biển báo ưu tiên, cấm, hoặc cảnh báo. - Để đến một nơi nào đĩ bằng cách hỏi chỉ đường A: Can you show me the way to the Bank, please? B: Yes. Turn right, after that turn right again. It's your left hand 9. Mơn cơng nghệ thơng tin: GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 13 Trường THCS An Ninh
  6. Tiếng Anh ngày nay và cơng nghệ thơng kết hợp chặt chẽ với nhau, hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Các em khơng thể thiếu một trong hai mơn này. - Ngày nay, Tiếng Anh và Cơng nghệ thơng tin là hai mơn học rất quan trọng trong mọi lĩnh vực, nĩ bổ sung cho nhau trong quá trình học. Giáo viên cĩ thể hướng vẫn các em tra cứu về từ vựng, về bài tập, bài kiểm tra ở dạng tham khảo, về hình ảnh nào các em muốn biết, tìm những bài nghe, bài hát bằng Tiếng Anh. - Học Tiếng Anh qua những trạng thái thư giản qua những mẫu chuyện. Chủ đề, lĩnh vực rất gần gũi, thực tế trong đời sống hàng ngày. C. KĨ NĂNG SỐNG (U.1 / p.12) Kĩ năng sống là giúp cho các em hịa nhập vào lối sống của thế giới hiện tại, các em lĩnh hội những kiến thức từ mơi trường bên trong và vận hành vào thực tiễn như: - Giúp các em tìm hiểu về lối sống của một số bạn sống nội trú, trường nội trú quốc tế, và trường nội trú ở vùng dân tộc thiểu số, - Giúp tìm hiểu về việc cắm trại (U.3/ p.32) - Giúp những chuyến đi thực tế: cách làm bánh tét, (U.6 / p 62) GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 14 Trường THCS An Ninh
  7. - Về trang trại bị sữa và cách lấy sữa theo phương pháp hiện đại (U.3/ p.32) a milk farm how to make milk - Các em cĩ thể biết được thế giới quanh ta D. TỔ CHỨC TRỊ CHƠI - Trị chơi cịn giúp các em cĩ tính năng nổ, nhạy bén, cạnh tranh và phát huy khả năng, vận dụng và sáng tạo những kiến thức đã học hoặc sự thơng minh. Trị chơi đưa các em hịa nhập vào cộng đồng và hịa mình trong tập thể thốt khỏi sự e dè ngại ngùng trước đám đơng. - Học Tiếng Anh trong thời đại ngày nay là giúp các em vui để học, vừa học vừa chơi tạo cho các em một tinh thần phấn khởi trong học tập, dẫn các em tham gia trị chơi bổ ích cĩ tính chất cạnh tranh và nỗ lực nhiều hơn trong học tập Games: 1. COMPARATIVE BOARD RACE - List adjectives on board - Make columns for – “er” & “more” - Three teams - 3 lines - Students write each adjective under correct column in the form of a replace race - Correct answer when the game is finished. EX: List of adjectives -er more happy happier GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 15 Trường THCS An Ninh
  8. expensive expensive colourful short intelligent slow narrow useful quiet pretty 2. WHO'S WHO? - In groups, choose a person in your group. Describe their appearance and personality. Let your friends guess. EX: Group: Who is it? A: He's tall. He has glasses. He's talkative. He's creative too. He isn't shy. B: Is it Minh? A: Yes! / No, try again. - Để giúp các em thư giản bằng cách tìm hiểu, suy nghĩ về cá tính của mình, người thân, và bạn bè xem cung hồng đạo. Hiện nay, học sinh rất am hiểu để xem loại cung này, nĩ rất vui nhộn (unit 3 p.31) Aries: 21/3-20/4 independent, active, freedom- loving Taurus:21/4-20/5 patient, reliable, hard-working Gemini:21/5-20/6 talkative, curious, active Cancer:21/6-20/7 sensitive, caring, intelligent Leo: 21/7-20/8 confident,competitive, creative Virgo: 21/8-20/9 careful, helpful, hard-working Libra:21/9-20/10 talkative, friendly, creative Scorpio: 21/10-20/11careful, responsible, curious Sagittarius:21/11-20/12 independent, freedom- loving, confident Capricorn:21/12-20/1 careful, hard-working, serious Aquarius:21/1-20/2 friendly, independent, freedom-loving Pisces: 21/2-20/3 kind, helpful, creative E. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng dạy học cũng đĩng vai trị quan trọng trong việc giúp học sinh tiếp thu bài một cách nhanh chĩng như: cassette, băng đĩa, tranh ảnh, vật thật là những đồ dùng tự làm giúp các em nhớ bài nhanh hơn. Tổ chúng tơi thường làm đồ dùng dạy học như: mơ hình, sơ đồ tư duy, bảng xoay, GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 16 Trường THCS An Ninh
  9. Mục đích của đồ dùng dạy học: - Giúp cho học sinh có cái nhìn trực quan gần gũi, dễ tiếp thu kiến thức. - Thúc đẩy sự giao tiếp, trao đổi thông tin, do đó giúp học sinh học tập có hiệu quả. - Giúp học sinh tăng cường trí nhớ, làm cho việc luyện tập lâu bền. - Giúp khắc phục những hạn chế của lớp học bằng cách biến cái không thể tiếp cận được thành cái có thể tiếp cận được. F. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Tổ chức hoạt động cũng là khâu khơng kém phần quan trọng, học sinh cĩ thể tham gia hoạt động theo những dạng sau: - HS làm việc một mình - HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo nhĩm 3, 4 họăc nhiều hơn theo nội dung bài thực hành. Đối với mơn Tiếng Anh HS giao tiếp với nhau càng nhiều càng tốt “mặt đối mặt". Các em chịu nghiên cứu thảo luận trao đổi kiến thức cho nhau thì các em mau gặt hái thành quả tốt đĩ. Như; dạy theo dự án, dạy theo Vnen, EX: Dạy theo dự án, dạy theo Vnen - Giáo viên phân cơng 3 nhĩm-trong 1 đội trưởng và thành viên trong nhĩm. - Giáo viên giao bài, câu hỏi HS thảo luận trao đổi kết quả học. - Nhiệm vụ hoạt của từng nhĩm. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa những lỗi sai của từng nhĩm, GV cĩ thể kiểm tra bất cứ nhĩm nào, GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 17 Trường THCS An Ninh
  10. Nhĩm 1: Weather What's / wet/ place in Viet Nam? What's / hot/ place? What's / cool/ place? What's / cold/ place? Nhĩm 2: Travelling What's / nice/ city in Viet Nam? What's / good/ place for tourists to come? What's / convenient/ time of the year to visit? What are the reasons? What's / fast/ way to travel around Viet Nam? Nhĩm 3: Natural attraction What's / high / mountain in Viet Nam? What's / long / river? What's / big / island? What's / large / lake? BÀI SOẠN MINH HỌA Week: 15 UNIT 6: OUR TET HOLIDAY Period:43 LESSON 1 : GETTING STARTED (P. 58 - 59) I. Objectives: By the end of this lesson, students will be able to know the dialogue between an interviewer and Phong to understand the details then do some more tasks to understand more about "Tet". 1. Language contents: - Vocabulary: celebrate, decorate, fireworks, lucky money, peach blossom, apricot blossom. - Structures: use “should” or “shouldn’t” to give advice. 2. Skills: Practice listening, reading and speaking skills . 3. Education: educate students “life skills” and know what they should do at ‘Tet’ and they will be interested in learning English more. II. T's and SS' preparations: - T's preparation: Cassette, CD player, lesson plan, small boards, chalks, pictures, posters, handouts, - SS' preparation:Textbook ,workbooks, GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 18 Trường THCS An Ninh
  11. III. Procedures: 1. Classroom organization - Greetings - Taking SS' attendance 2. Checking their homework 3. New lesson Teacher’s&Ss’ Activities Contents 1. Warm-up: Do you like Tet holiday? * Chatting What do you usually do to - T asks Ss some questions prepare for Tet? - Ss answer freely. What do you usually do at Tet to 2. Pre-reading help your Mom? - T teaches new words * Vocabulary: => Checking vocabulary: Matching - celebrate (v): kỉ niệm * T / F prediction ( Part 2 p. 59) - decorate (v): trang trí, trang + Set the scene: hồng - T shows the picture in the textbook P. 58 - fireworks (n): pháo hoa then asks Ss some questions. - lucky money (n): tiền lì xì T: What is this picture about ? - peach blossom (n): hoa đào How do you know ? - apricot blossom (n): hoa mai Who are they ? What are they talking about? 1. Phong is the first person on the - Ss answer freely. show. - T hangs the poster with 5 statements on 2. This year, Tet is in February the board 3. Tet is a quiet time of the year. - T runs through the poster. 4. Phong love eating lots of good - T asks Ss to guess which statements are true food during Tet. and which ones are false. 5. Next, the interviewer will talk - T models one. to a person from Japan. - Ss do individually then compare with their partners. - T gets Ss’ predictions then writes into guess column. 3. While - reading * 1. Listen and read then check: - T says: You’ll listen and read the dialogue * Answer Key between an interviewer and Phong. 1.F - T gives the instructions: You look at the 2.F dialogue then listen to the tape and check your prediction. 3.F - T turns on the tape twice. 4.T - Ss listen and read. 5.T - T calls two good students to read again the GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 19 Trường THCS An Ninh
  12. dialogues. - T asks the others to correct. - T corrects Ss' mistakes. - T gives the instructions: Read again the dialogue and check again your prediction. - T models one. 1. F - T checks Ss’ understanding. - Ss do individually then they compare with their partners. - T gets Ss’ answers - T corrects, * Activity 1: Gap - fill ( part 3 p. 59) + Answer key: - T shows the poster with 6 uncompleted 1. the end of the year sentences on the board 2. house - T runs through the poster. 3. flowers - plants - T gives the instructions: Read again the 4. fireworks dialogue fill in the blanks suitable information. 5. great food - lucky money - T models the first one. 6. family gatherings 1. the end of the year - T checks Ss’ understanding. - Ss do individually then compare with their partners. - T calls one by one student to write the answers on the board. - T corrects. 1 * Activity 3: Matching ( part 4 p. 59) - T runs through the 8 pictures and 8 words / phrases of words in part 4 p. 59 in the text book. - T gives the instructions: Match the words / phrases of words with the appropriate pictures. - T models. 2 3. 1. b. peach blossoms and apricot blossoms. - T checks Ss’ understanding. - Ss work indilvidually in about 2 minutes. - T gets Ss’ answers. - T and Ss corrects. 4. Post - reading * Discussion (Part 5 p. 59 ) - T asks Ss to look at the 8 pictures again and 4 5 discuss with their partners which pictures are related to Tet. - T models: picture 1 - T checks Ss’ understanding. GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 20 Trường THCS An Ninh
  13. - Ss work with their partners in their tables. - T gets Ss’ answers then corrects. 6 7 8 + Answer keys: 1. b.peach blossoms and apricot blossoms. 2. a. lucky money 3. c. banh chung and banh tet 4. e. swimming 5. h. school ground 6. g. books 7. f. house decoration 8. d. family gathering + Answer key: pictures: 1, 2, 3, 7, 8 * Write - it - up. Things Activities - T asks Ss to work in groups of 4 or 5 then - banh chung - family gathering write down things or activities they like best about Tet. - T models: - T checks Ss’ understanding. - Ss work in groups in about 5 minutes. - T gets some groups’ writings on the board then corrects and gives marks for the group which has the most right items and praises them. IV. Consolidation and Homework: 1. Consolidation: T asks students to repeat the main contents of the lesson. 2. Homework: - Practice the dialogue, learn by heart vocabulary. - Do the exercises in the work book: 1, 2 and 3 in part B p. 40 - 41 - Prepare the new lesson: Unit 6: Lesson 2: A closer look 1 3/ Kết quả đạt được GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 21 Trường THCS An Ninh
  14. 1/ Kết quả học tập bộ mơn Tiếng Anh của các em học sinh cĩ chiều hướng tốt hơn. 2/ Nhiều học sinh tham gia phát biểu, bày tỏ ý kiến trong các tiết học làm cho khơng khí tiết học thoải mái, sinh động và tích cực hơn. Đáng mừng nhất là những em trước đây chưa dám đưa tay, chưa dám nĩi dù một câu đơn giản. 3/ Đa số các em học sinh thích luyện tập, học hỏi, tranh luận và làm các bài tập nhiều hơn. 4/ Học sinh rèn luyện kỹ năng giao tiếp lưu lốt hơn. 5/ Bản thân giáo viên cũng cĩ hứng thú, phấn khởi trước bài giảng của mình. 6/ Gĩp phần nâng cao chất lượng chung của trường. Kết quả cho thấy KHI như sau: Thích Khơng thích Lớp Sĩ Số SL TL SL TL 61 35 21 60% 14 40% 62 34 18 52,94% 16 47,06% Tổng Cộng 69 39 56,52% 30 43,48% Kết quả cho thấy KHII như sau: Lớp Sĩ Số Thích Khơng thích SL TL SL TL 61 35 35 100% 00 00% 62 34 31 91,18% 3 0,09% Tổng Cộng 69 66 95,65% 3 0,04% Rõ ràng, với sáng kiến kinh nghiệm này tơi nhận thấy khi áp dụng những thủ thuật trong giảng dạy kết hợp kiến thức liên mơn và kĩ năng sống thì kết quả tăng lên rõ rệt. Đặc biệt là học sinh lười học hay chậm phát triển về trí não cũng tham gia vào hoạt động giao tiếp làm cho bầu khơng khí của lớp học sơi nổi, hồn nhiên và tự tin hơn. Tuy nhiên vẫn cịn một vài hạn chế cần khắc phục như một số đối tượng chỉ phát biểu theo phong trào cộng điểm mà khơng đạt hiệu quả cao. 4. Bài học kinh nghiệm và các giải pháp thực hiện. * Tồn tại: GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 22 Trường THCS An Ninh
  15. Trong quá trình học tập, nhiều học sinh chưa xác định được vai trị của mình. Khi giáo viên yêu cầu thực hành nĩi, một số ít học sinh chưa mạnh dạn, ngại đọc, đọc nhỏ. Các em coi đĩ như nhiệm vụ của giáo viên, rất thụ động, lười tư duy. Do thời gian trên lớp cĩ hạn nên giáo viên thường phải định hướng hoặc sử dụng các thủ thuật nhanh nên việc rèn kỹ năng cho học sinh ít, đặc biệt là học sinh yếu kém, học sinh mới học Tiếng Anh. * Định hướng và giải pháp: - Giáo viên cần tiếp tục sử dụng những kĩ thuật giảng dạy và kiên trì giúp học sinh xác định được nhiệm vụ học tập, động cơ học tập thơng qua các hoạt động và trị chơi bổ ích. Động cơ học tập thể hiện qua thái độ thoải mái, mạnh dạn, tự tin. Đĩ là một trong những yếu tố quan trọng để thúc đẩy quá trình dạy và học tích cực. - Giáo viên phải giúp học sinh chủ động dành lấy kiến thức. Giáo viên cần gợi mở, giúp học sinh tư duy tìm ra hướng học, phương pháp học. Tạo hứng thú cho học sinh. * Các nhiệm vụ cần giải quyết: 1. Hoạt động của giáo viên tìm hiểu về tâm lý học sinh, hồn cảnh sống, rèn luyện phong cách giao tiếp ứng xử thân thiện và các kỹ năng dạy mơn Tiếng Anh cho học sinh lớp 6, giúp các em bớt căng thẳng và tự tin hơn. 2. Hướng dẫn học sinh hình thành kỹ năng thực hành giao tiếp Tiếng Anh ở mức độ đơn giản, gần gũi những bài học và kiến thức học trong SGK, rèn luyện tinh thần tự giác và niềm say mê mơn học. III. PHẦN KẾT LUẬN 1. Tĩm lược giải pháp GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 23 Trường THCS An Ninh
  16. Từ nhiệm vụ chiến lược cấp bách của sự nghiệp cải cách giáo dục và sự nghiệp đổi mới tồn diện phù hợp với chương trình đổi mới về phương pháp dạy và học tích cực nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Đặc biệt là việc rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, mạnh dạn, tự tin trong giờ học Tiếng Anh để phát huy khả năng thực hành của học sinh. Trong quá trình giảng dạy muốn đạt được kết quả cao, giáo viên phải tìm tịi tài liệu, tham khảo và nghiên cứu tài liệu, học hỏi đồng nghiệp và quan trọng là giáo viên phải được trải nghiệm, được tiếp cận với những giờ học đổi mới phương pháp thực sự hiệu quả của những đồng nghiệp giỏi trong và ngồi tỉnh. 2. Kiến nghị - Đề nghị Phịng giáo dục và đào tạo tạo điều kiện hơn nữa để giáo viên các trường được học tập, bồi dưỡng về chuyên mơn. - Đề nghị nhà trường đầu tư thêm trang thiết bị để ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại và cĩ thể áp dụng các phương pháp dạy học đổi mới, tích cực. - Nhà trường cần phải kết hợp chặt chẽ và thường xuyên trao đổi với phụ huynh để giúp các em học tốt và ngày càng học tốt mơnTiếng Anh hơn nữa. /.   GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 24 Trường THCS An Ninh
  17. Tài liệu tham khảo 1. Tài liệu Dạy và học tích cực một số phương pháp và kĩ thuật dạy học - Bộ giáo dục và đào tạo dự án Việt- Bỉ, Nhà xuất bản Đại học sư phạm năm 2010. 2. Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học mơn Tiếng Anh THCS. Các tác giả: Đào Ngọc Lộc, Nguyễn Hạnh Duy, Vũ Thị Lợi - Nhà xuất bản Giáo dục. 3. Hoạt động luyện tập Tiếng Anh 6, tác giả Hồng Thị Diệu Hồi và Phan Thị Như Ý- Nhà xuất bản giáo dục. 4. Bài học hay về những người nổi tiếng, Nhà xuất bản Kim Đồng. 5. Sách giáo khoa và thiết kế chương trình tiếng Anh 6 - Nhà xuất bản Giáo dục.  GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 25 Trường THCS An Ninh
  18. MỤC LỤC Lời Cảm ơn I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1. Đặt vấn đề 01 2. Mục đích đề tài 01 3. Lịch sử đề tài 02 4. Phạm vi đề tài 02 II. NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐÃ LÀM 1. Thực trạng 03 2. Nội dung và các biện pháp cần giải quyết 04 A. Phương pháp 04 B. Kiến thức ngơn ngữ 05 C. Kỹ năng sống 13 D. Tổ chức trị chơi 14 E. Đồ dùng dạy học 15 F. Tổ chức hoạt động 16 3. Kết quả đạt được 21 4. Bài học kinh nghiệm và các giải pháp thực hiện 22 III. KẾT LUẬN 1. Tĩm lược giải pháp 23 2. Phần kiến nghị 23 TÀI LIỆU THAM KHẢO 24   GV: Nguyễn Thị Hương Thủy Trang 26 Trường THCS An Ninh