Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9

doc 19 trang Giang Anh 20/03/2024 2110
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_bien_phap_nang_cao_chat_luong_mon_tien.doc

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9

  1. tập cho từng đơn vị bài học. Kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học mà học sinh cần nhớ sẽ được áp dụng để làm bài tập. Tại sao chúng ta không hệ thống kiến thức lại cho học sinh mà lại cho học sinh làm bài tập rồi chúng ta mới hệ thống kiến thức? Bởi vì chúng ta không kiểm tra kiến thức của học sinh theo hình thức học thuộc lòng hay học vẹt mà kiểm tra việc học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập, từ việc giải quyết các bài tập sẽ giúp học sinh có khả năng áp dụng kiến thức bộ môn vào thực tế cuộc sống. Bên cạnh đó khi học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết bài tập các em sẽ tự rút kinh nghiệm bản thân và rút kinh nghiệm từ bạn bè. Nếu các em giải quyết bài tập chưa tốt sẽ rút kinh nghiệm từ cái sai của mình và của bạn. Nhờ vào đó các em biết rằng mình cần bổ sung cái gì ở bài học vừa học. Nếu các em giải quyết tốt bài tập thì các em sẽ nhớ kiến thức đã học lâu hơn vì được luyện tập qua tình huống thực tế có ngữ cảnh sử dụng thích hợp và được tư duy hơn một lần. Đồng thời chúng ta cũng có thể thêm những bài luyện đọc, những đoạn văn hay về đất nước, văn hóa và con người bản xứ tạo điều kiện cho các em tiếp xúc tốt hơn với nền văn hóa bản xứ. Chúng ta có thể cho thêm một vài câu bài tập mở rộng và nâng cao dành cho đối tượng học sinh giỏi để giúp cho các em cảm thấy mình cũng cần cố gắng học tập chăm chỉ hơn nữa. 4
  2. Ví dụ 1: Khi dạy Unit 2: Clothing (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài tập hệ thống kiến thức như sau. Họ và tên: ___ HOMEWORK 9021 Điểm Lớp: ___ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. The Ao dai is the ___ dress of Vietnamese women. A. beautiful B. traditional C. casual D. baggy 2. ___ have fashion designers done to modernize the Ao dai? A. How B. What C. Why D. Where 3. The word “jeans” comes ___ a kind of material that was made in Europe. A. in B. at C. from D. on 4. The national dress of Japanese women is ___. A. Kimono B. Sari C. Ao dai D. Jeans 5. Nguyen Du is one of the most famous Vietnamese ___. A. poetry B. poem C. poets D. poetic 6. We can’t go along here because the road ___. A. is been repaired B. is being repaired C. is repairing D. is repaired 7. The house was (a/an) ___ building. A. nice old stone B. stone nice old C. nice stone old D. old nice stone 8. I prefer dogs ___ cats. I hate cats. A. from B. over C. than D. to 9. His breakfast consists ___ dry bread and a cup of tea. A. in B. at C. on D. of 10.Vietnamese women today often wear modern clothing ___ work because it is more convenient. A. in B. at C. on D. of 5
  3. 11.The design and material used for men were different ___ those used for women. A. at B. in C. from D. for @. Supply the suitable forms or tenses of the verbs in the parentheses to complete the sentences: 12.This is the first time she forgot ___ (give) me a message. 13.Millions of people ___ (visit) Disney World in Orlando, Florida, since it opened. 14.Gertrude Stein, a well-known American novelist was born in 1874 and ___ (die) in 1946. 15.At summer camp last year children swam, rode horses, and ___ (play) baseball. 16.Christ ___ (hurt) his hand, but it’s OK today. 17.When she came, I ___ (read) her letter. 18.The children enjoyed ___ (watch) the performing lions. 19.Would you like ___ (visit) the museum with us? 20.I would rather you ___ (do) the test well. 21.They wish they ___ (have) a new house. 22.He is often ___ (take) to the cinema on the weekends. 23.I am used to ___ (get) up early in the morning. @. Supply the suitable forms of the words in the parentheses to fill in the gaps: 24.She offered him an ___ (embroider) handkerchief. 25.It is becoming ___ (fashion) to have long hair again. 26.This dress is made ___ (especial) for you by a French tailor. 27.Those eggs of different colors are very ___ (art). 28.The work designer Sonia Rykiel was the original ___ (inspire) for the movie. 29.We sell a ___ (select) of plain and ___ (pattern) ties. 6
  4. 30.She teaches ___ (poet). 31.There is a ___ (friend) rivalry between the teams. 32.We hope to increase the ___ (sell) of this year to $50 million. 33.I wish Beth ___ (stop) trying to be so nice. 34.It seems like the most logical ___ (solve) to the problem. @. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first: 35.They have postponed the concert. The concert ___ 36.Has your father repaired the car? Has the car ___ 37.They export bananas to Europe. Bananas ___ 38.The landlady advised us not to go out alone. We ___ 39.The house was built over 100 years ago. They ___ 40.People don’t use this road very often. This road ___ 41.We haven’t used that machine for ages. That machine ___ 42.The new drug is being tested. They ___ 43.You can buy tax-free goods at the airport. Tax-free goods ___ 44.She is too young to stay in a big city on her own. She is not ___ THE END 7
  5. Ví dụ 2: Khi dạy Unit 4: Learning a Foreign Language (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài tập hệ thống kiến thức như sau. Họ và tên: ___ HOMEWORK 9041 Điểm Lớp: ___ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. I want to ___ English at that Language Center. A. learn B. have C. go D. take 2. If you want to ___ your skill of speaking, we can help you. A. improve B. attend C. take D. give 3. If you want to attend at the course, you ___ pass this examination. A. have to B. had to C. has to D. could 4. When I rang Tessa sometimes last week, she said she was busy ___. A. today B. that day C. this day D. the day 5. Judy ___ going for a walk, but no one else wanted to. A. admitted B. offered C. promised D. suggested 6. What aspect ___ learning English do you find most difficult? A. in B. from C. of D. on 7. Sally said she ___ be a teacher someday. A. would B. will C. can D. is going to 8. My home village is ___ the west of the city. A. on B. in C. at D. to 9. I have passed my driving test ___ (for 6 months). A. 6 months ago B. for 6 months C. last year D. last month 10.When he was at Sandra’s flat yesterday, Martin asked if he ___ use the phone. A. can B. could C. may D. must 11.You can come ___ you want. 8
  6. A. if B. unless C. so D. because 12.What did that man say ___? A. to you B. for you C. at you D. you 13.We have many well ___ teachers here. A. qualification B. qualify C. qualified D. quality 14.This blouse costs ___ 99000 VND. A. approximative B. approximately C. approximation D. approximat 15.If you study at The Brighton Language Center – UK, you can live in a ___ on campus. A. private room B. mobile room C. dormitory D. hotel 16.I saw your school’s ___ in today’s edition of Vietnam News. A. advertise B. advertisement C. advertising D. advertiser 17.She told me she ___ go to Hanoi the following day. A. will have to B. would have to C. has to D. had to @. Supply the suitable forms or tenses of the verbs in the parentheses to complete the sentences: 18.Why don’t we ___ (share) the cost of accommodation? 19.If you feel unwell, you should ___ (stay) in bed. 20.The teacher asked me ___ (translate) a passage into Vietnamese language. 21.What aspect of ___ (learn) English do you find it difficult? 22.She said that she ___ (like) learning English with you. 23.She asked me where I ___ (come) from. 24.He said he ___ (meet) a friend at the station that day. 25.If they know your address, they ___ (visit) you. 26.This car ___ (buy) if it is cheap. 27.They told me who the editor of this book ___ (be). 9
  7. 28.He ___ (ask) me whether I liked classical music. 29.I haven’t got a ticket. If I ___ (have) one, I could get in. 30.I’m really looking forward to ___ (see) you soon. @. Choose the appropriate words or phrases to complete the passage: use – learn – ten – English – do – exercise – short – possible There are many ways to (31)___ a foreign language. Language learners can try the following (32)___ ways. The first way is to (33)___ the homework. Secondly, they can do more grammar (34)___ in grammar books. They may read (35)___ stories or newspapers in English. The fourth way is to write English as much as (36)___. Some learners try to learn by heart all the new words and texts. Some others try to speak English with friends. The seventh way is to (37)___ a dictionary for reading. Some may practice listening to English tapes or English programs on the radio. Some others are interested in watching English TV programs. Finally, some even learn to sing (38)___ songs. @. Read the passage carefully and decide if the statements are true or false: Every child in Great Britain between the age of five and fifteen must attend school. There are three main types of educational institutions: primary (elementary) schools, secondary schools and universities. State schools are free, and attendance is compulsory. Morning school begins at nine o’clock and lasts for three hours, until half past four. School is open five days a week. On Saturdays and Sundays, there are no lessons. There are holidays at Christmas, Easter and in summer. In London as in all cities, there are two grades of state schools for those who will go to work at fifteen: primary schools for boys and girls between the ages of five and eleven, and secondary school for children from eleven to fifteen years old. The lessons are reading, writing, the English language, English literature, English history, geography, science, nature study, drawing, painting, singing, woodwork and drill (physical training). Statements: 39.All schools in Great Britain are free. 40.Morning school ends at 4.30. 41.Students must not go to school on Saturdays and Sundays. 42.Children at the ages of five and eleven can go to secondary schools. 10
  8. @. Supply the suitable forms of the words in the parentheses to complete the sentences: 43.He is a strict ___ (exam). 44.This school has an excellent ___ (repute). 45.We often take part in many cultural ___ (act) at school. 46.We have well ___ (qualify) teachers. 47.I can complete a ___ (speak) English test if you want. 48.Maria’s English is excellent. She speaks English ___ (perfect). 49.The journey was rather long but really ___ (enjoy). THE END Trên đây là bài tập được soạn nhằm ôn tập và tạo điều kiện cho học sinh áp dụng kiến thức đã học vào tình huống thực tế sau khi học xong một đơn vị bài học trong sách giáo khoa. Nếu có nhiều thời gian ôn tập thì mỗi đơn vị bài học, giáo viên có thể soạn nhiều hơn một bài tập ôn tập. 2. Kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của học sinh: Kiểm tra bài cũ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình dạy học, đặc biệt là dạy ngoại ngữ nói chung và dạy Tiếng Anh nói riêng. Nếu chúng ta thực hiện tốt việc kiểm tra bài cũ không những thúc ép được những học sinh yếu kém phải học bài, hiểu bài và áp dụng tốt kiến thức đã học mà còn kích thích sự ham tìm tòi học hỏi của học sinh giỏi trong quá trình chiếm lĩnh kiến thức của bộ môn. Chúng ta phải kiểm tra như thế nào? Đây là câu hỏi mà bất cứ giáo viên nào cũng có câu trả lời của riêng mình và mỗi người có một câu trả lời khác nhau, không ai giống ai cả. Riêng bản thân tôi, tôi nghĩ rằng mình phải làm như thế nào để có thể kiểm tra kiến thức đã học của học sinh càng nhiều càng tốt. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh cũng là cách giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học, tạo điều kiện cho các em áp dụng kiến thức đã tiếp thu vào việc giải quyết bài tập và hướng tới việc áp dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Bên 11
  9. cạnh việc kiểm tra bài cũ chúng ta cũng cần kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh. Đa số chúng ta đều dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới nhưng chúng ta lại thiếu phần kiểm tra xem học sinh về nhà chuẩn bị cái gì và chuẩn bị như thế nào. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh là chúng ta tạo cho học sinh có thói quen chuẩn bị trước bài học ở nhà. Tạo điều kiện cho các em kịp bài giảng của giáo viên trên lớp, hiểu bài và học bài ở nhà tốt hơn. Dẫn đến kết quả cuối cùng là học sinh sẽ nhớ bài lâu hơn. Khi học sinh nhớ bài lâu hơn thì sẽ làm bài kiểm tra có kết quả cao hơn. Vậy làm thế nào để kiểm tra kiến thức đã học và kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh trong khoảng thời gian ngắn từ năm phút tới bảy phút. Trước đòi hỏi của thực tế giảng dạy bản thân tôi có cách giải quyết như sau. Tôi sẽ cho các em làm bài kiểm tra đầu giờ (viết trên giấy) chứ không trả bài miệng. Cách làm này thỏa mãn việc kiểm tra được nhiều kiến thức đã học của học sinh, kiểm tra được việc chuẩn bị bài mới của học sinh và thêm vào đó là số lượng học sinh được kiểm tra một lần là cả lớp. Khi chúng ta kiểm tra được cả lớp thì lúc nào học sinh cũng ở trong tâm thế được kiểm tra và không có suy nghĩ hôm qua kiểm tra rồi, hôm nay nghỉ học bài. Sau khi nhận lại bài kiểm tra đã được chấm điểm, học sinh mang về nhà cho phụ huynh xem và ký tên ở ô ý kiến của phụ huynh học sinh rồi nộp lại cho giáo viên. Thông qua việc cho phụ huynh xem và ký tên trên bài kiểm tra, thông báo cho phụ huynh biết việc học tập của con em mình ở trường và từ đó phụ huynh có biện pháp thích hợp để nhắc nhở con em học tập tốt hơn. 12
  10. Ví dụ 1: Sau khi dạy Unit 8: Celebrations (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài kiểm tra đầu giờ như sau. Class: ___ – 3008 Ý kiến của PHHS: Name: ___ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. We often go to the town ___ house. A. cultural B. culture C. culturally D. culturist 2. He often takes part ___ many different charity activities. A. on B. of C. to D. in 3. Last night we came to the show late ___ the traffic was terrible. A. although B. despite C. and D. because 4. The picture ___ I bought yesterday was very valuable. A. which B. whom C. whose D. who 5. Auld Lang Syne is a song ___ is sung on New Year’s Eve. A. which B. whom C. who D. whose 6. Tet is a festival ___ occurs in late January or early February. A. who B. which C. whom D. when 7. I’m very proud ___ my mother. A. in B. of C. off C. to 8. I saw the girl ___ helped us last week. A. which B. who C. whom D. whose 9. People ___ take physical exercise can live longer. A. whom B. who C. whose D. which 10.He wants to ___ his room. A. decorate B. decoration C. decorative D. decorator THE END 13
  11. Class: ___ – 3008 Ý kiến của PHHS: Name: ___ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. Ninety percent of ___ occur around the Pacific Rim known the “Ring of Fire”. A. earthquakes B. typhoons C. thunderstorms D. tornadoes 2. He often takes part ___ many different charity activities. A. on B. of C. to D. in 3. We think that Mother’s Day should be celebrated ___. A. nationhood B. nation wide C. nationality D. nation 4. What activities do you want to ___ in at school? A. taking part B. taken part C. take part D. took part 5. Passover is celebrated in Israel and by all ___ people. A. English B. Vietnamese C. Japanese D. Jewish 6. ___ he likes chocolates, he tries not to eat it. A. As B. Though C. Since D. Despite 7. Tet is a festival ___ occurs in late January or early February. A. who B. which C. whom D. when 8. The car ___ he has just bought is very expensive. A. who B. that C. whom D. whose 9. The men and animals ___ you saw on TV were from China. A. who B. whom C. which D. that 10.My friends come to stay ___ us ___ Christmas. A. to/at B. with/in C. with/at D. to/in THE END 14
  12. Ví dụ 2: Sau khi dạy Unit 3: A trip to the countryside (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài kiểm tra đầu giờ như sau. Class: ___ – 1003 Ý kiến của PHHS: Name: ___ @. Supply the suitable forms of the verbs to complete the sentences: 1. Gold ___ (discover) in California in the 19th century. 2. I wish the sun ___ (shine) right now. 3. If the sky is clear, you can ___ (see) the stars at night. 4. In Britain people send ___ (greet) cards to their friends and relatives at Christmas. 5. Shall we leave a tip for the ___ (wait)? 6. First prize is three days of ___ (relax) in a top health spa. 7. Many of Europe’s great catherals ___ (build) in the Middle Age. 8. I have the great ___ (admire) for his courage. 9. Most kids like ___ (see) puppet shows. 10.I wish I ___ (know) Paul’s telephone number. THE END 15
  13. Class: ___ – 1003 Ý kiến của PHHS: Name: ___ @. Supply the suitable forms of the verbs to complete the sentences: 1. Gold ___ (discover) in California in the 19th century. 2. I wish the sun ___ (shine) right now. 3. If the sky is clear, you can ___ (see) the stars at night. 4. In Britain people send ___ (greet) cards to their friends and relatives at Christmas. 5. Shall we leave a tip for the ___ (wait)? 6. First prize is three days of ___ (relax) in a top health spa. 7. Many of Europe’s great catherals ___ (build) in the Middle Age. 8. I have the great ___ (admire) for his courage. 9. Most kids like ___ (love) puppet shows. THE END 16
  14. IV. KẾT QUẢ: Sau một thời gian vận dụng những biện pháp trên vào thực tế giảng dạy của bản thân, tôi thấy chất lượng bộ môn không ngừng được nâng cao. Cụ thể là: *Năm học 2014 – 2015: Xếp loại học lực bộ môn học kỳ I Giỏi Khá TB Yếu Kém TSHS SL % SL % SL % SL % SL % Lớp 9 80 7 8,8 26 32,5 45 56,3 2 2,5 0 0 Vì kết quả đạt được như trên, tôi mạnh dạn đưa ra sáng kiến này để cùng quý thầy cô đồng nghiệp thảo luận, chia sẻ và rút kinh nghiệm để góp phần nâng cao chất lượng bộ môn. V. KẾT LUẬN: 1. Tóm lược giải pháp: Qua thực tế giảng dạy của bản thân, tôi nhận ra rằng việc hệ thống lại kiến thức của học sinh sau mỗi đơn vị bài học thì vô cùng quan trọng. Nó giúp cho học sinh nắm bắt được kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học. Ở đây tôi hệ thống lại kiến thức của các em qua bài tập, tạo điều kiện để các em ôn luyện kiến thức (các thì, điểm ngữ pháp, các thành ngữ, từ vựng ) đã học. Giúp cho các em nhớ bài lâu hơn và biết được tôi sẽ kiểm tra cái gì (trọng tâm). Bên cạnh việc hệ thống lại kiến thức thì tôi cũng đồng thời tiến hành kiểm tra bài củ và kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh qua bài kiểm tra đầu giờ. Có thể thời gian đầu học sinh chưa quen nhưng về lâu về dài các em sẽ đạt được những kết quả cao trong học tập. 2. Phạm vi áp dụng của đề tài: Qua kết quả đạt được, qua quá trình nghiên cứu và tìm tòi học hỏi của bản thân, tôi nhận thấy các đối tượng thích hợp để áp dụng đề tài này vào thực tế giảng dạy chính là học sinh bậc Trung Học Cơ Sở. 17
  15. 3. Kiến nghị: Trong quá trình thực hiện đề tài tôi xin có một vài ý kiến sau: - Giáo viên tự bản thân mình phải nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, tài liệu chuẩn kiến thức và tham khảo nhiều sách bài tập các loại để có thể soạn ra được bài tập ôn tập dùng để hệ thống được kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học. - Giáo viên phải tiến hành kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của học sinh ít nhất mỗi tuần một lần. Chấm và trả kiểm tra đầy đủ đồng thời cũng phải nhớ nhắc học sinh về cho phụ huynh xem và ký tên vào bài kiểm tra sau đó nộp lại. - Bên cạnh đó chúng ta cũng cần tạo sân chơi, môi trường sử dụng Tiếng Anh cho học sinh như tổ chức các cuộc thi kể chuyện bằng Tiếng Anh, câu lạc bộ nói Tiếng Anh, thi hát Tiếng Anh, thi hùng biện Tiếng Anh . Phước Thạnh, ngày 16 tháng 03 năm 2015 Người viết Nguyễn Minh Nhật *TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. “Văn bản hướng dẫn viết Sáng kiến kinh nghiệm” của Phòng GD & ĐT Huyện Củ Chi, phát hành ngày 14 – 07 – 2009. 2. Sách giáo khoa Tiếng Anh 9, NXB Giáo Dục. 3. Nguyễn Minh Hoài, “Thiết kế bài giảng Tiếng Anh THCS lớp 9” (Quyển 1, 2), NXB Đại Học Sư Phạm. 4. Jane Willis, “Teaching English Through English”, NXB Longman 1998. 5. Một số tài liệu và bài viết Sáng kiến kinh nghiệm bộ môn Tiếng Anh cấp THCS trên Internet. 18
  16. MỤC LỤC I. LỜI NÓI ĐẦU: Trang 1 II. THỰC TRẠNG CỦA NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trang 2 III. CÁC GIẢI PHÁP Trang 3 IV. KẾT QUẢ Trang 17 V. KẾT LUẬN Trang 17 * DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 18 19