Sáng kiến kinh nghiệm Chuyên đề ôn thi THPT quốc gia Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

docx 53 trang thulinhhd34 8061
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Chuyên đề ôn thi THPT quốc gia Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_chuyen_de_on_thi_thpt_quoc_gia_mi_tay.docx

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Chuyên đề ôn thi THPT quốc gia Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

  1. C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu. D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực kinh tế ở khắp mọi nơi. Vận dụng cao Câu 76. Trong quan hệ với Việt Nam hiện nay, Nhật Bản được coi là A. Đồng minh thân cận và tích cực. B. Đối tác chiến lược quan trọng. C. Láng giềng thân thiện và hữu nghị. D. Trọng tài xử lí tranh chấp trên biển Đông. Câu 77. Từ chính sách đối ngoại mềm dẻo của Nhật Bản những năm 90 của thế kỉ XX, Việt Nam có thể rút ra bài học nào để giải quyết vấn đề đối ngoại hiện nay? A. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực. B. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước lớn. C. Giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ, tôn trọng nguyện vọng hòa bình. D. Giải quyết theo nguyên tắc hòa bình thông qua các diễn đàn quốc tế. Câu 78. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản? A. Vay mượn vốn đầu tư từ bên ngoài. B. Quan hệ mật thiết với Mĩ để nhận viện trợ. C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu. D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Câu 79. Một trong những khó khăn chung đối với sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là A. khó khăn về năng lượng, nguyên liệu và lương thực. B. sự phát triển thường xen kẽ với suy thoái, khủng hoảng. C. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của các nước xã hội chủ nghĩa. D. xu thế toàn cầu hóa với những nguy cơ mất an toàn trong sản xuất, kinh doanh. Câu 80. Từ sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản thời kì 1945 - 2000, một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra cho Việt Nam để phát triển đất nước là gì? A. Chú trọng thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Tăng cường vai trò quản lí, điều tiết của nhà nước. C. Đẩy mạnh sản xuất vũ khí để xuất khẩu thu lợi nhuận. D. Tận dụng nguồn viện trợ bên ngoài về vốn và kĩ thuật. ĐÁP ÁN 1D 2D 3A 4C 5B 6A 7A 8A 9B 10 B 39
  2. 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A C A B C A C D D A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B A B B A A C B C A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C D B C C D B C A D 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 B A D B D B A A B C 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 D B C C B A A D B D 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 C B B D B D C A B D 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 C D B D A B D D B B VI. ĐỀ MINH HỌA Ma trận Thông Vận Nội dung Nhận biết Vận dụng hiểu dụng cao Mĩ 4 5 3 1 Tây Âu 4 5 3 1 Nhật Bản 4 6 2 2 4 = Tổng 12 = 30% 16 = 40% 8 = 20% 10% Câu 1. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được đánh giá là A. quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên nhất thế giới. B. quốc gia rộng lớn nhất thế giới. C. quốc gia có nhiều thuộc địa nhất thế giới. D. quốc gia giàu mạnh nhất thế giới. 40
  3. Câu 2. Dữ liệu nào dưới đây không phải là thành tựu kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (năm 1948). B. Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại (năm 1949). C. Nắm trong tay hơn 50% tàu bè đi lại trên biển và 3/4 dự trữ vàng của thế giới (năm 1949). D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 15,4 % trong thập niên 50. Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhân dân Mĩ có lịch sử truyền thống lâu đời, có tinh thần tự lực tự cường. B. Nước Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên, ít bị chiến tranh tàn phá, nguồn nhân lực dồi dào và trình độ cao. C. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Nhà nước có chính sách điều tiết hợp lí, trình độ tập trung tư bản cao . Câu 4. Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây? A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Phát triển không ổn định. C. Phát triển nhanh chóng. D. Khủng hoảng suy thoái Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng nông nghiệp. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. D. Cách mạng công nghệ thông tin. Câu 6. Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật? A. Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề. B. Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng. C. Nhân dân Nhật Bản nổi dậy nhiều nơi. D. Các đảng phái tranh giành quyền lực lẫn nhau. Câu 7. Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là A. nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan. B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào. C. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học - kĩ thuật. D. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao. 41
  4. Câu 8. Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ? A. Pháp.B. Anh.C. Italia.D. Đức. Câu 9. Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay? A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản khác. C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ Latinh. D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu. Câu 10. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào dưới đây? A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc. B. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu. C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế. D. “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã. Câu 11. Dựa trên cơ sở nào mà sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu liên kết lại với nhau? A. Cùng thể chế chính trị. B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, khoa học - kĩ thuật. C. Tương đồng về ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu. D. Tương đồng về ngôn ngữ, cùng thể chế chính trị. Câu 12. Các nước sáng lập khối thị trường chung châu Âu gồm A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan. B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Tây Ban Nha. C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha. D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua. Câu 13. Để đẩy mạnh sự phát triển của đất nước, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào? A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật B. Đầu tư ra nước ngoài. C. Bán các bằng phát minh, sáng chế. D. hu hút vốn đầu tư của nước ngoài. Câu 14. Học thuyết Phucưđa (1977) chủ trương củng cố mối quan hệ của Nhật Bản với các nước ở khu vực nào? A. Đông Nam Á. B. Mĩ Latinh. C. Tây Âu. D. Châu Á Câu 15. Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc ? 42
  5. A. mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa B. ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới C. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới D. đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ Câu 16. Mĩ đã thực hiện biện pháp cơ bản nào để có được những thành tựu to lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại? A. hợp tác nghiên cứu với nhiều quốc gia trên thế giới. B. thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc và miễn phí cho mọi đối tượng học sinh. C. đầu tư lớn cho giáo dục và nghiên cứu khoa học. D. có chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho các nhà khoa học Câu 17. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi và thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao, quân sự hoá nền kinh tế C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh D. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất Câu 18. Nội dung nào không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ là A. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao B. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác D. tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang Câu 19: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế. B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu. C. thực hiện chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá với bên ngoài D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc. Câu 20: Nhật Bản và Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính vào thời kì nào? A. Từ năm 1991 đến nay B. Từ năm 1945 đến năm 1950 C. Từ năm 1950 đến năm 1973 D. Từ năm 1973 đến năm 1991 43
  6. Câu 21: Đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản ở Tây Âu cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh do A. Ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật B. Quá trình liên kết khu vực diễn ra sớm C. Sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ Kế hoạch Mácsan D. Sự giúp đỡ của Liên Xô Câu 22: Ý nghĩa bao quát, tích cực nhất của khối EU là gì ? A. Tạo ra 1 cộng đồng kinh tế và 1 thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế . B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản. C. Phát hành và sử dụng đồng EURO. D. Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên Câu 23: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước B. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận Câu 24: Nguyên nhân khách quan nào sau đây tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ II? A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên. B. Nhờ cải cách ruộng đất, hệ thống quản lí có hiệu quả C. Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển. D. Nguồn viện trợ của Mĩ và buôn bán vũ khí. Câu 25. Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chù nợ của thế giới. B. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ. C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới. D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ. Câu 26. Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II là A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng. 44
  7. B. Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự. C. Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ. D. Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên. Câu 27: Trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhật Bản phát triển “thần kì”, yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân nội tại? A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt. B. Chi phí quốc phòng không vượt quá 5% GDP. C. Biết lợi dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất. D. Lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để buôn bán vũ khí. Câu 28. Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể. B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu. D. sự cạnh tranh của Trung Quốc và Ấn Độ. Câu 29. Lí giải nguyên nhân vì sao từ giữa những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 30. Nhận xét nào là đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 31. Mục tiêu chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có điểm gì giống với chiến lược toàn cầu của các đời Tổng thống Mĩ trước? A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. 45
  8. Câu 32. Một trong những vấn đề gây căng thẳng nhất trong quan hệ giữa Mĩ và Trung Quốc hiện nay là A. cuộc chiến thương mại.B. vấn đề Triều Tiên. C. vấn đề Biển Đông.D. vấn đề Đài Loan. Câu 33. Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) thành lập từ năm 1957 là A. để có điều kiện phát hành đồng tiền chung châu Âu. B. thống nhất chính sách đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng châu Âu. C. có điều kiện cạnh tranh về kinh tế và thương mại với Mĩ và Nhật Bản. D. tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung châu Âu. Câu 34. Hiện nay, tình hình châu Âu trở nên khó khăn và có nguy cơ chia rẽ lớn là do A. xung đột sắc tộc, tôn giáo diễn ra cục bộ. B. Anh muốn rời khỏi Liên minh châu Âu. C. nội bộ mẫu thuẫn trong vấn đề trao đổi tài chính. D. chủ nghĩa khủng bố đe dọa an ninh các nước. Câu 35. Hiện nay, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào? A. Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế. B. Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu vực trên thế giới. C. Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình, an ninh thế giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác. D. Hòa bình và trung lập tích cực đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế. Câu 36. So với Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt là A. liên kết về kinh tế và quân sự.B. liên kết về kinh tế, tiền tệ và chính trị. C. liên kết về kinh tế và văn hóa.D. liên kết về chính trị và quân sự. Câu 37. Trong quan hệ với Việt Nam hiện nay, Nhật Bản được coi là A. Đồng minh thân cận và tích cực. B. Đối tác chiến lược quan trọng. C. Láng giềng thân thiện và hữu nghị. D. Trọng tài xử lí tranh chấp trên biển Đông. Câu 38. Từ chính sách đối ngoại mềm dẻo của Nhật Bản những năm 90 của thế kỉ XX, Việt Nam có thể rút ra bài học nào để giải quyết vấn đề đối ngoại hiện nay? A. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực. 46
  9. B. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước lớn. C. Giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ, tôn trọng nguyện vọng hòa bình. D. Giải quyết theo nguyên tắc hòa bình thông qua các diễn đàn quốc tế. Câu 39. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản? A. Vay mượn vốn đầu tư từ bên ngoài. B. Quan hệ mật thiết với Mĩ để nhận viện trợ. C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu. D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Câu 40. Từ sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản thời kì 1945 - 2000, một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra cho Việt Nam để phát triển đất nước là gì? A. Chú trọng thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Tăng cường vai trò quản lí, điều tiết của nhà nước. C. Đẩy mạnh sản xuất vũ khí để xuất khẩu thu lợi nhuận. D. Tận dụng nguồn viện trợ bên ngoài về vốn và kĩ thuật. ĐÁP ÁN: 2 3 4 5. 6. 7. 8. 9. 10 1.D D A A C A C B A .D 12 13 14 15 16 17 18 19 20 11.B .D .A .A .C .D .D .D .A .C 22 23 24 25 26 27 28 29 30 21.C .A .B .D .C .A .C .B .B .A 32 33 34 35 36 37 38 39 40 31.B .A .D .B .C .B .B .D .D .D VII. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ 1. Kết quả thi THPTQG năm học 2018-2019 - Chuyên đề được triển khai thực hiện tại hai lớp 12A9 và 12A10 năm học 2018- 2019 THPT Ngô Gia Tự. + Tổng số học sinh : 70. + Kết quả thi THPTQG năm 2019: Điểm TB chung môn Sử là 5,2 (Trong đó có 08 HS có điểm từ 8-9,75) 2. Áp dụng học chuyên đề tại hai lớp 12A8 trường THPT Ngô Gia Tự năm học 2019- 2020 47
  10. - Trong năm học 2019- 2020, tôi cũng đang triển khai dạy ôn thi chuyên đề này tại lớp 12A8 sĩ số 36 - Qua kiểm tra nhận thức của chương “Mĩ , Tây Âu, Nhật Bản từ 1945-2000” kết quả là: + Điểm giỏi: 10 HS chiếm 28%. +Điểm khá: 19 HS chiếm 53%. +Điểm Trung bình: 7 HS chiếm 19%. +Điểm yếu: 0 Lớp đối chứng: 12a2 sĩ số 36: + Điểm giỏi: 5 HS chiếm 13,8%. +Điểm khá: 10 HS chiếm 27,8 %. +Điểm Trung bình: 14 HS chiếm 38,9%. +Điểm yếu: 7 chiếm 19,5% D. KẾT LUẬN CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT Từ thực tế trong công tác ôn thi THPT QG qua một số năm khi giảng dạy và ôn tập cho học sinh về giai đoạn MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN TỪ 1945-2000 tôi thường lựa chọn các vấn đề dạy và phương pháp ôn tập như đã trình bày ở phần trên, bản thân chúng tôi thấy việc bồi dưỡng đã có hiệu quả khá rõ rệt, giúp học sinh được trang bị một phần kiến thức khá rộng vì đây là một giai đoạn có nhiều nội dung sự kiện, có nhiều vấn đề lịch sử khó. Từ đó học sinh không còn ngại học về giai đoạn lịch sử này và có khả năng ứng phó, giải quyết các dạng câu hỏi, đề thi một cách dễ dàng. Chuyên đề này có thể được phổ biến rộng rãi trong giáo viên dạy lịch sử ở các trường THPT làm nguồn tài liệu tham khảo nể nâng cao chất lượng dạy học bộ môn. Tuy nhiên, đây chỉ là một số kinh nghiệm mang tính chủ quan của chúng tôi. Vì vậy, rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các bạn đồng nghiệp để chuyên đề được hoàn thiện hơn. 48
  11. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. SGK Lịch sử 12 cơ bản và nâng cao, Nxb Giáo dục, năm 2008. 2. Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng Lịch sử 12, Nxb Giáo dục. 3. Đột phá 8+ môn lịch sử, Nxb Đại học quốc gia Hà Nôi ,2018 4. Ôn luyện trắc nghiệm thi THPT quốc gia, Nxb Đại học sư phạm, 2019 5. Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến 1995, Nxb Đại học quốc gia Hà Nôi ,1998 49
  12. 8. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT (NẾU CÓ): Không 9. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Các nhà trường THPT có trách nhiệm tăng cường các phương tiện dạy học tối thiểu, cần thiết cho việc giảng dạy và học tập bộ môn Lịch sử như: Tập bản đồ, các bản đồ treo tường, tranh ảnh,tài liệu địa phương tạo điều kiện nâng cao chất lượng và hiệu quả của việc giảng dạy và học tập lịch sử. 10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ THU ĐƯỢC DO ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Việc sử dụng chuyên đề ôn thi THPT QG trong quá trình giảng dạy lịch sử là một trong những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng bộ môn, đổi mới phương pháp dạy học. Đặc biệt, có ý nghĩa to lớn trong việc gây hứng thú của học sinh đối với bộ môn, cũng như phát huy chức năng giáo dục đặc biệt của bộ môn Lịch sử. Mỗi giáo viên Lịch sử cần nâng cao tinh thần tự học, tự rèn, không ngừng sáng tạo và ngày càng nâng cao chất lượng bộ môn, đổi mới phương pháp dạy học. Biện pháp tuy có thể nói không mới, nhưng với sự chủ động hướng dẫn của giáo viên và sự tích cực của học sinh đã đem đến một kết quả khả quan hơn trong quá trình học. Dạy học nói chung và dạy học lịch sử nói riêng yêu cầu người giáo viên phải biết linh hoạt sử dụng các phương pháp trong tiết dạy thì mới giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức một cách chủ động. Sẽ áp dụng đề tài vào quá trình giảng dạy ở trường THPT trong tỉnh với các lớp và các khối còn lại sẽ tiếp tục triển khai Qua kết quả giảng dạy đã đạt được chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu, áp dụng đề tài vào quá trình giảng dạy để nâng cao chất lượng bộ môn và chất lượng giáo dục trong trường học. Trên đây là những vấn đề mà chúng tôi đã đúc kết được trong quá trình giảng dạy bộ môn Lịch sử ở trường phổ thông Ngô Gia Tự. Đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót và chưa hoàn thiện nên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chỉnh sửa của quý thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng bộ môn Lịch sử ở các trường phổ thông. 11. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU (NẾU CÓ): Phạm vi/Lĩnh vực Số TT Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ áp dụng sáng kiến 1 GV môn Lịch sử Toàn tỉnh Toàn tỉnh 50
  13. Lập Thạch, ngày tháng năm 2020 Lập Thạch, ngày tháng năm 2020 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TÁC GIẢ SÁNG KIẾN Nguyễn Nhật Tuấn Trần Thị Thúy Linh 51