Sáng kiến kinh nghiệm Làm và sử dụng đồ dùng dạy học Lớp 1 để nâng cao chất lượng dạy học

docx 34 trang Đinh Thương 15/01/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Làm và sử dụng đồ dùng dạy học Lớp 1 để nâng cao chất lượng dạy học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_lam_va_su_dung_do_dung_day_hoc_lop_1_d.docx
  • pdfSKKN_-_NGA_f91646b464.pdf

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Làm và sử dụng đồ dùng dạy học Lớp 1 để nâng cao chất lượng dạy học

  1. 30 Tờ lịch các Các ngày lễ trong tuần Toán 1 Bài mới ngày trong tuần Bảng thẻ A, B, Làm các bài tập trắc nghiệm Toán - TV C, D 12 Mặt méo mặt - Đi bộ đúng quy định Môn Đạo Tiết 2 cười - Bảo vệ hoa và cây nơi công đức, cộng TNXH Chữ mẫu: Các Các bài về âm : nh, th, ph, kh, TV Hướng dẫn viết chữ chữ ghép tr, ch, gh, ng, ngh 5, 7 Vật thật : - Vệ sinh thân thể TNXH Củng cố thực hành Khăn mặt, - Thực hành đánh răng rửa mặt bấm móng tay, xà phòng, chậu, bàn chải, kem đánh răng 25, Tranh ảnh Con cá TNXH + Bài mới 26,27, Con gà Đạo đức 28 Con mèo Con muỗi Giữ gìn sách vở đồ dùng dạy Tiết 2 6 học 1,2 Vật thật : Vỏ Tiếng. TV Việc 1 ốc, vỏ thạch, Tách lời ra từng tiếng nắp chai Tiếng giống nhau Tiếng khác nhau 15 Mẫu : Cái ví Gấp cái ví Thủ công Bài mới 17 Cái quạt Gấp cái quạt 19 Mũ ca nô Gấp mũ ca nô 25 Hình CN, hình Cắt dán HCN, hình tam giác tam giác 11
  2. Thẻ từ trắng TV + Toán Tìm tiếng + làm toán 7 - 16 Bảng cài + Số Phép cộng trừ trong phạm vi Toán Bài mới + Luyện từ số 0 – 9, 10 tập các dấu >,<,=,+,- 7 - 16 Bông hoa, Phép cộng trừ trong phạm vi Toán Bài mới hình vuông, 10 hình CN, hình tròn 12
  3. VI. CÁCH SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG 1.Vòng tròn đa năng - Nguyên vật liệu chính gồm 3 vòng tròn làm bằng chất liệu Alu được gắn với 1 giá đỡ bằng sắt với 3 kim đồng hồ - Cách sử dụng. 1.1 Để dạy các bài tiếng việt ở tập 1 + tập 2 Lớp 1. - Thời điểm dạy việc 1: chiếm lĩnh ngữ âm gồm 2 vòng tròn có gắn 1 kim chỉ - Vòng tròn ngoài được chia làm 12 phần, mỗi phần được gắn thẻ là các phụ âm - Vòng tròn trong gắn nguyên âm hoặc vần ứng với bài học. Kết hợp các phụ âm ở vòng ngoài với nguyên âm hoặc vần tạo thành tiếng mới. Học sinh nêu hoặc viết tiếng vừa tạo thành ra. 14
  4. 2.2. Dạy các bài có luật chính tả e, ê, e lớp 1 Thời điểm việc 1 + ôn - Gồm 2 vòng tròn + Vòng ngoài chia làm 3 phần gắn thẻ chữ k, ngh, gh (là các phụ âm) + Vòng trong là các nguyên âm: e, ê, i Khi kim đồng hồ quay vào âm đầu k, gh hoặc ngh thì tạo ra các tiếng mới:P Ví dụ: k e, ê, i ke, kê, ki gh e, ê, i ghe, ghê, ghi ngh e, ê, i nghe, nghê, nghi 3. Trò chơi chiếc nón kì diệu Dạy vào khi ôn tập hoặc củng cố bài. Gồm 1 vòng tròn có được gắn điểm số chia đôi, gấp đôi , 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 Cách chơi: Như chiếc nón kì diệu 15
  5. 4. Dạy bài biểu đồ hình quạt (Lớp 5) Bài mới Gồm 1 hình tròn và 3 thanh nẹp và 3 thẻ chữ Nhìn vào biểu đồ biết được số HSG là 25%, HSTB là 35%. HS sẽ tính HS khá? 16
  6. 4.Dạy bài :Phân số lớp 4+5 Gồm một hình tròn và các miếng bìa được chia từ hình tròn trên VD: Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau. Lấy đi 1 phần. - HS ghi được số phần lấy ra - Số phần còn lại? 17
  7. 5 Dạy bài :Ôn từ ghép tổng hợp (Tiếng việt 4) Gồm 2 vòng tròn: + Vòng tròn trong ghi từ ghép tổng hợp + Vòng tròn ngoài chia làm các phần. Học sinh tìm từ ghép tổng hợp viết ra thẻ rồi gắn vào các phần ở vòng ngoài. VD: nhà cửa, quần áo, chăn màn 18
  8. 2. Bảng cài dạy toán (Lớp 1) Một bảng Alu + Thẻ số, chữ, que tính Thời điểm dùng vào dạy bài mới Dạy bài: - Mười một, mười hai - Mười ba, mười bốn, mười lăm - Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín - Hai mươi. Hai chục - Các số tròn chục - Các số có hai chữ số Giắt thẻ que tính, số, chữ vào cột của bảng cài tương ứng. 19
  9. 3. Hình cây - Nguyên liệu: Giấy rô ki + Thẻ từ Dạy các bài luyện tập bảng cộng, bảng trừ, toán có lời văn. - Cách sử dụng: gắn thẻ ghi các phép tính trong bảng cộng hoặc bảng trừ nào đó. Học sinh ghi số còn thiếu vào chỗ chấm hoặc trả lời miệng. 20
  10. 4. Lẵng hoa câu hỏi - Nguyên liệu: 1 lẵng hoa phế thải + các bông hoa giấy kèm theo câu hỏi. Dạy tiết sinh hoạt lớp - Học sinh chọn bông hoa mình hái (có kèm câu hỏi) rồi trả lời. Học sinh trả lời đúng được thưởng 1 tràng pháo tay hoặc 1 lời khen. 21
  11. 5. Bảng mô hình tiếng - Nguyên vật liệu từ bảng nhóm lớn cắt ra thành các bảng nhỏ + bút lông xóa được. - Thời điểm sử dụng dạy các bài Tiếng Việt tập 2 ở việc 1 - Học sinh đưa tiếng vào mô hình mỗi em một bảng + một bút. 6. Bảng hướng dẫn đặt phép tính theo cột dọc - Nguyên liệu: Giấy cứng ép giấy bóng - Sử dụng vào dạy bài mới hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc. Bài: - Phép cộng dạng 14 + 3 - Phép trừ dạng 17 – 3 - Phép trừ dạng 17 – 7 - Cộng các số tròn chục - Phép cộng trong phạm vi 100 (không nhớ) 22
  12. 7. Tờ lịch các ngày trong tuần dạy Toán (Lớp 1) - Nguyên liệu: Những tờ lịch đã sử dụng rồi - Dạy bài: Các ngày lễ trong tuần (bài mới). Phát cho mỗi nhóm 1 tập Từ các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy - Học sinh quan sát: nêu được 1 tuần có ngày Các ngày đi học: Các ngày nghỉ học: Cách đọc thứ, ngày, tháng 23
  13. 8. Thẻ A, B, C, D - Nguyên liệu: Bìa lịch + que tính Dạy các bài trắc nghiệm Toán + Tiếng việt - Học sinh chọn đáp án: Giơ thẻ 9. Mặt méo, mặt cười - Dạy môn TNXH + đạo đức Nguyên liệu: Bìa lịch + màu Dạy bài: - Đi bộ đúng quy định - Bảo vệ hoa và cây nơi cộng cộng - Bài tập toán Đ, S dạy tiết 2 24
  14. 10. Chữ mẫu: Môn Tiếng Việt lớp 1 - Nguyên liệu: Giấy cứng ép giấy bóng - Dạy các bài về âm nh, th, kh, ph, tn, ng, gh, ngh, chữ Hoa 11. Vật thật (khăn mặt, bấm tay, xà phòng, bàn chải, kem đánh răng, xô, chậu) - Dạy bài: môn TNXH Bài: Vệ sinh thân thể Thực hành đánh răng rửa mặt 25
  15. 12. Tranh, ảnh (môn TNXH + Đạo đức) - Dạy bài: Con cá Con gà Con mèo Con muỗi Giữ gìn sách vở đồ dùng dạy học -Cách dùng : Học sinh quan sát tranh nêu các bộ phận của con vật, ích lợi của nó. 26
  16. 13. Vật thật (môn Tiếng việt 1) - Nguyên liệu : Vỏ thạch, nắp chai, vỏ ốc - Dạy ở việc 1 - Bài : - Tiếng - Tách lời ra từng tiếng - Tiếng giống nhau - Tiếng khác nhau Cách dùng : Thay mỗi tiếng bằng 1 vật thật 14. Mẫu (hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, cái ví, cái quạt ) - Nguyên liệu : Tờ lịch đã sử dụng - Dạy ở bài mới : môn Thủ công - Bài : Cắt dán hình chữ nhật, hình tam giác Gấp cái ví Gấp cái quạt Gấp cái mũ ca nô 28
  17. Giáo viên đưa mẫu – Học sinh nhận xét 29
  18. 15. Thẻ từ (chưa viết) + viết rồi - Nguyên liệu : Giấy màu + cao su non ép giấy bóng - Dạy môn : Toán + Tiếng việt - Học sinh viết từ cần tìm hoặc phép tính vào thẻ rồi đem gắn lên bảng 16. Bảng cài (dạy toán) của học sinh + giáo viên - Nguyên liệu : Bảng nhựa, thẻ số làm bằng bìa - Sử dụng : Phép cộng, trừ 30
  19. 17. Bông hoa, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn - Nguyên liệu : Bìa lịch - Sử dụng : Thành lập phép cộng phép trừ trong phạm vi từ 3 đến 10 - Thưởng hoa cho học sinh khi được khen. CÁCH BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG - Thường xuyên lau chùi, sắp xếp gọn gàng. Hướng dẫn HS cách sử dụng và nhắc nhở HS sử dụng cẩn thận, tránh làm rách, hỏng, - Bài nào dạy trước để đồ dùng lên trên, bài sau để xuống dưới theo thứ tự của môn - Dạy xong cất đồ dùng gọc vào 1 góc của môn đó. 31
  20. V. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI : Qua thực tế khi đưa ĐDDH vào giảng dạy ở lớp 1B tôi nhận thấy: - Học sinh được học thực hành qua đồ dùng rất hiệu quả, nhẹ nhàng thuận tiện, dễ hiểu, học sinh có hứng thú trong học tập, nhanh nhẹn, hoạt bát. Tiết học đạt hiệu quả cao. - Giáo viên kiểm soát việc làm của học sinh dễ dàng sâu sát hơn. ĐDDH đơn giản dễ làm .Nguyên vật liệu dễ tìm dễ kiếm không tốn tiền (có chi phí không đáng kể), dễ sử dụng , dễ di chuyển học được nhiều bài, nhiều lần. Màu sắc bắt mắt với học sinh. - Chất lượng học tập của lớp tiến bộ rõ rệt. HS đọc thông, viết thạo, làm toán nhanh, đúng. Kết quả khảo sát cuối năm đạt được như sau: Điểm 9,10 Điểm 7,8 Điểm 5,6 Điểm <5 Môn TSHS SL % SL % SL % SL % T.Việt 27 21 77,8% 4 14,8% 2 7,4 % 0 Toán 27 24 88,9% 2 7,4% 1 3,7 % 0 - Kết quả cuối năm: + Năng lực – Phẩm chất: 100% HS xếp loại Tốt và Đạt + Môn học và HĐGD: 100% HS xếp loại HTT và HT + Khen thưởng: 66,6 % HS Hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện. 25,9 % HS có tiến bộ vượt bậc về môn học. + 92,5 % HS có chữ viết đạt loại A + 100% HS Hoàn thành chương trình lớp học. Với cách làm và sử dụng ĐDDH trên tôi nghĩ rằng mỗi GV chúng ta đều có thể tự làm và sử dụng tốt chúng vào các bài dạy nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy trong trường Tiểu học. 32
  21. Kết luận: Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân tôi về làm và sử dụng đồ dùng dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh.Mặc dù bản thân tôi cũng đã rất cố gắng nhưng không tránh khỏi những hạn chế.Tôi mong rằng sáng kiến sẽ được áp dụng và nhân rộng trong các nhà trường để tủ đồ dùng của mỗi lớp ngày một phong phú và đa dạng hơn.Và mong nhận được ý kiến đống góp từ phía các nhà chuyên môn,các đồng nghiệp để bản sáng kiến của tôi được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! VI.Cam kết không sao chép và vi phạm bản quyền. Tôi xin cam kết sáng kiến này do tôi tự đúc rút ra từ thực tế giảng dạy của mình không sao chép và vi phạm bản quyền, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Nghĩa Tân, ngày 20 tháng 5 năm 2018. Tác giả sáng kiến Đặng Thị Nguyệt Nga. 33
  22. CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ( Xác nhận, đánh giá, xếp loại) HIỆU TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ( Xác nhận, đánh giá, xếp loại) 34