Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học toán cho học sinh lớp 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học toán cho học sinh lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_giai_phap_su_dung_so_do_tu_duy.doc
Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học toán cho học sinh lớp 5
- + Bước 1 : Giáo viên chia nhĩm 4, phát cho mỗi nhĩm 1 hình hộp chữ nhật bằng giấy cùng kích thước, nêu vấn đề : Làm thế nào chúng ta tính được diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật mà các em đang cĩ. +Bước 2 : Học sinh thảo luận nhĩm tìm cách tính tốn. Sau khi các nhĩm tính tốn xong, giáo viên yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tư duy với từ khĩa « Hình hộp chữ nhật ». + Bước 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy với các nội dung chính là : Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần. + Bước 4 : Học sinh vẽ, khai triển các nhánh của sơ đồ tư duy theo ý của nhĩm. + Bước 5: Học sinh báo cáo, trình bày sơ đồ tư duy của nhĩm mình . + Bước 6: Nhận xét, đánh giá, bổ sung thêm cho bạn. + Bước 7: Giáo viên chốt lại nội dung chính cần ghi nhớ, cĩ thể đưa ra sơ đồ tư duy đã chuẩn bị, gọi học sinh đọc lại. Diện tích xung quanh Diện tích tồn phần S= Cđáy x h S= Sxq+S đáyx 2 S= (d+r)x2 x h S= Sxq+ d x r x 2 c. Lập sơ đồ tư duy trong việc dạy củng cố, ơn tập kiến thức: Đối với nội dung bài ơn tập cả mảng kiến thức hình thức tổ chức thảo luận nhĩm theo các bước tương tự như đã nêu ở trên nhưng thời gian dành cho việc đĩ nhiều hơn. Sau mỗi bài học, giáo viên hướng dẫn, gợi ý để học sinh tự hệ thống kiến thức trọng tâm, kiến thức cần nhớ của bài học bằng cách vẽ BĐTD. Mỗi bài học được vẽ kiến thức trên một trang giấy rời rồi kẹp lại thành tập. Việc làm này sẽ giúp các em dễ ơn tập, xem lại kiến thức khi cần một cách nhanh chĩng, dễ dàng. * Ví dụ : Bài “ Ơn tập về tính chu vi, diện tích một số hình” Giáo viên chia nhĩm, giao nhiệm vụ cho các nhĩm vẽ sơ đồ tư duy ghi lại cơng thức tính chu vi, diện tích một số hình 11
- C = (a+b)x2 S = a x b C = a + b +c S = a x h: 2 C = a x 4 S = (a + b) x h :2 Hình học S = a x a C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 S = a x h S = m x n : 2 S = r x r x 3,14 3.4. Hướng dẫn học sinh học tập độc lập, sử dụng sơ đồ tư duy để hỗ trợ học tập, phát triển tư duy lơgic. - Học sinh tự cĩ thể sử dụng sơ đồ tư duy để hỗ trợ việc tự học ở nhà, tìm hiểu trước bài mới, củng cố, ơn tập kiến thức bằng cách vẽ sơ đồ tư duy trên giấy, bìa hoặc để tư duy một vấn đề mới ,qua đĩ phát triển khả năng tư duy lơgic, củng cố khắc sâu kiến thức, kĩ năng ghi chép. - Học sinh trực tiếp làm viêc với máy tính, sử dụng phần mềm Mindmap, phát triển khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng tin, sử dụng máy tính trong học tập. - Trước mắt dùng phấn màu vẽ sơ đồ tư duy lên bảng và sử dụng bút màu vẽ trên giấy, bìa Sau khi Hs tự thiết lập sơ đồ tư duy kết hợp việc thảo luận nhĩm dưới sự gợiý, dẫn dắt của giáo viên dẫn đến kiến thức của bài học một cách nhẹ nhàng, tự nhiên. - Điều quan trọng là hướng cho HS cĩ thĩi quen lập sơ đồ tư duy trước hoặc sau khi học một bài hay một chủ đề, một chương, để giúp các em cĩ cách sắp xếp kiến thức một cách khoa học, logic. 3.5 Một số hoạt động dạy học trên lớp với sơ đồ tư duy: * Hoạt động 1: Học sinh lập sơ đồ tư duy theo nhĩm hay cá nhân với sự gợi ý của giáo viên. * Hoạt động 2: Học sinh hoặc đại diện của nhĩm học sinh lên báo cáo, thuyết minh về sơ đồ tư duy mà nhĩm mình đã thiết lập. 12
- * Hoạt động 3: Học sinh thảo luận bổ sung, chỉnh sửa để hồn thiện sơ đồ tư duy về kiến thức của bài học đĩ. Giáo viên sẽ là người cố vấn, là trọng tài giúp học sinh hồn chỉnh sơ đồ tư duy, từ đĩ dẫn dắt đến kiến thức của bài học. * Hoạt động 4: Củng cố kiến thức bằng một sơ đồ tư duy mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn hoặc một sơ đồ tư duy mà cả lớp đã tham gia chỉnh sửa hồn chỉnh, cho học sinh trình bày,thuyết minh về kiến thức đĩ. Chú ý: Sơ đồ tư duy là một sơ đồ mở nên khơng yêu cầu tất cả các nhĩm học sinh cĩ chung một kiểu sơ đồ tư duy, giáo viên chỉ nên chỉnh sửa cho các em về mặt kiến thức, gĩp ý thêm về đường nét vẽ, màu sắc và hình thức. 3.6 Một số lưu ý khi sử dụng sơ đồ tư duy: - Sơ đồ tư duy là một sơ đồ mở nên khơng yêu cầu tất cả các học sinh cĩ chung một kiểu sơ đồ tư duy, giáo viên chỉ nên chỉnh sửa cho học sinh về mặt kiến thức, gĩp ý thêm về đường nét vẽ, màu sắc và hình thức (nếu cần). - Cách ghi chép sơ đồ tư duy: + Chữ thuộc nhánh nào thì cùng màu với nét vẽ của nhánh đĩ. + Suy nghĩ kỹ trước khi viết. + Nội dung viết cần ngắn gọn. + Viết phải cĩ tổ chức (Tư duy mang tính tổng thể). + Nên chừa khoảng trống để cĩ thể bổ sung ý (nếu sau này cần). - Những điều cần tránh khi lập sơ đồ tư duy: + Khơng ghi lại nguyên cả đoạn văn dài dịng. + Khơng ghi chép quá nhiều ý vụn vặt khơng cần thiết. + Khơng dành quá nhiều thời gian để ghi chép. + Tránh cầu kì ( tơ vẽ nhiều quá) hoặc sơ đồ tư duy đơn giản quá khơng cĩ thơng tin, chỉ cĩ các đề mục. - Trong tiết học giáo viên khơng nên đưa sơ đồ tư duy cĩ sẵn mà phải yêu cầu học sinh tư duy và vẽ được một sơ đồ tư duy hồn chỉnh sau đĩ giáo viên chốt lại bằng sơ đồ tư duy của mình nêu cảm thấy cần thiết. - Biết cách khêu gợi tư duy để học sinh vẽ được sơ đồ tư duy khoa học và hiệu quả. sơ đồ tư duy của một tiết học, một chương hay một chủ đề khơng nhất thiết phải yêu cầu vẽ tại lớp mà giáo viên cĩ thể giao về nhà để học sinh tư duy, đến buổi học sau giáo viên kiểm tra đánh giá học sinh kịp thời. - Sau khi học sinh vẽ xong sơ đồ tư duy thì giáo viên đặt những câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức bài học để học sinh dựa vào sơ đồ tư duy trả lời tốt nhất, từ đĩ cĩ thể so sánh, đánh giá giữa cáchọc sinh trong lớp. - Khi yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tư duy, giáo viên yêu cầu học sinh gấp sách vở lại vì khi đĩ học mới tư duy cĩ hiệu quả nhất. 13
- 3.7 Các bài học trong chương trình mơn Tốn lớp 5 áp dụng Sơ đồ tư duy: Tiết theo PPCT Tên bài dạy 4 So sánh 2 phân số (tt) 7 Ơn tập: Phép cộng và phép trừ 2 phân số 8 Ơn tập: Phép nhân và phép chia 2 phân số 15 Ơn tập về giải tốn 48 Cộng 2 số thập phân 52 Trừ 2 số thập phân 62 Luyện tập chung 73 Luyện tập chung 80 Luyện tập (Giải tốn về tỉ số %) 119 Luyện tập chung 120 Luyện tập chung 136 Luyện tập chung 139 Ơn tập về số tự nhiên 150 Ơn tập : Phép cộng 151 Ơn tập: Phép trừ 153 Ơn tập: Phép nhân 155 Ơn tập: Phép chia 159 Ơn tập về tính chu vi, diện tích 1 số hình 161 Ơn tập tính diện tích, thể tích 1 số hình 164 Một số dạng bài tốn đã học 3.8.Một số tiết dạy minh họa : Tiết139: Ơn tập về số tự nhiên I/ Mục tiêu: ❖ Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9 ❖ Học sinh khĩ khăn làm Bài 1, 2 , Bài 3 cột 1, Bài 5 ( Học sinh năng khiếu làm thêm Bài 3 cột 2, Bài 4) II/ Chuẩn bị: - Bài giảng điện tử, bảng phụ. III/ Các hoạt động: 1/ Khởi động: Hát 2/ Bài cũ: Trị chơi “ Bơng hoa Niềm Vui” - GV hướng dẫn cách chơi, lần lượt 2 HS chọn hoa thực hiện yêu cầu, HS khác NX, GVNX: + Đọc số: 14 561 + Cho biết số 14 561 thuộc loại số nào? a. Phân số b. Số tự nhiên c. Phân số 3/ Bài mới: 14
- */ Giới thiệu bài: Số 14 561 là số tự nhiên. Vậy số tự nhiên cĩ đặc điểm gì, được đọc, viết và so sánh ra sao? Tiết tốn hơm nay cơ sẽ hướng dẫn cả lớp mình cùng “ Ơn tập về số tự nhiên”. * HĐ 1: Ơn tập về cách đọc số, xác định giá trị của các chữ số Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu a, b. -Muốn đọc được số tự nhiên, ta tách số đĩ thành -Nêu lại cách đọc các số tự nhiên. từng lớp rồi đọc từ trái sang phải, hết mỗi lớp kèm theo tên lớp. -Muốn biết giá trị của một chữ số nào đĩ trong một số, ta căn cứ vào đâu? -Muốn biết giá trị của một chữ số nào đĩ trong một số, ta căn cứ vào vị trí của nĩ xem nĩ thuộc - YC HS thảo luận theo cặp (1 phút) hàng nào. -Tổ chức thi đọc số , NX. - HS thảo luận cặp, thi đọc: 70 815 ; 975 806; 5 723 600; 472 036 953. - Nêu giá trị của chữ số 5, NX. -Đại diện cặp nêu cách xác định giá trị của chữ số 5 trong các số trên , cặp khác NX. -1 HS nêu lại. -Cho nhắc lại cách đọc số, xác định giá trị của 1 chữ số. * HĐ 2: Ơn tập về cách viết số tự Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. nhiên, số chẵn, số lẻ liên tiếp Bài 2: Gọi 1 Hs đọc yêu cầu -2 STN liên tiếp thì hơn(kém) nhau 1 đơn vị. - 2 STN liên tiếp thì hơn(kém) nhau bao nhiêu đơn vị? - Hai số chẵn liên tiếp thì hơn(kém) nhau 2 đơn vị. - Hai số chẵn liên tiếp thì hơn(kém) nhau bao nhiêu đơn vị? - Hai số lẻ liên tiếp thì hơn(kém) nhau - Hai số lẻ liên tiếp thì hơn(kém) nhau 2 đơn vị. bao nhiêu đơn vị? -HS làm vở, 1 HS làm BP trình bày cách làm, lớp - Cho làm vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS NX: khĩ khăn, nhắc HS năng khiếu làm xong dùng viết chì làm trước BT3 sgk. a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 998 ; 999 ;1000 7999 ; 8000 ; 8001 66 665 ; 66 666; 66 667 15
- - Tổ chức sửa bài, , NX, chốt kết quả. b) Ba số chẵn liên tiếp: 98 ; 100 ; 102 996 ; 998 ; 1000 2998 ; 3000 ; 3002 c) Ba số lẻ liên tiếp: 77 ; 79 ; 81 229 ; 301; 303 1999 ; 2001 ; 2003 - Nhắc lại về 2 số tự nhiên, số chẵn, số -2 HS nêu lại. lẻ liên tiếp. * HĐ 2: Ơn tập về cách so sánh 2 STN Bài 3 cột 1: 1 HS đọc yc, lớp theo dõi Bài 3 ( cột 1): Gọi 1 Hs đọc yêu cầu -Ta phải so sánh các số tự nhiên đã cho. - Muốn điền đúng dấu >, , 997 6 987 <10 087 7 500 : 10 = -NX chéo, giải thích vì sao điền dấu 750 như vậy. GV chốt lại, khen đội thắng. -NX chéo, giải thích. bình chọn đội thắng. Bài 5: Gọi 1 Hs đọc yêu cầu Bài 5: 1 HS đọc yc, lớp theo dõi -Nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9, 2, 5. Vài HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9, 2, 5 -Cho làm cá nhân vào vở, hỗ trợ HS HS làm vở, 1 HS làm BP, lớp NX, bổ sung. khĩ khăn. Nhắc HS năng khiếu làm xong trước cĩ thể làm thêm BT4, GV a)243, 542, 843 chia hết cho 3; theo dõi, kiểm tra. b) 207 , 297 chia hết cho 9; - Chốt lại dấu hiệu chia hết cho cả 2 và c) 810 chia hết cho cả 2 và 5; 5, 3 và 5. d) 465 chia hết cho cả 3 và 5; 4. Củng cố: -HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5, 3 và 5. Chia 2 nhĩm, yc vẽ sơ đồ tư duy những 16
- điều vừa ơn tập về STN( 3 phút) . -Nhận xét, giới thiệu sơ đồ tư duy Ơn -2 nhĩm vẽ sơ đồ tự duy “Ơn tập về STN” vào BP. tập về STN Đại diện nhĩm trình bày, nhĩm khác NX chéo. -NX tiết học, dặn Bài 4 sửa vào buổi chiều, chuẩn bị bài sau. Chia hết Chia hết cho 3 cho 5 Chia hết Chia hết cho 9 cho 2 Dấu hiệu Đọc số chia hết Chia hết Giá trị của cho 2 và 5 Ơn tập 1 chữ số Chia hết về số tự cho 3 và 5 nhiên Số tự nhiên liên tiếp Lớn hơn Viết số So sánh Số chẵn Số lẻ Bé hơn Bằng TIẾT 159: ƠN TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục tiêu Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học và vận dụng vào giải tốn. ( Hình vuơng, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình trịn). Bài tập cần làm1.3. HS năng khiếu làm thêm bài 2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy A0 III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Ơn tập các phép tính với số đo 2 HS lên bảng tính, lớp nháp, nhận xét: thời gian 15 phút 28 giây + 37 phút 55 giây 17
- -Nhận xét, khen HS làm đúng. 18 giờ 20 phút – 9 giờ 47 phút 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Hệ thống cơng thức tính chu vi, diện tích các hình đã học -Chia nhĩm, phát giấy cho các nhĩm, yêu -HS thảo luận nhĩm, vẽ sơ đồ tư duy hệ cầu thảo luận vẽ sơ đồ tư duy ghi lại các thống cơng thức tính chu vi, diện tích cơng thức, diện tích một số hình đã học từ một số hình đã học (hình chữ nhật, hình lớp 4 đến lớp 5. vuơng, hình bình hành, hình thoi, hình -Tổ chức trình bày, nhận xét, bổ sung. tam giác, hình thang, hình trịn) - Kết luận, chốt kiến thức. - Đại diện các nhĩm trình bày, nhĩm * Hoạt động 3: Thực hành. khác nhận xét, bổ sung. Bài 1: -Hướng dẫn tìm hiểu đề, tĩm tắt, giải. Bài 1: +Muốn tìm chu vi, diện tích khu vườn ta -1Hs đọc đề, lớp theo dõi. cần biết gì? -Chiều dài và chiều rộng. +Chiều dài biết chưa? +Chiều rộng biết chưa? -Chiều dài: 120 m -Yêu cầu làm cá nhân vào vở, hỗ trợ HS khĩ -Chiều rộng =2/3 chiều dài khăn. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ trình -Sửa bài, chốt kết quả. bày, lớp nhận xét: -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện Chiều rộng khu vườn là: tích hình chữ nhật. 120 x2:3=80 (m) Chu vi khu vườn là: (120 + 80) x 2 = 400 (m) Diện tích khu vườn là: 120 x 80 = 9600 (m2) Bài 3: Đáp số: 400m, 9600m2 -HD tìm hiểu đề, giải HSNK làm thêm B2 +Để tính được diện tích hình vuơng trên hình Bài 3: vẽ, em tính thế nào? -1 HS đọc đề, lớp theo dõi. +Để tính phần tơ màu của hình trịn, em tính -Tính diện tích 1 tam giác rồi nhân với thế nào? 4. -Chia nhĩm, yêu cầu thảo luận, làm bài 2 -Tính diện tích hình trịn rồi lấy diện -Sửa bài, chốt cách giải. tích hình trịn trừ đi diện tích hình - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình vuơng. vuơng, hình trịn. -HS thảo luận nhĩm làm bảng phụ trình 18
- bày, nhận xét chéo: Diện tích hình vuơng ABCD là: ( 4 x 4 : 2) x 4 = 32 (m2) ❖ Hoạt động 4: Củng cố Diện tích hình trịn là: -Nhắc lại cách tính chu vi, diện tích 1 số 4 x 4 x3,14= 50, 56 ( m2) hình đã học. Diện tích phần tơ màu của hình trịn là: Nhận xét tiết học, dặn dị. 50,56 – 32 = 18,56 (m2) Đáp số: 32 m2, 18,56 m2 -2-3 HS nêu . 4. Kết quả chuyển biến của đối tượng: Qua việc thực hiện giảng dạy bằng các giải pháp đã trình bày, tơi kiểm tra học sinh một bài tổng hợp để đánh giá chung. Đề kiểm tra do bản thân tơi và cơ Trương Thị Thu Thảo- giáo viên dạy lớp 5-điểm Ơng Chí-lớp đối chứng cùng thiết kế, thơng qua Tổ chuyên mơn và Ban giám hiệu nhà trường. Mỗi bài kiểm tra sau tác động gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận theo ma trận đề kiểm tra mà phịng giáo dục đã hướng dẫn. Việc chấm bài theo đúng đáp án và thang điểm đã xây dựng. Kiểm chứng độ giá trị của các dữ liệu, tơi đã chú ý đến kiểm chứng bằng đánh giá độ đồng quy( xác định các giá trị mốt, trung vị, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) của các dữ liệu, kiểm chứng độc lập tính giá trị xác suất p (T-test), mức độ ảnh hưởng (SMD) và kiểm tra bằng giá trị nội dung của các câu hỏi dựa vào mục tiêu cần đạt và Chuẩn kiến thức kĩ năng của mơn Tốn lớp 5, tham khảo ý kiến của các giáo viên trong khối và các giáo viên cĩ kinh nghiệm. Đồng thời kiểm tra độ tương quan của hai tập hợp số điểm kiểm tra trong cùng một nhĩm. Ngồi ra, để đảm bảo tính khách quan và chính xác, tơi cịn sử dụng hình thức đánh giá qua nhận xét của các giáo viên khi dự giờ tiết dạy của tơi và cơ Thảo, qua Hội giảng và nhận xét của Tổ chuyên mơn, Ban giám hiệu nhà trường ( đánh giá ngồi). Qua khảo sát tơi thấy rằng chất lượng khi cĩ áp dụng các biện pháp giảng dạy đã nêu đã gĩp phần nâng cao chất lượng đại trà của học sinh, chất lượng học tập của học sinh cũng đều hơn. Tơi đã thống kê hai kết quả của lớp thực nghiệm (Lớp 5 tơi dạy ở điểm Đồn 5) cĩ sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học và lớp đối chứng ( lớp 5 ở điểm Ơng Chí- do cơ Trương Thị Thu Thảo dạy) khơng sử dụng sơ đồ tư duy ( thời điểm cuối tháng 3/2016) như sau: Sĩ Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm dưới 5 Lớp số SL % SL % SL % SL % Lớp thực 16 11 68,75 5 31,25 0 0 0 0 nghiệm 19
- Lớp đối 18 6 33.33 7 38,9 5 27,8 0 0 chứng - Nhìn vào bảng trên cho thấy chất lượng tiết dạy cĩ áp dụng các biện pháp dạy học nâng cao chất lượng mơn Tốn bằng Sơ đồ tư duy cao hơn hẳn so với tiết dạy khơng áp dụng phương pháp này. Rõ ràng khi đối chiếu kết quả bài làm của học sinh của hai lớp với đề bài như nhau, tơi thấy chất lượng của lớp 5-diểm Đồn 5 cao hơn hẳn chất lượng của lớp 5-điểm Ơng Chí. Cụ thể khi chấm bài của lớp 5-điểm Đồn 5 tơi thấy bài làm của các em rất rõ ràng, ít sai sĩt thể hiện được sự nắm vững tri thức và biết vận dụng những điều đã học trong bài làm của mình. Tỷ lệ học sinh đạt điểm 9,10 tương đối cao, khơng cĩ điểm dưới 5. Kết quả trên cũng đã chứng minh được việc sử dụng Sơ đồ tư duy trong dạy học hợp lý, phù hợp với từng bài sẽ hình thành cho học sinh tư duy mạch lạc, hiểu biết vấn đề một cách sâu sắc, “định vị trong đầu” được các kiến thức, sự kiện cơ bản, cĩ cách nhìn vấn đề một cách hệ thống, khoa học, học tốt kiến thức trong sách vở và thực tiễn cuộc sống, sẽ gĩp phần nâng cao kết quả học tập mơn Tốn cho học sinh lớp 5 ở trường Tiểu học. III.KẾT LUẬN : 1/Tĩm lược giải pháp : Việc sử dụng Sơ đồ tư duy trong dạy học sẽ dần hình thành cho học sinh tư duy mạch lạc, hiểu biết vấn đề một cách sâu sắc, cĩ cách nhìn vấn đề một cách hệ thống, khoa học. Sử dụng Sơ đồ tư duy kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực khác như vấn đáp gợi mở, thuyết trình, cĩ tính khả thi cao gĩp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao kết quả học tập mơn Tốn cho học sinh lớp 5 ở trường Tiểu học. Để vận dụng Sơ đồ tư duy vào dạy học mơn Tốn nĩi riêng và các mơn học khác nĩi chung thì điều quan trọng là giáo viên cần phải hướng cho học sinh cĩ thĩi quen lập sơ đồ tư duy trước hoặc sau khi học một bài hay một chủ đề, một chương, để giúp các em cĩ cách sắp xếp kiến thức một cách khoa học, lơgic. Các yêu cầu quan trọng giáo viên cần nhớ khi hướng dẫn học sinh lập Sơ đồ tư duy: + Bước 1. Giới thiệu cho học sinh các yêu cầu chung về cách “ghi chép” cĩ hiệu quả trên sơ đồ tư duy gồm các nội dung sau: 1) Dùng từ khĩa và ý chính 2) Viết cụm từ, khơng viết thành câu 3) Dùng các từ viết tắt. 4)Cĩ tiêu đề. 5) Đánh số các ý 6) Liên kết ý nên dùng nét đứt, mũi tên, số, màu sắc, 7) Ghi chép nguồn gốc thơng tin để cĩ thể tra cứu lại dễ dàng. 8) Sử dụng màu sắc để ghi. + Bước 2. Cho học sinh làm quen với bản đồ tư duy bằng cách giới thiệu cho học sinh một số sơ đồ tư duy cùng với sự dẫn dắt của giáo viên để các em làm quen. 20
- + Bước 3. Tập “đọc hiểu” số sơ đồ tư duy, sao cho chỉ cần nhìn vào số sơ đồ tư duy bất kỳ học sinh nào cũng cĩ thể thuyết trình được nội dung một bài học hay một chủ đề, một chương theo mạch lơgic của kiến thức + Bước 4. Cho học sinh thực hành vẽ số sơ đồ tư duy trên giấy (Vẽ số sơ đồ tư duy theo nhĩm hoặc từng cá nhân). Như vậy,việc sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học mơn Tốn nĩi riêng và những mơn học khác nĩi chung ở nhà trường Tiểu học là hồn tồn hợp lý. Hướng đổi mới này khơng những nâng cao hiệu quả dạy học mơn Tốn mà cịn phù hợp với xu hướng đổi mới phương pháp dạy học và yêu cầu đào tạo con người trong giai đoạn hiện nay. Việc sử dụng sơ đồ tư duy đổi mới phương pháp dạy học mơn học Tốn cũng như các mơn học khác ở Tiểu học là cần thiết. 2/ Phạm vi, đối tượng áp dụng: - Phạm vi: Sơ đồ tư duy cĩ thể áp dụng được đối với nhiều mơn học ở lớp 4, lớp 5. -Đối tượng áp dụng: học sinh lớp 4, lớp 5 trong Trường Tiểu học. 3/Đề xuất, kiến nghị : -Đối với các cấp lãnh đạo: Cần tổ chức nhiều chuyên đề sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới cho các giáo viên trực tiếp đứng lớp chia sẻ, học tập kinh nghiệm. - Đối với giáo viên: Mặc dù ở tất cả các mơn học ta đều cĩ thể sử dụng sơ đồ tư duy vào dạy học nhưng khơng phải ở bất cứ bài nào khi sử dụng phương pháp này cũng cĩ hiệu quả như nhau. Điều đĩ địi hỏi giáo viên phải nghiên cứu kỹ mục tiêu cũng như nội dung cần truyền đạt để quyết định cĩ sử dụng phương pháp này hay khơng, giúp học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thức như mong muốn. Với kết quả của đề tài này, tơi rất mong sự quan tâm, chia sẻ gĩp ý của đồng nghiệp để đề tài được hồn thiện hơn. Các thầy cơ giáo dạy Tiểu học cĩ thể nghiên cứu, ứng dụng đề tài này vào việc dạy học các mơn học khác để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập cho học sinh. Thuận Bình, ngày 28 tháng 3 năm 2016 Người viết Phạm Thị Tố Vui 21
- TÀI LIỆU THAM KHẢO STT TÊN SÁCH NHÀ XUẤT BẢN NĂM 1 Sử dụng bản đồ tư duy – một biện pháp hiệu Tạp chí Khoa học 2009 quả hỗ trợ học sinh học tập mơn tốn, Giáo dục 2 Sách giáo khoa mơn Tốn 5 NXB Giáo dục 2005 3 Thiết kế bản đồ tư duy giúp HS tự học và tập Tạp chí Tốn học & 2010 dượt nghiên cứu tốn học Tuổi trẻ 4 Tài liệu tập huấn: Dạy và học tích cực – Một số Bộ GD&ĐT 2010 phương pháp và kỹ thuật dạy học . 5 Dạy tốt, học tốt các mơn học bằng BĐTD NXB Giáo dục 2011 22
- MỤC LỤC TRANG I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài 4 2. Mục đích đề tài 5 3. Lịch sử đề tài 5 4.Phạm vi đề tài 5 II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Thực trạng đề tài 5 2. Nội dung cần giải quyết 8 3. Biện pháp giải quyết 8 4. Kết quả chuyển biến của đối tượng 19 III. KẾT LUẬN 1. Tĩm lược giải pháp 20 2. Phạm vi đối tượng áp dụng 21 3. Kiến nghị, đề xuất 21 Tài liệu tham khảo 22 Mục lục 23 23