SKKN Một số biện pháp kết thúc bài học theo hướng phát triển năng lực học sinh trong dạy học Lịch sử ở trường THPT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số biện pháp kết thúc bài học theo hướng phát triển năng lực học sinh trong dạy học Lịch sử ở trường THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- skkn_mot_so_bien_phap_ket_thuc_bai_hoc_theo_huong_phat_trien.docx
Nội dung tóm tắt: SKKN Một số biện pháp kết thúc bài học theo hướng phát triển năng lực học sinh trong dạy học Lịch sử ở trường THPT
- - Phân tích, miêu tả - Tường thuật, sử dụng lược đồ, thuyết trình, vẽ sơ đồ tư duy IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống học tập: a. Mục tiêu: - Thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập. - Học sinh khắc sâu kiến thức nội dung bài học. - Làm cho học sinh thấy được sự phát triển của lịch sử thế giới Trung đại sang cận đại, sau phát kiến địa lí chủ nghĩa tư bản nãy sinh ở châu Âu, Anh là quốc gia châu Âu tiến hành cuộc cách mạng để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển - Liên hệ với nước Anh hiện nay b. Phương thức: - Giáo viên cho HS nhắc lại vài nét về tình hình Tây Âu hậu kỳ trung đại - đưa lược đồ về kinh tế Anh trước cách mạng - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ để đưa ra ý kiến của mình - Đặt câu hỏi : Tại sao kinh tế Anh phát triển nhanh? Sự phát triển về kinh tế TBCN của nước Anh đặt ra nhiệm vụ gì cho nước Anh với chế độ phong kiến lạc hậu lúc bấy giờ? c. Dự kiến sản phẩm -Sau khi học sinh trình bày sự hiểu biết của mình, giáo viên khái quát lại phần tạo tình huống để dẫn dắt học sinh vào bài - Để hiểu thêm về cuộc cách mạng tư sản Anh chúng ta tìm hiểu Bài 29: CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV hướng dẫn HS đọc thêm và nhấn 1. Cách mạng Hà Lan(Hướng dẫn đọc mạnh: Đây là cuộc CMTS đầu tiên thêm) trên thế giới, mở đường cho CNTB ở Hà Lan phát triển và mở ra thời đại bùng nổ các cuộc CMTS. Hoạt động 1(Cá nhân): Tìm hiểu tình 2. Cách mạng tư sản Anh: hình nước Anh trước cách mạng a. Tình hình nước Anh trước cách mạng: * Phương thức: Giáo viên cho học sinh xem qua một số hình ảnh về sự phát - Kinh tế: Đầu thế kỉ XVII, nền KT triển kinh tế của nước Anh, sau đó đặt nước Anh phát triển nhất châu Âu: câu hỏi : + Công trường thủ công chiếm ưu thế. - Sự phát triển của nền kinh tế Anh + Ngoại thương phát triển được thể hiện như thế nào? + Sự thâm nhập của phương thức Sx - HS dựa vào SGK trả lời TBCN vào nông nghiệp hiện tượng - GV giảng thêm về hiện tượng “Rào đất “rào đất cướp ruộng”. cướp ruộng” (Hình ảnh “Cừu ăn thịt - Chính trị: người” của nhà văn Tomat Morơ), sau đó hướng dẫn HS lý giải vì sao tư sản, + Chế độ phong kiến bảo thủ kìm hãm quý tộc mới ở Anh giàu lên nhanh sự phát triển của sản xuất TBCN. chóng như vậy. - Xã hội: Giáo viên đặt câu hỏi: Sự bảo thủ, lạc + Sự hình thành tầng lớp quý tộc mới, hậu và phản động của chế độ phong tư sản giàu có kiến Anh thể hiện như thế nào? Hậu quả Mâu thuẩn xã hội gay gắt. - HS dựa vào SGK trả lời (Mâu thuẩn giữa tư sản, quý tộc mới với - GV nhận xét, kết luận: lực lương phong kiến phản động) b. Diễn biến chính của cách mạng: - Tháng 4/1640, vua Sác – lơ I triệu tập Hoạt động 2(Cá nhân- cặp đôi): Tóm tắt quốc hội để tăng thuế, quý tộc mới và tư diễn biến cách mạng tư sản Anh. sản phản đối * Phương thức: - Tháng 8/1642 Sác – lơ I tuyên chiến - GV hướng dẫn Hs đọc Sgk và hoàn với quốc hội Nội chiến bùng nổ thành bảng tóm tắt diễn biến. - Đần năm 1649: vua Saclo I bị xử tử, - GV đưa bảng tóm tắt để HS đối chiếu, Anh trở thành nước cộng hoà đứng đầu
- điều chỉnh. là CrômOen → cách mạng đạt đến đỉnh cao. Thời gian Sự kiện - CrômOen chinh phục Ailen, Scotlen, lập nền độc tài quân sự(1653) GV lưu ý Hs vai trò của Ô.Crôm-oen - Năm 1658 Crôm Oen chết, Quốc hội đối với tiến trình cách mạng. chính biến, đưa Vinhem Oranggio lên - Trong diễn biến CMTS Anh, sự kiên làm vua, thiết lập nền quân chủ lập hiến năm 1649 có ý nghĩa gì? - Vì sao cách mạng Anh có sự thoả hiệp giữa tư sản với lực lượng phong kiến cũ? → Thể chế quân chủ lập hiến: Vua trị vì mà không cai trị vì không có thực c. Ý nghĩa: quyền. Quyền lực tập trung trong tay giai cấp tư sản trong quốc hội lập hiến. - Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB ở Anh phát triển. Hoạt động 2(Cá nhân- cả lớp): Nêu ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. - Mở ra thời kì quá độ từ chế độ phong Vì sao nói CMTS Anh mở ra thời kì quá kiến sang chế độ tư bản. độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư - Tư sản, quý tộc mới lãnh đạo, nhưng bản?. quần chúng đóng vai trò hết sức quan - HS theo dõi SGK trả lời trọng - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động kết thúc bài học: a, Luyện tập, củng cố bài học: -Phương pháp: Hoạt động nhóm. - Hình thức: Vẽ sơ đồ tư duy khái quát cách mạng tư sản Anh bằng những hình thức khác nhau -Phần phụ lục. 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng - Học sinh bước đầu rút ra được: + Bản chất của một cuộc cách mạng tư sản + Những mặt tích cực và hạn chế của cách mạng tư sản + Liên hệ đến sự phát triển của nước Anh hiện nay
- - Các em có thể sự dụng nhiều kênh khác nhau: qua truyền thông, ItRènet để hiểu thêm về nước Anh thế kỉ XVII và nước Anh ngày nay V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC -Bài cũ: Học sinh dựa vào câu hỏi trong sách giáo khoa để học bài cũ Học sinh trả lời một số câu hỏi liên quan : + Tại sao thế kỉ XVII cách mạng tư sản bùng nổ ở Anh ? + Sự kiện Sác-lơ I bị xử tử có ý nghĩa gì ? + Tính chất chưa triệt để của cách mạng tư sản Anh VI. Rút kinh nghiệm: Sản phẩm hoạt động:
- Phụ lục 3 - Giáo án đối chứng: BÀI 11. TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bài học giúp HS nắm được: - Nhu cầu về vàng bạc, nguyên liệu, thị trường đó dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí. Nó đó đem về cho châu âu nhiều của cải và sự hiểu biết mới về Trái Đất, về các dân tộc trên thế giới. - Nhờ các cuộc phát kiến địa lí, công cuộc tích luỹ ban đầu về vốn và nhân công được đẩy mạnh. Xã hội châu Âu có biến đổi, hai giai cấp mới được Hình thànhm quan hệ sản xuất TBCN ra đời. 2. Kĩ năng: - Biết mô tả các cuộc phát kiến địa lí trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu, đồng thời biết tự vẽ bản đồ. - Nâng cao kĩ năng phân tích các sự kiện, từ đó khái quát rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần dòng cảm, khám phá cái mới, tinh thần đoàn kết các dân tộc, đồng thời giúp HS hiểu giá trị lao động và căm ghét bọn bóc lột. - Giúp HS biết quý trọng những di sản văn hoá các dân tộc trên thế giới, đũng thời có hiểu biết về tôn giáo để từ đó có thái độ đúng đắn với ngững tôn giáo đang tồn tại ở nước ta. 4. Năng lực hướng tới: * Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo. - Năng lực khai thác công nghệ thông tin. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực khai thác lực đồ, năng lực tường thuật sự kiện - Năng lực phân tích, đánh giá II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ phát kiến địa lí hoặc quả Địa cầu, tranh ảnh về Colombo, tàu Caraven, HS: Nghiên cứu bài về nguyên nhân, hành trình và ý nghĩa phát kiến địa lý. Tìm hiểu về các châu lục
- III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN: - Mô tả, phân tích và sử dụngbản đồ để trình bày về các cuộc phát kiến địa lí. - Khai thác đồ dùng trực quan. - Hướng dẫn học sinh lập các bảng kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: 1. Điểm khác nhau giữa chế độ phong kiến phương Tây với phương Đông? 2.Thời gian tồn tại của chế độ phong kiến Tây Âu? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động tạo tình huống học tập: a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, giúp học sinh biết được về người da đa, cư dân bản xứ của châu Mĩ, gợi mở về phát kiến địa lý. b) Phương thức:- GV đưa Hình ảnh về người da đa: - Em biết gì về bộ tộc trong Hình( Tên gọi, phân bố tình Hình, Vì sao gọi họ là người Anh- điêng? ). c) Dự kiến sản phẩm: - HS nêu được về Người da đa, tình trạng lạc hậu, bị phân biệt đối xử hiện nay. GV: Người da đa chính là người bản địa châu Mĩ, nhưng sau phát kiến địa lý, người da trắng châu Âu đó tràn sang châu Mĩ. Họ phải di cư và phải sống ở những vùng hẻo lánh. Vậy những cuộc phát kiến địa lý diễn ra như thế nào? Tác động gì? Chúng ta cựng Tìm hiểu. Hoạt động Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1(Cá nhân): Tìm hiểu 1. Những cuộc phát kiến địa lí: nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý. a. Nguyên nhân: * Phương thức: - Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường cao. GV cho Hs nghiên cứu SGK để rút ra nguyên nhân và điều kiện của các cuộc - Thế kỷ XV, con đường giao lưu, buôn phát kiến địa lí: bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập chiếm.
- - KHKT có những bước tiến quan trọng như kĩ thuật đóng tàu, sa bàn, hải đồ Sự cần thiết phải Tìm con đường giao lưu buôn bán giữa châu Âu và phương Đông. Đặc biệt là sự phát triển của ngành hàng hải. - GV gọi HS trả lời, bổ sung. b. Hành trình những cuộc phát kiến địa lí lớn: - 1487 Đi- a- xơ(BĐN) Tìm đến cực Nam của châu Phi, gặp bóo trở về, đặt tên cực Nam châu Phi là mũi Bảo Tố( Hoạt động 2(Cá nhân- cả lớp). Cho học Hảo Vọng). sinh nghiên cứu SGK sau đó lên bảng thuyết trình trên lược đồ thế giới về đường đi các cuộc phát kiến. - 8/1492 C.Colombo(TBN) đi về phía Tây đó phát hiện ra châu Mĩ. * Phương thức: - 7/1497 V.Gama(BĐN) vũng qua cực Gv cho HS dựa vào SGK để hoàn thành Nam châu Phi, vượt Ấn Độ Dương đến bảng kiến thức về hành trình phát kiến Ấn Độ. Sau quay về đường cũ địa lý: - 1519- 1522 đoàn thám hiểm của Thời Tên Nước Hành Magiênlan(TBN) đó đi vũng qua nam gian người trình Mĩ, Vượt Thái Binh Dương đến phát Philippin. Ông chết ở đây, đoàn thám kiến hiểm tiếp tục vượt qua Ấn Độ Dương, 1487 Đi - a- BĐN qua cực Nam châu Phi trở về( Vòng xơ quanh thế giới bằng đường biển) - GV hướng dẫn HS lập bảng - Gọi 1 em lờn kết hợp trình bày trên lược đồ c. Hệ quả: - GV có thể giải thích thêm về kiến thức - Tích cực: liên quan. + Đem lại hiểu biết mới về trái đất, đại Hoạt động 3(Cá nhân): Nêu những hệ dương, các vùng đất mới, con đường quả của phát kiến địa lý? mới, nền văn hóa mới. * Phương thức: +Tìm ra những con đường mới, thúc HS cùng thảo luận trên cơ sở SGK và đẩy phát triển kinh tế thương mại, mở
- rút ra thành từng ý: rộng thị trường. - Tích cực: +Thúc đẩy nhanh chóng sự ra đời của CNTB ở châu Âu. - Tiêu cực: - Tiêu cực: Nóy sinh quá trình xâm lược, cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ da đen. 2.Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Âu: GV lưu ý Hs những kiến thức cơ bản sau: ( Hướng dẫn HS đọc thêm) - Quá trình tích luỹ tư bản ban đầu. - Nguyên nhân: - Sự xuất hiện những Hình thức kinh + Kinh tế châu âu phát triển nhanh. Tầng doanh TBCN lớp quý tộc, thương nhân Tây Âu ra sức cướp bóc của cải, tài nguyên vàng bạc của - Những biến đổi trong xã hội Tây Âu các nước châu Mỹ, châu Phi và châu Á. Giải thích mở rộng khái niệm Tích luỹ + Giai cấp tư sản còn tước đoạt ruộng đất tư bản nguyên thuỷ và Công trường thủ của nông dân biến thành các đồn điền. công (có thể cho Hs so sánh với phường hội phong kiến). - Biểu hiện nảy sinh CNTB: Sự Hình thành 2 giai cấp Tư sản và + Trong thủ công nghiệp, các công trường vô sản. thủ công lên thay thế phường hội, hình thành người lao động biến thành công nhân nông nghiệp. GV hướng dẫn h/s tự học sgk mục 3, 4. + Trong thương nghiệp, các công ty thương mại lớn thay thế cho các thương Hs nghe hướng dẫn và tự học ở nhà. hội. - Xã hội Tây Âu có sự biến đổi, các giai cấp mới được hình thành – giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. 3.Phong trào Văn hoá Phục hưng: 4.Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân: 4. Củng cố dặn dò - Các cuộc phát kiến địa lí và sự ra đời của CNTB ở châu Âu. Nguyên nhân, Hành trình và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? - Tìm hiểu các câu chuyện về phát kiến địa lý. Vị trí các châu lục V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Phụ lục 4 - Giáo án thực nhiệm: Giáo án - BÀI 11: TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức - Trình bày được nguyên nhân, điều kiện dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý. - Kể tên được các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu thế kỉ XV – XVI. - Giải thích được khái niệm: “Phát kiến địa lý”. - Phân tích được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại nói riêng và thế giới nói chung. - Liên hệ được ảnh hưởng của các cuộc phát kiến địa lí đến nước ta thế kỉ XVI- XVIII. 2. Về kĩ năng - Quan sát lược đồ và trình bày các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu thế kỉ XV - XVI. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết trình. 3. Về thái độ - Đánh giá được công lao của các nhà phát kiến địa lý, những giá trị văn hóa của nhân loại thời kì phục hưng để lại 4. Năng lực hướng tới: * Năng lực chung:Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực giao tiếp ,hợp tác. * Năng lực chuyên biệt: - Tái tạo kiến thức cơ bản bài học - Quan sát và sử dụng đồ dùng trực quan - Nhận xét, đánh giá ,liên hệ II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn,đóng vai, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
- 1.Giáo viên : - Một số tranh ảnh liên quan: tàu caraven,la bàn, hải đồ,thiết bijddo thiên văn, lược đồ phát kiến địa lý . - Lên kế hoạch, chia lớp thành 4 nhóm và phân công công việc cho các nhóm - Chuẩn bị các câu hỏi 2.Chuẩn bị của học sinh - SGK,tìm hiểu tài liệu liên quan. - Nhóm 1: Tìm hiểu về nhân vật Đi-a-xơ và hành trình phát kiến địa lý của ông trên bản đồ thế giới. - Nhóm 2: Tìm hiểu về nhân vật Crixtop Colombo và hành trình phát kiến địa lý của ông trên bản đồ thế giới. - Nhóm 3: Tìm hiểu về nhân vật Va-xco đơ Gama và hành trình phát kiến địa lý của ông trên bản đồ thế giới. - Nhóm 4: Sưu tầm các câu chuyện kể về cuộc hành trình phát kiến địa lý vòng quanh thế giới của Magienlan. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn video về hành trình tìm kiếm những vùng đất mới thế kỉ XV-XVI.yêu cầu các nhóm đặt tên cho nội dung video vừa xem c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời: Học sinh đặt những tên gọi khác nhau. Nếu HS trả lời được GV có thể lấy đó làm tiêu đề để dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân và 1. Những cuộc phát kiến địa lý
- điều kiện của những phát kiến địa lý a, Nguyên nhân và điều kiện của những phát kiến địa lý - Phương pháp: HĐ nhóm thông qua trò chơi: Ai nhanh hơn - Cách thức tổ chức: + GV yêu cầu học sinh đọc tư liệu sgk ( *Nguyên nhân: thời gian 1 phút),sau đó cung cấp cho học - Lực lượng sản xuất phát triển nên sinh những hình ảnh liên quan đến nhu cầu về thị trường, vàng bạc, nguyên nhân và điều kiện của những cuộc hương liệu tăng. phát kiến địa lí (có cả các phương án nhiễu) - Đường bộ từ Tây Âu sang phương Đông bị chặn. + Học sinh các nhóm lựa chọn các hình ảnh tương ứng, phù hợp => Yêu cầu cần tìm con đường biển sang phương Đông. + Học sinh giải thích vì sao chọn hình ảnh đó. Học sinh các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá *Điều kiện: + GV nhận xét, kết luận - Khoa học, kĩ thuật tiến bộ: Hiểu *GV: Giới thiệu lược đồ “Con đường biết mới về địa lý, đại dương; la bàn, buôn bán từ phương Tây sang phương kính đo góc thiên văn, kĩ thuật đóng Đông” tàu => Thế kỉ XV, Tây Âu có đủ điều kiện tiến hành các cuộc phát kiến *HS: Quan sát tranh ảnh (La bàn; Thiết bị địa lý. đo thiên văn; Hải đồ; Tàu Caraven) * GV hỏi:Những tiến bộ về khoa học, kĩ đã tạo điều kiện thuận lợi gì cho các cuộc phát kiến địa lý cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI? *GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận: Đến thế kỉ XV, ở Tây Âu đã có đủ điều kiện chín muồi để tiến hành những cuộc thám hiểm bằng đường biển. Trước hết là những thành tựu về khoa học, kĩ thuật, đặc biệt là kĩ thuật hàng hải, đóng tàu thuyền. Những kiến thức địa lý, quan
- niệm về quả đất hình tròn đã lưu hành ở Tây Âu từ cuối thế kỉ XIII. Đồng thời, nhà nước phong kiến giữ vai trò quan trọng trong việc trang bị điều kiện vật chất cho các cuộc thám hiểm Hoạt động 2: cá nhân, cặp đôi b. Các cuộc phát kiến địa lý * Gv hỏi: Tai sao Tây Ban nha và Bồ Đào - Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là nha lại là những nước đàu tiên tiến hành hai nước tiên phong thực hiện các phát kiến địa lý? cuộc thám hiểm vượt đại dương. - HS suy nghĩ trả lời - Năm 1487, Đi-a-xơ đi vòng quanh - GV nhận xét,bổ sung và kết luận bờ biển châu Phi đến mũi Hảo Vọng, xác định có thể đến Ấn Độ Hoạt động 3: Tìm hiểu những phát kiến bằng đường biển. lớn về địa lý ( thời gian 20 phút) - Năm 1492, Cô-lôm-bô đến được - Phương pháp: Đóng vai Cu Ba và một số đảo vùng Ăng-ti. - Cách thức tổ chức: Ông là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ. + GV tổ chức cho học sinh đóng vai một biên tập viên và các nhà phát kiến : B.Đi- - Năm 1497, Va-xco đơ Gama đã a-xơ; C.Cô-lôm-bô;Vax-cô-đơ Gama; hoàn thành cuộc thám hiểm vòng Magienlan tham gia chương trình Văn quanh châu Phi sang Ca-li-cut Ấn hóa-Sự kiện – Nhân vật Độ (5/1498). + Một HS đại diện của mỗi nhóm lên - Magienlang là người đã thực hiện tham gia đóng vai chuyến đi vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519 – 1522) + Các bạn học sinh khác theo dõi, tham gia đặt câu hỏi tương tác với nhân vật c. Hệ quả: đóng vai. - Tích cực: HS nhận xét, đánh giá phần chuẩn bị và + Đem lại hiểu biết mới về trái đất, thể hiện của đại diện các nhóm về những con đường mới, dân tộc + Gv nhận xét,đánh giá mới, thị trường thế giới được mở rộng. Hoạt động 4: Cả lớp + Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan ND:Tìm hiểu hệ quả của các cuộc phát hệ phong kiến và sự ra đời của chủ kiến địa lý nghĩa tư bản.
- *GV cho HS quan sát tranh ảnh (Cướp - Hạn chế: Nảy sinh sự cướp bóc bóc, xâm lược thuộc địa và buôn bán nô thuộc địa và buôn bán nô lệ. lệ) và trả lời câu hỏi: Theo em nội dung bức tranh trên là gì? 2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở *GV tổ chức cho học sinh thể hiển quan Tây Âu điểm theo hai ý kiến của các nhân vật từ ( Hướng dẫn đọc thêm) bức tranh: -Quan điểm của người thuộc địa ( GV tạm đặt tên): “Các ngươi đến đây đẻ cướp bóc và giết hại chúng ta” - Quan điểm của người châu Âu: “Chúng ta đến đây để khai phá văn minh cho các người” *HS bày tỏ và đưa ra các lí lẽ để bảo vệ quan điểm của mình * GV nhận xét và kết luận * GV phát vấn: : Thế nào là “Phát kiến địa lý”? *HS trả lời câu hỏi * GV nhận xét và kết luận:Phát kiến địa lý là hành trình tìm kiếm những vùng đất mới, dân tộc mới . Hoạt động 5: Tìm hiểu sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS tìm hiểu: 1. Tại sao vào thời hậu kì trung đại, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Tây Âu? 2. Những biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Âu? 3. Hoạt động KTBH: b. Hoạt động luyện tập:
- Hình thức: Sử dụng phiếu học tập Nội dung: Liệt kê các cuộc phát kiến theo mẫu: thời gian, tên người phát kiến, nước, hướng đi, kết quả. Thời gian Tên người Nước Hướng đi Kết quả phát kiến b. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Phương pháp: Hoạt động theo nhóm. - Hình thức: Tổ chức tranh luận vấn đề lịch sử: Hệ quả từ cuộc phát kiến địa lý có phải là bắt đầu một quá trình khai phá văn minh đối với các dân tộc mới tìm ra hay là bắt đầu một quá trình khai phá và nô dịch? V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 11 : Tây Âu hậu kỳ trung đại ( Tiết 2) VI. RÚT KINH NGHIỆM Phụ lục phần tranh luận:
- * Kết quả phần tranh luận của nhóm 1, kết hợp hình ảnh để chứng minh.
- Một cảng biển của Pháp năm 1683
- * Kết quả phần tranh luận của nhóm 2 kết hợp hình ảnh để chứng minh.
- Phụ lục 5: - Bài 13 - Phong trào dân tộc - dân chủ 1925-1930(tiết 2) Hoạt động KTBH a, Hoạt động luyện tập: + Hoạt động 1: Tổ chức “trò chơi mảnh ghép”, học sinh sẽ tiến hành ghép những nội dung có tính lôgic, xâu chuỗi các sự kiện với nhau để thấy được quá trình ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. Dùng sơ đồ để củng cố ĐDCSĐ(6- 1929) Hội VNCMTN(1925) ANCSĐ(8- 1929) ĐCSVN(6- 1- 1930) TVCMĐ(1928) ĐDCSLĐ(9- 1929)
- b. Hoạt động 2 - Hoạt động vận dụng, mở rộng: giáo viên chia lớp thành những nhóm nhỏ để thảo luận và đưa ra nhận định riêng của nhóm mình về nội dung “Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại”.
- Phụ lục 6- Bài 17 - NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ TỪ SAU NGÀY 2 - 9 - 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 - 12 – 1946 (Tiết 2) Hoạt Động KTBH a, Hoạt động luyện tập: Vẽ sơ đồ về tình hình cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng Tám và sơ đồ biện pháp giải quyết những khó khăn của Đảng và chính phủ cách mạng nhằm mục đích hệ thống lại toàn bộ kiến thức toàn bài. Bước 1: Giáo viên chia lớp thành hai nhóm vẽ sơ đồ hệ thống kiến thức với nội dung yêu cầu: b, Hoạt động 2 - Vận dụng, mở rộng: Tổ chức học sinh thảo luận để rút ra bài học cho sự nghiệp bảo vệ tổ quốc hiện nay từ thực tiễn nội dung bài đã học V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: