SKKN Sử dụng trò chơi truyền hình để củng cố hoạt động học tập tích cực của học sinh trong dạy học lịch sử ở trường THPT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Sử dụng trò chơi truyền hình để củng cố hoạt động học tập tích cực của học sinh trong dạy học lịch sử ở trường THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
skkn_su_dung_tro_choi_truyen_hinh_de_cung_co_hoat_dong_hoc_t.doc
Nội dung tóm tắt: SKKN Sử dụng trò chơi truyền hình để củng cố hoạt động học tập tích cực của học sinh trong dạy học lịch sử ở trường THPT
- hai, quan hệ quốc tế có gì thay đổi? mâu thuẩn Đông - Tây. -HS: trả lời câu hỏi -GV: giải thích ,bổ sung Do: Từ Mỹ- Liên Xô,mở rộng => mâu - Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước thuẩn Đông -Tây. XHCN. -GV: +Mâu thuẩn Đông - Tây bắt - Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ nguồn từ đâu? thế giới. +Mục tiêu của Liên Xô -Mỹ có => Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược gì khác nhau ? giữa hai cường quốc Liên Xô -Mỹ, dẫn -HS: trả lời câu hỏi đến chiến tranh lạnh. -GV:nhận xét, bổ sung * Hoạt đông 2: Cá nhân, cả lớp * Biểu hiện của chiến tranh lạnh: -GV: Để vươn lên bá chủ toàn cầu - Để chống lại Liên Xô và các nước Mỹ có những hoạt động gì? XHCN Mỹ đã tiến hành : - Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã làm +3/1947 đề ra học thuyết Truman - gì? >khởi đầu chính sách chống Liên Xô và -HS: trả lời, GV bổ sung, chốt chiến tranh lạnh. + 6/1947 thực hiện” kế hoạch Macsan” viện trợ cho Tây Âu, tạo liên minh quân sự đồng minh của Mỹ. +1949 thành lập khối NATO -> liên -Giáo viên nói thêm về hai tổ chức minh quân sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu. của Liên Xô - Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã: + 1- 1949 thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế -GV: Với những họat động của Mỹ + 5- 1955 thành lập Hiệp ước Vásava.
- và Liên Xô đã dẫn đên quan hệ quốc tế như thế nào? => Cục diện thế giới " hai cực”, hai phe HS: Trả lời câu hỏi , GV bổ sung kết đã được xác lập rõ ràng. Chiến tranh luận. lạnh bao trùm thế giới -> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự giữa hai phe TBCN - XHCN Phần II. Không dạy II. Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ. *Hoạt động 1: Cá nhân II. Xu thế hoà hoãn Đông- Tây và chiến Giáo viên giới thiệu về sự thay đổi tranh lạnh chấm dứt trong quan hệ quốc tế vào đầu những - Đầu những năm 70 xu hướng hoà hoãn Đông năm 70, sau đó đặt câu hỏi: Sự thay -Tây đã xuất hiện đổi này bắt nguồn từ đâu? biểu hiện của sự thay đổi đó? * Biểu hiện: HS trả lời, GV nhận xét và phân tích - 9- 11- 1972, Đông Đức và Tây Đức đã thêm ký Hiệp định về những cơ sở của quan - Tại sao quan hệ giữa hai nước Đức hệ hai nước (Hiệp định Bon) thay đổi sẽ tác động đến quan hệ quốc tế? - Năm 1972, Liên Xô và Mỹ đã ký Hiệp - Nước Đức vốn được coi là tâm ước hạn chế vũ khí chiến lược( ABM) điểm của mâu thuẩn Đông- Tây, sự và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công cải thiện quan hệ giữa hai nước Đức chiến lược(SALT- 1) sẽ làm cho tình hình châu Âu bớt - Tháng 8- 1975, 33 nước châu Âu cùng căng thẳng Mỹ, Canađa ký Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu - Đầu những năm 70, hai siêu cường - Việc 33 nước châu Âu ký Định ước Xô- Mỹ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ
- Henxinki chứng tỏ hai phe đang xoá cấp cao mờ dần ranh giới phân chia và từng - Tháng 12- 1989, Mỹ và Liên Xô đã bước hợp tác với nhau chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh GV: Vì sao Xô- Mỹ chấm dứt chiến * Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh tranh lạnh? lạnh: HS: Suy nghĩ trả lời - Chiến tranh lạnh làm suy giảm “thế GV: Bổ sung, chốt, chuyển mục. mạnh” của Liên Xô và Mỹ - Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu - Liên Xô ngày càng lâm vào trì trệ, khủng hoảng *Hoạt động 2: Cá nhân IV.Thế giới sau chiến tranh lạnh GV: Những biến động của thế giới sau- 1989- 1991 chế độ XHCN ở các nước chiến tranh lạnh ?Hệ quả của nó? Đông Âu và Liên Xô sụp đổ - 6- 1991, SEV tuyên bố giải thể HS trả lời, GV nhận xét và phân tích thêm - 7- 1991, tổ chức Hiệp ước Vacsava ngừng hoạt động Hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại, trật tự hai cực Ianta tan rã, Mỹ là cực duy nhất còn lại Hoạt động 3: Cá nhân * Xu thế phát triển của thế giới GV: Sau chiến tranh lạnh, thế giới phát triển- Trật tự thế giới đang hình thành theo theo xu hướng nào? xu hướng “đa cực” HS trả lời, GV nhận xét , bổ sung và - Các quốc gia đều điều chỉnh chiến chốt ý lược phát triển, tập trung vào phát triển - Xung đột ở Catxmia(Ấn Độ), kinh tế để xây dựng sức mạnh của quốc Palextin-Itxraen, Irắc gia
- - Từ 1945- nay, thế giới có khoảng - Mỹ ra sức thiết lập trật tự “một cực” để 150- 160 cuộc chiến tranh, làm chết làm bá chủ thế giới nhưng khó thực hiện khoảng 7,2 triệu người, tương đương - Hoà bình thế giới được củng cố; tuy với số người chết trong CTTG thứ nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhất nhiều nơi *Hoạt động : Nhóm Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận * Sang thế kỷ XXI, xu thế chính là hoà vấn đề sau: Tình hình thế giới sang bình, hợp tác thế kỷ XXI và những thời cơ, thách - 11- 9 – 2001, nước Mỹ bị tấn công Tác thức của các quốc gia, dân tộc trong động mạnh đến tình hình chính trị và thế giới ngày nay? quan hệ quốc tế HS thảo luận, cử đai diện trình bày; Các quốc gia- dân tộc đứng trước thời cơ và GV nhận xét , bổ sung, kết luận thách thức mới: chủ nghĩa khủng bố, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ. 3. Hoạt động luyện tập, củng cố: Củng cố kiến thức đã học - Mục tiêu: Học sinh được luyện tập, củng cố kiến thức theo hướng tiếp cận năng lực. - Phương thức tổ chức: Giáo viên củng cố bài học thông qua trò chơi “ Đừng để quà rơi” ( giáo viên đưa ra câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời nhanh). - Định hướng và đánh giá sản phẩm hoạt động: Học sinh có hứng thú với bài học, củng cố được kiến thức đã học 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Việt Nam có chịu tác động của chiến tranh lạnh không? Vì sao? - Trong các xu thế phát triển của thế giới ngày nay VN chịu tác động từ những yếu tố nào? Háy phân tịch một số điểm để thấy được vai trò của Đảng ta trong xu hướng Hội nhập quốc tế. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- - Đọc trước bài 10, tìm hiểu về một số thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại và xu thế toàn cầu hóa. PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH ĐIỂM THI TN THPT NĂM 2020 LỚP 12A8 STT Họ và tên Toán Văn Anh Sử Địa CD ĐTB 1 MAI THỊ PHƯƠNG ANH 8.2 7.5 5.2 5.75 6.75 7.75 6.858 2 NGUYỄN THỊ KIM ANH 7.4 8 4.8 5.25 6.25 9 6.783 3 ĐỖ THANH BÌNH 7 7.25 4.8 7 7.75 9.5 7.217 4 NGUYỄN THỊ THUÝ DIỆU 7.2 8.25 4.2 6.75 7.5 9.5 7.233 5 PHẠM THỊ NGỌC DUNG 7.4 8 5.8 8.75 8.25 9.25 7.908 6 ĐỖ QUANG DỰ 6 7.25 3.4 5.25 6.5 8.75 6.192 7 HOÀNG THỊ THANH DƯỢC 6 7.75 4 6.5 7.25 7.5 6.5 8 PHAN THỊ THUỲ DƯƠNG 7.4 8 5.4 6.25 7.5 8.25 7.133 9 PHẠM TIẾN ĐAM 8.4 7.25 4.8 8.5 8.75 9.5 7.867 10 VŨ VĂN ĐỨC 6.2 7 4.2 7.5 7.5 9 6.9 11 TRẦN THỊ HÀ 7.2 8 4.8 6.75 7.5 9.25 7.25 12 HOÀNG THỊ HIỀN 7.2 7 3.6 4.75 8 9 6.592 13 NGUYỄN THỊ HOA 7.4 7.75 3.8 6.75 7.25 8.5 6.908 14 TRẦN THỊ NGỌC LAN 7.6 8.5 6.2 8.5 7.75 9.5 8.008
- 15 ĐỒNG MỸ LỆ 7.2 8.5 5.6 4.25 6 8.5 6.675 16 LẠI VĂN LUÂN 7.4 8.25 3.8 3.75 7.5 8.75 6.575 17 ĐỖ THỊ TUYẾT MAI 6 8 4.6 6.25 7.5 8.75 6.85 18 TRẦN THỊ NGỌC MAI 7.2 6.75 5.6 6.5 7.25 9.25 7.092 NGUYỄN THỊ HỒNG 19 NHUNG 6.6 8.25 4.4 7 9 9.25 7.417 20 NGUYỄN THỊ KIM OANH 7 8 4.4 6.25 7.25 8.75 6.942 21 NGUYỄN VĂN OÁNH 3.8 5.5 3 7.25 6.5 8 5.675 22 ĐẶNG DUY PHONG 7.4 7.5 4.6 5.5 7.75 8.75 6.917 23 ĐỒNG THỊ XUÂN QUỲNH 7.6 7.25 5.6 5 7.25 8.25 6.825 24 VŨ THỊ QUỲNH 7.2 7.5 4.2 4.75 7.25 7.75 6.442 25 TRẦN THỊ THANH 8.2 8.75 4.2 4.75 7.75 9 7.108 26 HUỲNH BÍCH THUỶ 8.4 8 7 6.75 8.75 9.25 8.025 27 NGUYỄN THỊ THƯƠNG 7.8 8.5 4.8 5.5 8 9.25 7.308 28 TRẦN QUỐC TOẢN 8 7.25 3.4 4.25 7.25 8.75 6.483 29 ĐOÀN THỊ KIỀU TRANG 7.2 8 4.4 4.75 8 7.5 6.642 30 NGUYỄN THỊ TRANG 7.6 8 5 7 8 9.5 7.517 31 NGUYỄN VĂN TRÚC 7.2 8.5 5.6 6 8 9.5 7.467 32 VŨ VĂN TRƯỜNG 5.4 7.75 2.6 5 8 8 6.125 33 BÙI TUẤN VŨ 7.6 7.75 5.2 5.75 8 9.25 7.258 ĐTB 7.13 7.74 4.64 6.08 7.56 8.8 6.991
- DANH SÁCH ĐIỂM THI TN THPT NĂM 2020 LỚP 12A9 STT Họ và tên Toán Văn Anh Sử Địa CD ĐTB 1 NGÔ THỊ NGỌC ÁNH 8 7.25 5 6 7.75 9.75 7.292 2 TRẦN THỊ ÁNH 8 7.25 5 4.25 6.5 8.75 6.625 3 TRẦN VĂN CHUNG 5.2 7.25 3.4 5.25 7.5 7.75 6.058 NGUYỄN THỊ HỒNG 4 CHUYÊN 6.8 7.5 4.2 6.25 6.75 9.25 6.792 5 BÙI ĐỨC CÔNG 6.2 6.75 4 7 8 8.75 6.783 6 NGUYỄN THỊ DUNG 5.6 8 4.6 5.5 8 9 6.783 7 NGUYỄN VĂN ĐẠT 6.8 7.5 4.2 6.5 6.75 9 6.792 8 NGUYỄN THÀNH ĐÔ 4.6 7 3.6 4.75 7.75 8.25 5.992 9 MAI HỮU ĐỨC 6.6 7 4.6 8 8.25 8.5 7.158 10 NGUYỄN TRUNG HIẾU 6.8 6.5 4.2 3.5 6.75 8.25 6 11 ĐẶNG VĂN HÒA 6.6 7.5 4.4 5.25 7.25 10 6.833 12 HÀ THỊ THU HOÀI 6.6 7.25 4 6.25 8.5 9 6.933 13 ĐINH VĂN HOAN 6.8 7.75 5.2 5.75 6.5 9 6.833 14 VŨ THỊ HUẾ 8 8 6.4 7.25 7.75 9.75 7.858 15 VŨ VĂN KHẢI 7.8 6.5 4.2 6.75 8.75 9.75 7.292 16 LÊ THỊ NHẬT LINH 5.6 7.25 4.8 6.5 7 8 6.525 17 ĐÀO THỊ MAI 8.4 8 5 5.75 8 9.25 7.4 18 LẠI VĂN NAM 8.4 7.5 4 4.25 7.75 9.5 6.9
- 19 NGUYỄN VĂN NHÂN 6 5.75 5 5.5 8.25 8.75 6.542 20 PHẠM THỊ KIỀU OANH 6.6 7.25 3.6 4.75 7 9 6.367 21 TRẦN VĂN QUANG 6.2 7.25 5.6 6 9 9.75 7.3 22 TRẦN VĂN SƠN 5.6 5.75 3.8 3.5 6.5 8.75 5.65 23 NGUYỄN VĂN TẤN 6.4 6 4.4 5 8.5 7.5 6.3 24 TRỊNH TRỌNG TẤN 7.4 8 5.2 7.75 7.5 9.25 7.517 25 TRẦN QUANG THÀNH 8 6.25 6 8.25 8.5 9 7.667 26 ĐÀM MINH THAO 6.6 6.5 4.6 6 8.5 10 7.033 27 TRẦN THỊ THỦY 8.4 6.75 5.4 5 5.5 8.75 6.633 28 PHAN VĂN TIẾN 7.4 7.75 3.2 5.25 7 9.25 6.642 29 TRẦN VĂN TOẢN 7.8 6.75 5.2 6.5 7.5 8.75 7.083 30 LÊ THÀNH TRUNG 7 7.25 4.2 6.25 7.75 9.5 6.992 31 TRẦN VĂN TUÂN 7.4 7.75 4.2 5.75 7.5 8.5 6.85 32 VŨ VĂN TUẤN 7.4 7.25 2.4 7 8 8.75 6.8 33 ĐỖ THỊ THANH XUÂN 7.8 7 3.2 4.75 7.25 7.25 6.208 ĐTB 6.93 7.12 4.45 5.82 7.57 8.92 6.801