SKKN Thiết kế Chuyên đề ôn thi Trung học phổ thông quốc gia: “Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai”

docx 36 trang thulinhhd34 3561
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Thiết kế Chuyên đề ôn thi Trung học phổ thông quốc gia: “Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxskkn_thiet_ke_chuyen_de_on_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia.docx
  • docxbia.docx
  • docxMỤC LỤC.docx

Nội dung tóm tắt: SKKN Thiết kế Chuyên đề ôn thi Trung học phổ thông quốc gia: “Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai”

  1. A. có tiềm lực kinh tế - tài chính vững mạnh. B. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội. C. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh. Mức độ vận dụng thấp Câu 51. Vào nửa sau những năm 80 thế kỉ XX, trong lĩnh vực tài chính, Nhật Bản A. chiếm vị trí tuyệt đối trên thế giới. B. đứng thứ hai thế giới. C. chiếm vị trí tuyệt đối ở châu Á. D. đứng thứ ba thế giới. Câu 52. Thực dân Anh đưa ra phương án “Mao-bát-tơn”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ A. cuộc đấu tranh đòi độc lập dân tộc ở Ấn Độ giành thắng lợi hoàn toàn. B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa. C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ. D. sự suy yếu của thực dân Anh trong nỗ lực duy trì sự thống trị Ấn Độ. Câu 53. Đâu là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế Nhật Bản và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai B. Có tài nguyên thiên nhiên phong phú C. Đều là quốc gia ít bị thiệt hại do cuộc chiến tranh gây ra D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế Câu 54. Ý nào sau đây phản ánh không đúng về nguyên nhân thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? A. Trung Quốc tiến hành cải cách trong bối cảnh chỉ có thuận lợi. B. Nhân dân Trung Quốc ủng hộ chính quyền thực hiện cải cách. C. Cuộc cải cách được tiến hành trên nhiều lĩnh vực. D. Đường lối cải cách đúng đắn, phù hợp với thực tiễn. Câu 55. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa to lớn, ngoại trừ A. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. C. xuất hiện nhiều tổ chức liên minh chính trị, quân sự trên thế giới. D. đánh dấu sự thắng thế của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới. Câu 56. Việc Ấn Độ thực hiện cuộc cách mạng chất xám từ thập niên 90 thế kỉ XX để lại bài học gì cho Việt Nam trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0? A. Tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, nghiên cứu khoa học. B. Chú trọng phát triển nông nghiệp theo chiều sâu. C. Chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng. D. Tăng cường ứng dụng công nghệ hạt nhân. Câu 57. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương (1967 - 1979) là A. hợp tác trên các lĩnh vực. B. đối đầu căng thẳng. 22
  2. C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. không xâm phạm lẫn nhau. Câu 58. Điểm giống nhau giữa cách mạng Ấn Độ và cách mạng Trung Quốc từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. lực lượng. B. lãnh đạo. C. phương pháp. D. kẻ thù. Câu 59. Nội dung nào dưới đây không phải là những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước tư bản phát triển. B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. C. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. D. Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Câu 60. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. C. lực lượng chính trị chỉ giữ vai trò hỗ trợ. D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. Mức độ vận dụng cao Câu 61. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Câu 62. Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Trung Quốc so với cách mạng Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. Giai cấp lãnh đạo. B. Mục tiêu. C. Lực lượng tham gia. D. Kết quả. Câu 63. Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Đạt thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập dân tộc. C. Sau khi giành độc lập, các nước đều đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Có sự phát triển về kinh tế, sau đó lâm vào tình trạng bất ổn về chính trị. Câu 64. Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước? A. Giữ thái độ trung lập trước mọi vấn đề quốc tế. B. Chỉ phát triển công nghiệp hàng tiêu dùng. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật D. Đẩy mạnh xuất khẩu nguyên liệu sẵn có. 23
  3. Câu 65. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nhiều nước trong khu vực có tốc độ phát triển kinh tế nhanh. B. từ các nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các quốc gia độc lập. C. ngày càng mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới. D. thành lập được tổ chức “Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á”. Câu 66. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. C. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh. D. Thực hiện hợp tác phát triển hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. Câu 67. Tính chất của phong trào cách mạng ở ba nước Đông Dương (1945 - 1954) là gì? A. Cách mạng dân tộc điển hình. B. Cách mạng dân chủ điển hình. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng dân chủ tư sản. Câu 68. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Liên minh châu Âu là gì? A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ. B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật. C. Đều là đối tác chiến lược của Liên Xô. D. Đều xuất phát từ nhu cầu liên kết giữa các nước. Câu 69. Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực. C. Hòa hoãn Đông - Tây. D. Đa cực, nhiều trung tâm. Câu 70. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập là đúng? A. Trung lập, tích cực, tiến bộ. B. Xu hướng trung lập, tích cực. C. Hòa bình, trung lập, tích cực. D. Hòa hoãn, tích cực. Đáp án: 1-B 2-D 3-D 4-A 5-A 6-B 7-A 8-D 9-B 10-B 11-B 12-A 13-D 14-A 15-B 16-B 17-B 18-C 19-D 20-A 21-D 22-A 23-A 24-B 25-B 26-A 27-A 28-D 29-B 30-A 31-A 32-A 33-A 34-A 35-C 36-B 37-A 38-A 39-A 40-B 41-A 42-C 43-B 44-C 45-B 46-A 47-A 48-C 49-C 50-A 51-A 52-D 53-A 54-A 55-C 56-A 57-B 58-A 59-A 60-A 61-B 62-A 63-A 64-C 65-B 66-C 67-A 68-D 69-B 70-C 24
  4. E. Kế hoạch giảng dạy chuyên đề 1. Kế hoạch chung: Chuyên đề sẽ được dạy trong 05 tiết theo tiến trình sau: Thời Tiến trình Hoạt động của Hỗ trợ của giáo Dự kiến kết quả gian học sinh viên cần đạt được Tiết 1 Họat động 1: Học sinh nhận Giáo viên nêu Học sinh nêu (7 phút) Khởi động và nhiệm vụ tìm hiểu tính cấp thiết của được những hiểu giao nhiệm vụ các vấn đề: chủ đề và giao biết ban đầu có - Những vấn đề tác nhiệm vụ cho thể chưa đầy đủ động đến châu Á học sinh bằng hệ về những vấn đề sau Chiến tranh thống các câu liên quan châu Á thế giới thứ hai. hỏi. sau Chiến tranh - Biến đổi của thế giới thứ hai. châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai về chính trị, kinh tế, quan hệ quốc tế. Tiết 1 Hoạt động 2: Thực hiện theo kế Chuẩn bị kế Thống nhất cách (38 Thực hiện chủ đề hoạch và những hoạch thực hiện thức tiến hành phút) định hướng của chủ đề, phiếu chủ đề. giáo viên đã nêu. đánh giá sản phẩm của học sinh và hỗ trợ học sinh thực hiện chủ đề. Tiết 2 Hoạt động 3: Báo cáo kết quả Lắng nghe các Bảng báo cáo kết Báo cáo và đánh hoạt động nhóm nhóm trình bày; quả hoạt động giá nhiệm vụ - và lắng nghe đánh nêu câu hỏi và của các nhóm; Nội dung 1: giá sản phẩm của đánh giá sản kết quả đánh giá Những nhân tố các nhóm khác. phẩm của các sản phẩm của tác động đến Thảo luận, tổng nhóm; Nhận xét nhóm, đánh giá châu Á sau kết vấn đề nghiên kết quả hoạt hoạt động của cá Chiến tranh thế cứu. động nhóm. nhân trong giới thứ hai. nhóm. 25
  5. Tiết 3 Hoạt động 3: Báo cáo kết quả Lắng nghe các Bảng báo cáo kết Báo cáo và đánh hoạt động nhóm nhóm trình bày; quả hoạt động giá nhiệm vụ - và lắng nghe đánh nêu câu hỏi và của các nhóm; Nội dung 2: Biến giá sản phẩm của đánh giá sản kết quả đánh giá đổi của châu Á các nhóm khác. phẩm của các sản phẩm của sau Chiến tranh Thảo luận, tổng nhóm; Nhận xét nhóm, đánh giá thế giới thứ hai kết vấn đề nghiên kết quả hoạt hoạt động của cá về chính trị cứu. động nhóm. nhân trong nhóm. Tiết 4 Hoạt động 3: Báo cáo kết quả Lắng nghe các Bảng báo cáo kết Báo cáo và đánh hoạt động nhóm nhóm trình bày; quả hoạt động giá nhiệm vụ - và lắng nghe đánh nêu câu hỏi và của các nhóm; Nội dung 2: Biến giá sản phẩm của đánh giá sản kết quả đánh giá đổi của châu Á các nhóm khác. phẩm của các sản phẩm của sau Chiến tranh Thảo luận, tổng nhóm; Nhận xét nhóm, đánh giá thế giới thứ hai kết vấn đề nghiên kết quả hoạt hoạt động của cá về kinh tế. cứu. động nhóm. nhân trong nhóm. Tiết * Hoạt động 3 Báo cáo kết quả Lắng nghe các Bảng báo cáo kết 5(13 (13 phút): Báo hoạt động nhóm nhóm trình bày; quả hoạt động phút) cáo và đánh giá và lắng nghe đánh nêu câu hỏi và của các nhóm; nhiệm vụ - Nội giá sản phẩm của đánh giá sản kết quả đánh giá dung 2: Biến đổi các nhóm khác. phẩm của các sản phẩm của của châu Á sau Thảo luận, tổng nhóm; Nhận xét nhóm, đánh giá Chiến tranh thế kết vấn đề nghiên kết quả hoạt hoạt động của cá giới thứ hai về cứu. động nhóm. nhân trong quan hệ đối nhóm. ngoại Tiết * Hoạt động 5: Học sinh nhận các Giáo viên hướng Học sinh hoàn 5(30 (30 phút) Ôn tập phiếu bài tập và tự dẫn học nhận ra thành phiếu bài phút) và giải các dạng hoàn thành phiếu các dạng bài tập, tập, rút ra kinh bài tập trắc bài tập (bài tập câu hỏi trắc nghiệm học tập nghiệm trắc nghiệm ở các nghiệm và cách chuyên đề cho mức độ nhận lựa chọn đáp án bản thân. thức). đúng. 26
  6. Tiết 5(2 *Hoạt động 5(2 phút) phút): Giáo viên giao cho học sinh bài tập về nhà (bài tập đã chuẩn bị ở mục D.4) 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * Giáo viên: chuẩn bị kĩ lưỡng nội dung kiến thức và phương pháp tổ chức hoạt động giảng dạy chuyên đề. * Học sinh: nhận nhiệm vụ của giáo viên, thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm, chuẩn bị sản phẩm để báo cáo, lắng nghe nhận xét, hoàn thành phiếu bài tập cá nhân. F. Thiết kế giáo án giảng dạy chuyên đề Thời Hoạt động của thầy Dự kiến sản phẩm Kiến thức chuẩn gian và trò đạt được của học sinh Tiết Hoạt động 1: Khởi Học sinh lĩnh hội 1 động và giao nhiệm nhiệm vụ, ghi chép (7 vụ những yêu cầu cụ thể phút) - GV nêu tính cấp thiết và lên kế hoạch thực của chủ đề: “Chúng ta hiện nhiệm vụ cá đã được học về các nhân, nhóm hoặc cả quốc gia châu Á sau lớp. Chiến tranh thế giới thứ hai ở các chương Chương III và chương IV phần Lịch sử thế giới 12. Trong đó chương III học về các nước Đông Bắc Á, Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ : trình bày về thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và sự phát triển của các nước sau khi giành độc lâp. Trong Chương IV, Nhật Bản được bố cục trong phần kiến thức về sự phát triển của các 27
  7. nước tư sản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tuy nhiên các quốc gia này đều nằm trong khu vực địa lý - lịch sử - chính trị là châu Á nên có những đặc điểm tương đồng về bối cảnh lịch sử, xu hướng phát triển. Đó là lí do chúng ta học chuyên đề về “Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai”” - GV giao nhiệm vụ học tập cụ thể cho học sinh theo hình thức hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp như sau: - Nội dung 1 - Hoạt động cá nhân: Hãy sâu chuỗi những kiến thức đã học và rút ra những nhân tố tác động đến châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Nội dung 2 - Hoạt động nhóm: + Nhóm 1: Đọc tài liệu, sâu chuỗi kiến thức, tìm hiểu biến đổi của châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai về chính trị và ý nghĩa của sự biến đổi ấy. + Nhóm 2: Đọc tài liệu, sâu chuỗi kiến thức đã học và nêu những biến đổi nổi bật của châu Á sau Chiến tranh thế thế giới thứ hai về kinh tế 28
  8. và ý nghĩa sự biến đổi ấy. + Nhóm 3: Đọc tài liệu, sâu chuỗi kiến thức, tìm hiểu về biến đổ của châu Á về quan hệ đối ngoại. Tiết Hoạt động 2: Học sinh trình bày kết 1 (38 - Học sinh thực hiện quả của mình thông phút) nhiệm vụ được giao qua các kênh như vẽ - Giáo viên quan sát và sơ đồ, lập bảng biểu hỗ trợ học sinh hoặc chuẩn bị bài thuyết trình. Tiết Hoạt động 3: 1. Những nhân tố tác 2 - Học sinh báo cáo kết Học sinh báo cáo kết động đến châu Á sau quả nội dug 1: quả hoạt động cá Chiến tranh thế giới - Giáo viên quan sát, nhân: thứ hai lắng nghe, đánh giá và 1.1. Nghị quyết của củng cố. hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô về - Nội dung nghị quyết châu Á: hội nghị Ianta và thỏa - Nội dung: thuận của ba cường + Nghị quyết của hội quốc Mĩ, Anh, Liên nghị Ianta về châu Á Xô về châu Á. + Thỏa thuận - Tác động của những Pôtxdam về Đông nghị quyết và thỏa Dương. thuận trên đối với - Tác động của những châu Á. nghị quyết và thỏa thuận trên đối với châu Á + Các nước thực dân Âu - Mĩ lần lượt tìm cách quay trở lại xâm lược thuộc địa cũ của mình ở châu Á. + Một số nước bị lực lượng đồng minh chiếm đóng. 29
  9. - Chiến tranh lạnh chi 1.2. Chiến tranh lạnh phối sâu sắc các quốc kéo dài tác động đến gia châu Á. châu Á: hầu hết các cuộc xung đột quân sự, chiến tranh xảy ra ở châu Á trong thời kì chiến tranh lạnh đều - Sự lớn mạnh của lực bị chi phối bởi hai cực lượng dân tộc ở châu Xô - Mĩ. Á sau Chiến tranh thế 1.3. Sự lớn mạnh của giới thứ hai. các lực lượng dân tộc: đây là nhân tố - Sự suy yếu của các quyết định thắng lợi nước thực dân của cách mạng châu phương Tây. Á. 1.4. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây: tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho cách mạng ở châu Á. Tiết Hoạt động 3: Học sinh báo cáo kết 2. Biến đổi của châu 3 - Học sinh báo cáo nội quả nội dung 2 - Biến Á sau Chiến tranh dung 2 – biến đổi của đổi của châu Á sau thế giới thứ hai châu Á về chính trị Chiến tranh thế giới 2.1. Về chính trị - Giáo viên quan sát, thứ hai: 2.1.1. Sự ra đời một lắng nghe, đánh giá và * Biển đổi về chính loạt quốc gia dân tộc củng cố kiến thức. trị: sự ra đời các quốc dân chủ: Nhật Bản, gia dân tộc dân chủ và Trung Quốc, Ấn Độ ý nghĩa của nó. và các nướ Đông Nam Á 2.1.2. Ý nghĩa sự ra đời các quốc gia dân tộc dân chủ ở châu Á: - Làm thay đổi bản đồ chính trị khu vực và thế giới. - Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á (thắng lợi cách 30
  10. mạng Trung Quốc, Việt Nam). - Giáng đòn nặng nề, góp phần làm sụp đổ chủ ghĩa thực dân, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. - Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. Tiết Hoạt động 3: Học sinh báo cáo nội 2.2. Về kinh tế 4 - Học sinh báo cáo nội dung 2: biến đổi của - Sau Chiến tranh thế dung 2: biến đổi của các quốc gia châu Á giới thứ hai, châu Á châu Á sau Chiến tranh sau Chiến tranh thế trở thành khu vực phát thế giới thứ hai về kinh giới về kinh tế: (Nhật triển kinh tế năng tế Bản, Trung Quốc, Ấn động - Giáo viên quan sát, Độ, các nước sáng lập + Nhật Bản trở thành lắng nghe, đánh giá, ASEAN, các con rồng một trong ba trung củng cố. châu Á ).; trình bày ý tâm kinh tế, tài chính nghĩa sự phát triển lớn nhất thế giới với kinh tế của các nước nền kho học kĩ thuật châu Á. phát triển cao. + Trung Quốc sau 20 năm tiến hành cải cách mở cửa, trở thành nền kinh tế có tốc độ phát triển nhanh và cao nhất thế giới. + Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi giành độc lập đã thực hiện chiến lược kinh tế Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu gặp nhiều hạn chế, từ thập niên 60 - 70 thế kỉ XX các nước này chuyển sang thực hiện chiến lược Công nghiệp hóa lấy 31
  11. xuất khẩu làm chủ đạo đạt nhiều thành tựu to lớn. + Ấn Độ sau khi giành độc lập đã bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, trở thành một trog những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới + Ngoài ra ở châu Á còn có sự xuất hiện của 4 con rồng với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. - Ý nghĩa: + Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. + Là cơ sở giúp các nước châu Á thoát khỏi sự chi phối của trật tự hai cực Xô – Mĩ, nâng cao vị thế quốc tế. Tiết - Hoạt động 3 (13 Học sinh báo cáo nội 2.3. Quan hệ đối 5(13 phút) dung 2: Biến đổi của ngoại phút) + Học sinh báo cáo kết các quốc gia châu Á 2.3.1. Trong thời kì quả nội dung 2: Biến về quan hệ đối ngoại Chiến tranh lạnh các đổi của các quốc gia trong thời kì Chiến quốc gia châu Á bị chi châu Á về quan hệ đối tranh lạnh và sau phối rõ nét: ngoại. Chiến tranh lạnh. - Nhật Bản thực hiện + Giáo viên quan sát, chính sách liên minh lắng nghe, đánh giá và chặt chẽ với Mĩ. củng cố. - Trung Quốc: từ thập niên 80 thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với các nước láng 32
  12. giềng; từ cuối thập niên 90 thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông, Ma Cao. - Ấn Độ ngay sau khi giành độc lập đã thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, tích cực. + Các nước Đông Nam Á: để đẩy mạnh sự hợp tác, liên kết khu vực, tổ chức ASEAN được thành lập. Tuy nhiên trong thời gian đầu (1967 - 1976), tổ chức này còn hợp tác lỏng lẻo, chưa xác định được vị thế. Sau hiệp ước Bali được kí kết (2/1976), các nước ASEAN đã đẩy mạnh hợp tác, mở rộng thành viên từ ASEAN 5 thành ASEAN 10. 2.3.2. Sau Chiến tranh lạnh: - Các nước châu Á đẩy mạnh liên kết khu vực và mở rộng quan hệ đối ngoại quốc tế. - Hiện nay các nước châu Á đóng vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới. Tiết Hoạt động 4: *Các dạng câu hỏi 5 (30 - Giáo viên hướng dẫn thường gặp. phút) học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và nhận 33
  13. dạng các dạng bài tập * Một số lưu ý khi trả trắc nghiệm (5 phút) lời các câu hỏi trắc - Học sinh lắng nghe, Học sinh hoàn thành nghiệm. lĩnh hội và thực hành phiếu bài tập trắc bài tập (25 phút). nghiệm được giao (đề kiểm tra 25 phút đã chuẩn bị ở mục D.3) Tiết * Hoạt động 5: Học sinh lắng nghe, Giáo viên kiểm tra kết 5 (2 - Giáo viên giao bài tập về nhà tự hoàn thành quả làm bài tập của Phút) về nhà (Bài tập trắc bài tập được giao học sinh vào giờ học nghiệm mục D.4) sau. 7.2. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Sáng kiến đã được áp dụng ở trường THPT Nguyễn Viết Xuân và đạt được kết quả tốt. Chuyên đề đã giúp học sinh ôn tập kiến thức về Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai một cách hệ thống, toàn diện, sâu và rộng, từ đó học sinh có khả năng giải quyết tốt các dạng câu hỏi ở các mức độ nhận thức khác nhau. Sáng kiến tôi đưa ra có khả năng áp dụng rộng rãi trong dạy học ôn thi THPTQG trong cả nước. 8. THÔNG TIN BẢO MẬT 9. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Để thực hiện dạy và học theo chuyên đề đạt hiệu quả tốt nhất đòi hỏi sự nỗ lực của cả giáo viên, học sinh và sự hỗ trợ của nhà trường. Về phía giáo viên cần tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, phát huy tối đa hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học để có thể xây dựng được những chuyên đề hay, có khả năng ứng dụng cao. Về phía học sinh: vì đây là chuyên đề ôn tập kiến thức đã được học nhưng được xây dựng thành chuyên đề bao gồm nhiều bài, hiều phần khác nhau, do đó học sinh cần có phát huy cao độ khả năng tự học, hoạt động nhóm để hoàn thành các yêu cầu được giao. Nếu học sinh không hoạt động tích cực thì giáo viên rất khó có thể hướng dẫn học sinh hoàn thành chuyên đề như dự kiến. Về phía nhà trường cần thấy được lợi ích thiết thực của việc dạy học theo chuyên đề sẽ giúp nâng cao chất lượng dạy và học. Nhà trường cần khuyến khích giáo viên xây dựng các chuyên đề dạy học, chú trọng tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn, tạo điều kiện tốt nhất có thể về cơ sở vật chất nhằm hỗ trợ giáo viên dạy học hiệu quả. 34
  14. 10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ THU ĐƯỢC DO ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Khi thực hiện đề tài, tôi đã thực hiện trên hai lớp có trình độ tương đối đồng đều là lớp 12D1 và lớp 12D2, sau khi thực nghiệm kết quả có so sánh và đối chứng. Lớp 12D1 thực hiện dạy học theo chuyên đề, còn lớp 12D 2, thực hiện dạy học theo các bài đơn lẻ. Kết quả thu được về mặt kiến thức cơ bản, hai lớp có khả năng tiếp thu tương đương, tuy nhiên về mặt kĩ năng và năng lực hình thành thì lớp 12D1 có kết quả tốt hơn. Số học Loại giỏi Loại Khá Loại TB Loại yếu Lớp sinh (8-10 điểm ) (7-8 điểm) (5 – 6 điểm) ( 0-4 điểm) Thực 20 HS 14 HS 2 HS 0 HS 36 nghiệm(12D1) (55,5%) (38.8%) (5,7%) 0% Đối chứng 14 HS 16HS 6 HS 0 HS (0%) 36 (12D2) (40%) (42,9%) (17,1%) 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả Sáng kiến trên của tôi có hiệu quả cao đối với cả giáo viên lẫn học sinh: Dạy học theo chuyên đề giúp cho giáo viên được đào sâu kiến thức, nâng cao năng lực chuyên môn và năng lực sư phạm. Học Lịch sử theo chuyên đề giúp học sinh nắm được nội dung kiến thức vừa toàn diện vừa đầy đủ và sâu sắc, từ đó học sinh có khả năng giải quyết tốt những tình huống trong học tập cũng như trong thực tiễn. 10.2 Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân Sau khi sáng kiến được áp dụng tại trường, hai đồng nghiệp tham gia giảng dạy khối 12 là cô Đặng Hà Giang và cô Nguyễn Thị Tuấn cũng đã áp dụng sáng kiến ở các lớp 12 khác và kết quả phản hồi lại là dự án được thực hiện ở các lớp khác đều thu lại kết quả tốt đẹp hơn so với lớp đối chứng. Từ kết quả đó các thầy cô đều đánh giá cao tính hiệu quả, lợi ích do dự án mang lại, 35
  15. 11. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ SÁNG KIẾN Số TT Tên tổ Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng chức/cá sáng kiến nhân 1 12D3 THPT Nguyễn Viết Xuân Lĩnh vực giáo dục Lịch sử 2 12D4 THPT Nguyễn Viết Xuân Lĩnh vực giáo dục Lịch sử 3 12D5 THPT Nguyễn Viết Xuân Lĩnh vực giáo dục Lịch sử , ngày tháng năm , ngày tháng năm , ngày tháng năm Vĩnh Tường, ngày 12 tháng 2 năm 2020 Vĩnh Tường, ngày 12 tháng 2 năm 2020 Vĩnh Tường, ngày 10 tháng 2 năm 2020 Thủ trưởng đơn vị/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG Tác giả sáng kiến Thủ trưởng đơn vị/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG Tác giả sáng kiến Chính quyền địa phương SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên) Chính quyền địa phương SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Phạm Thị Phương 36