Sáng kiến kinh nghiệm Giảng dạy môn Toán Lớp 12 Trường THPT Trần Văn Lan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Giảng dạy môn Toán Lớp 12 Trường THPT Trần Văn Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_giang_day_mon_toan_lop_12_truong_thpt.docx
Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Giảng dạy môn Toán Lớp 12 Trường THPT Trần Văn Lan
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Bài tập tương tự 2 Câu 1: Cho hàm số f (x) 2x.7x . Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ? 2 2 A. f (x) 1 x x log 2 7 0 . B. f (x) 1 x ln 2 x ln 7 0. 2 C. f (x) 1 x log 7 2 x 0 . D. f (x) 1 1 x log 2 7 0 . Câu 2. Đặt a log2 3 và b log5 3 . Hãy biểu diễn log6 45 theo a và b. a 2ab 2a2 2ab A. log 45 . B. log 45 . 6 ab b 6 ab a 2ab 2a2 2ab C. log 45 . D. log 45 . 6 ab 6 ab b HD: Ước lượng log6 45 log6 36 2 5. Phương pháp 5: Thử các đáp án Có những câu hỏi trắc nghiệm nếu làm theo tự luận thì khó và dài, mất nhiều thời gian, ta có thể dựa vào các đáp án để làm. Xét xem đáp án nào thỏa mãn tát cả các điều kiện đề bài cho thì đó là đáp án đúng. Ví dụ 1: Tìm tập nghiệm S của phương trình log2 x 1 log2 x 1 3. A. S 3;3. B. S 4;3. C. S 3. D. S 10; 10. Đây là một câu đơn giản nhưng nhiều học sinh làm bằng cách thay các đáp án vào: Nhập hàm số log x 1 log x 1 2 2 sau đó ấn phím CALC rồi gán từng giá trị trong các đáp án vào Ví dụ 2: Với giá trị nào của tham số m thì phương trình x3 3x2 1 m 0 có đúng 1 nghiệm: A. m 3 m 1; B. m 3 ; C. 3 m 1; D. m 1. Cách 1: Pt x3 3x2 1 m 0 x3 3x2 1 m Ta lập bảng biên thiên của ham số y x3 3x2 1, dựa vào BBT rồi tìm ra m Cách 2: Ta sẽ chon giá trị của m thuộc đáp án này mà không thuộc đáp án kia rồi thay vào phương trình và bấm máy tính Đầu tiên chọn m=0, thay vào pt bấm máy tinh ta thấy pt có 3 nghiệm nên ta loại đáp án B, C, D vì đều chứa m=0 Vậy đáp án đúng là A Page 18
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm x 1 Ví dụ 3: Tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số y có mx2 1 hai tiệm cận ngang là A.Không có giá trị nào của m B. m 0 C. m 0 C. m 0 Hướng dẫn giải : Thay m 0 thì ĐTHS không có tiệm cận nên loại C Thay m 1vào rồi dùng máy tính Casio tìm tiệm cận ngang sẽ thấy có 2 tiệm cận ngang là y 1 nên ta chọn C Ví dụ 4: Phương trình mặt phẳng (P) đối xứng với mặt phẳng (R): 5x 2y 7z 2 0 qua mặt phẳng (Oxz) là A. 5x 2y 7z 2 0 B.5x 2y 7z 2 0 C. 5x 2y 7z 2 0 D. 5x 2y 7z 2 0 Nhận thấy 1 điểm M(x;y;z) bất kì khi lấy đối xứng qua mp (Oxz) thì được điểm M’(x;-y;z). Lấy M(0;1;0) suy ra điểm đối xứng qua mặt (Oxz) là M’(0;-1;0) Thay M’(0;-1;0) vào các đáp án thì chỉ có đáp án B và C thỏa mãn Tiếp tục ta lấy 1 điểm khác N(1;0;-1) suy ra điểm đối xứng là N’(1;0;-1) Thay N’(1;0;-1) vào các đáp án B và C thì chỉ có C thỏa mãn. Bài tập tương tự Câu 1. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình 6x (3 m)2x m 0 có nghiệm thuộc khoảng (0;1) . A.[3;4]. B. [2;4]. C. (2:4). D. (3;4) Câu 2: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y 1 m x4 2 m x2 2m2 1 không có cực tiểu. A. m 2 . B. m 2 hoặc m 1. C. m 1. D. m 1. x x 1 Câu 3: Phương trình 4 m.2 2m 0 có hai nghiệm x1, x2 thỏa x1 x2 3 khi A. m 4 B. m 2 C. m 1 D. m 3 Page 19
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;2;3) và cắt các trục Ox , Oy , Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O 1 1 1 sao cho biểu thức có giá trị nhỏ nhất. OA2 OB2 OC2 A. (P) : x 2y 3z 14 0 . B. (P): x 2y 3z 11 0 . C. (P) : x 2y z 8 0 . D. (P): x y 3z 14 0. Câu 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y sin x cos x mx đồng biến trên . A. 2 m 2 . B. m 2 . C. 2 m 2 . D. m 2 . Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm A(2;4;1) , B( 1;1;3) và mặt phẳng (P): x –3y 2z –5 0 . Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P). A. (Q) : 2y 3z 1 0 . B. (Q) : 2y 3z 12 0 . C. (Q): 2x 3z 11 0 . D. (Q): 2y 3z 11 0. m x2dx 1 Câu 7: Tìm tất cả các số thực m dương thỏa mãn ln 2 : 0 x 1 2 A. m 3. B. m 2. C. m 1. D. m 3. Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M(2;1;0) và đường thẳng : x 1 y 1 z . Viết phương trình của đường thẳng d đi qua điểm M, cắt và vuông góc 2 1 1 với . x 2 y 1 z x 2 y 1 z A. d: . B. d: . 1 4 1 1 4 1 x 2 y 1 z x 2 y 1 z C. d: . D. d: . 2 4 1 1 4 2 Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;2;3) và cắt các trục Ox , Oy , Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O 1 1 1 sao cho biểu thức có giá trị nhỏ nhất. OA2 OB2 OC2 A. (P) : x 2y 3z 14 0 . B. (P): x 2y 3z 11 0 . C. (P) : x 2y z 8 0 . D. (P): x y 3z 14 0. Câu 10: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y 1 m x4 2 m x2 2m2 1 không có cực tiểu. A. m 2 . B. m 2 hoặc m 1. C. m 1. D. m 1. 49 Câu 11. Nghiệm của phương trình 97 3x.73x 7 là: 81 Page 20
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm 5 A. x . B. x 3. C. x 3. D. x 2 . 3 Câu 12. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y 1 m x4 2 m x2 2m2 1 không có cực tiểu. A. m 2 . B. m 2 hoặc m 1. C. m 1. D. m 1. Câu 13: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng P :nx 7y 6z 4 0; Q :3x my 2z 7 0 song song với nhau. Khi đó, giá trị m,n thỏa mãn là: 7 7 3 7 A. m ;n 1 B. m 9;n C. m ;n 9 D. m ;n 9 3 3 7 3 Câu 14: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A 2;5; 1 , B 2; 6;2 , C 1;2; 1 và điểm M(m; m; m), để MB 2AC đạt giá trị nhỏ nhất thì m bằng A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại Từ những kinh nghiệm thực tế giảng dạy và sự học hỏi của đồng nghiệp qua thử nghiệm vào thực tế thì chất lượng bài kiểm tra một tiết tăng lên rõ rệt như sau: Tổng số bài kiểm tra 40 bài Kết quả đạt được như sau: Trước khi thực hiện sáng kiến Điểm giỏi: 0 bài chiếm Điểm khá: 10 bài chiếm 25% Điểm TB: 15 bài chiếm 37,5% Điểm yếu, kém : 15 bài chiếm 37,5% Sau khi thực hiện sáng kiến Điểm giỏi: 5 bài chiếm 12,5% Điểm khá: 20 bài chiếm 50% Page 21
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Điểm TB: 10 bài chiếm 25% Điểm yếu, kém : 5 bài chiếm 12,5% Qua đó kết quả làm bài kiểm tra tăng lên rõ rệt. Vậy khi dạy học sinh làm toán trắc nghiệm mỗi giáo viên ngoài việc dạy học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản, cần hướng dẫn học sinh các phương pháp làm toán trắc nghiệm nhanh, linh hoạt và hiệu quả. Trong khi tiếp nhận bài toán mỗi giáo viên cần cho học sinh tìm hiểu kỹ nội dung của bài, gợi mở cho học sinh những bài toán quen thuộc có sử dụng phương pháp giải, có thể là điểm nhận dạng, có thể là nguyên nhân để có kết quả. Trong quá trình tìm đường lối giải, giáo viên cần phải hướng dẫn cho học sinh cần biết phân tích giả thiết, kết luận, tìm mối quan hệ giữa các yếu tố đã biết và các yếu tố chưa biết với nhau, thực hiện lời giải, học sinh phải luôn kiểm tra quá trình suy luận có logic không? Vận dụng khái niệm hoặc phương pháp giải đúng hay sai? Có thừa dữ liệu không?. Giáo viên có thể chia bài toán thành các bài toán nhỏ hoặc các bài toán đơn giản sau đó thực hành giải bài toán đó . Trên đây là một vài kinh nghiệm mà tôi tâm đắc và khẳng định phương pháp có tác dụng tốt trong việc giảng dạy hoc sinh làm các bài toán trắc nghiệm, rất mong được sự góp ý trao đổi của đồng nghiệp và độc giả. IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền. Tôi cam kết đề tài trên của tôi không sao chép hoặc vi phạm bản quyền của người khác. Page 22
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo viên, sách giáo khoa, sách bài tập hình học và giải tích 11. 2. Sách giáo viên, sách giáo khoa, sách bài tập hình học và giải tích 12. 3. Tuyển tập đề thi và phương pháp giải nhanh toán trắc nghiệm ( Nguyễn Bá Tuấn ) 4. Phương pháp dạy học môn toán( Nguyễn Dương Thụy, Nguyễn Bá Kim – NXB Giáo duc). 5.Các trang tài liệu trên mạng như: tailieu.vn, hocmai.vn, violet.vn Nam Định, ngày 15 tháng 6 năm 2017 TÁC GIẢ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Ký và ghi rõ họ tên) Trịnh Thị Bích Page 23
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Xác nhận, đánh giá, xếp loại) (Ký tên, đóng dấu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Xác nhận, đánh giá, xếp loại) (Ký tên, đóng dấu) Page 24
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi: Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm. Tên tôi là: Trịnh Thị Bích. Ngày sinh: 29-01-1985. Nơi công tác: Trường THPT Trần Văn Lan. Trình độ chuyên môn: Cử nhân sư phạm Toán. Chức vụ công tác: Giáo viên. Tỉ lệ % đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến : 100%. Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: “ Phương pháp làm toán trắc nghiệm” - Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dạy học môn toán lớp 12 THPT - Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 03/10/2016 - Mô tả bản chất của sáng kiến: Những phương pháp cơ bản giúp học sinh làm tốt toán trắc nghiệm - Những thông tin cần được bảo mật : không - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: Giúp cho học sinh( nhất là học sinh trung bình và trung bình khá) tự tin khi làm toán trắc nghiệm, và đạt được kết quả cao. Tôi xin cam đoan mọi thông tin trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Mỹ Lộc, ngày 15 tháng 6 năm 2017 Người nộp đơn Trịnh Thị Bích Page 25