Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của phép biến hình vào giải toán trắc nghiệm Lớp 12

pdf 26 trang binhlieuqn2 08/03/2022 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của phép biến hình vào giải toán trắc nghiệm Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_ung_dung_cua_phep_bien_hinh_vao.pdf

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của phép biến hình vào giải toán trắc nghiệm Lớp 12

  1. PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Lý do chọn đề tài Năm học 2016-2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện đổi mới trong kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia (THPTQG). Trong đó môn toán được đổi từ hình thức thi tự luận sang hình thức thi trắc nghiệm. Việc thay đổi đã tạo nên nhiều bỡ ngỡ cũng như khó khăn cho cả giáo viên và học sinh trong việc ôn luyện. Hình thức thi trắc nghiệm môn toán đòi hỏi một số cách tiếp cận vấn đề mới so với hình thức thi tự luận. Hơn nữa nội dung của kỳ thi THPTQG năm học 2016-2017 môn toán, theo chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu là kiến thức lớp 12 và dựa trên nền các kiến thức các lớp trước đó. Phép biến hình trong mặt phẳng đã được đề cập ở các lớp trước lớp 12 và tập trung ở chương I hình học lớp 11 nên trong quá trình giải bài tập trắc nghiệm các em thường quên hoặc chưa nắm chắc cách vận dụng các phép biến hình vào giải bài tập. Vì những lý do trên, cùng với sự giúp đỡ chỉ đạo của Ban Giám hiệu nhà trường và tổ chuyên môn, tôi thực hiện viết sáng kiến kinh nghiệm với tên:” Một số ứng dụng của phép biến hình vào giải toán trắc nghiệm lớp 12”. 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn Lịch sử toán học cho thấy đại số được phát triển trên nền tảng hình học trước đó. Rất nhiều công trình của các nhà toán học lớn như Descartes, Fermat đã nghiên cứu về vấn đề này. Trong khuôn khổ của sáng kiến kinh nghiệm tôi đề cập đến hai nội dung: Hàm số và số phức. Trong nội dung hàm số, với mỗi hàm số y f() x xác định trên D ta đơn ánh: D 2 x ( x ; f ( x )) Suy ra: 3
  2. D Dx f ( D ) x ( x ; f ( x )) là một song ánh. Do đó thay vì thao tác trên các phép tính đại số ta có thể chuyển về các thao tác hình học trên đồ thị của hàm số. Trong nội dung số phức ta đặt qui tắc mỗi số phức có dạng đại số z a bi với một điểm M(;) a b trên mặt phẳng Oxy . Dễ thấy qui tắc như trên là một song ánh. Do đó chúng ta có thể chuyển các phép toán đại số của số phức về các phép biến đổi hình học. 3. Mục đích đối tượng nghiên cứu Nếu ứng dụng phép biến hình vào giải toán trắc nghiệm sẽ giúp học sinh hiểu bản chất hình học của bài toán và giải toán nhanh hơn. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm. 5. Ứng dụng của đề tài Dùng cho học sinh lớp 12 ôn thi THPT Quốc Gia. 4
  3. PHẦN 2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG PHÉP BIẾN HÌNH VÀO GIẢI TOÁN TRẮC NGHIỆM LỚP 12 1. Ứng dụng phép biến hình vào nội dung hàm số 1.1. Dựng đồ thị của một hàm số thông qua các phép biến hình từ đồ thị của một hàm số đã cho 1.1.1. Đồ thị hàm số y f() x m Giả sử M( x ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x đặt tương ứng với điểm M'( x ; f ( x ) m ) thuộc đồ thị hàm số y f() x m . Dễ thấy qui tắc trên là một đơn ánh. Do đó, đồ thị hàm số y f() x m được suy ra từ đồ thị hàm số y f() x bằng phép tịnh tiến theo véc tơ v (0; m ) . Hình 1.1.1 Từ đó ta thấy nếu m 0 thì từ đồ thị hàm số y f() x ta “dịch lên” theo trục tung m đơn vị ta sẽ thu được đồ thị hàm số y f() x m . Nếu m 0 từ đồ thị hàm số y f() x ta “dịch xuống” theo trục tung m đơn vị ta sẽ thu được đồ thị hàm số y f() x m. Hiển nhiên, m 0 thì phép tịnh tiến trên trở thành phép đồng nhất. Chú ý: Nếu m 0 thì không có điểm bất động. 5
  4. 1.1.2. Đồ thị hàm số y f() x m Giả sử M( x ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x đặt tương ứng với điểm M'( x m ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x m . Dễ thấy qui tắc trên là một đơn ánh. Do đó, đồ thị hàm số y f() x m được suy ra từ đồ thị hàm số y f() x bằng phép tịnh tiến Hình 1.1.2 theo véc tơ v ( m ;0) . Từ đó ta thấy nếu m 0 thì từ đồ thị hàm số y f() x ta “dịch sang trái” theo trục hoành m đơn vị ta sẽ thu được đồ thị hàm số y f() x m . Nếu m 0 từ đồ thị hàm số y f() x ta “dịch sang phải” theo trục hoành m đơn vị ta sẽ thu được đồ thị hàm số y f() x m . Hiển nhiên, m 0 thì phép tịnh tiến trên trở thành phép đồng nhất. 1.1.3. Đồ thị hàm số y f( kx ), k 0 Giả sử M( x ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x đặt tương ứng với x điểm M'( ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm k số y f() kx . Dễ thấy qui tắc trên là một đơn ánh. Do đó, đồ thị hàm số y f() kx được suy ra từ đồ thị hàm số y f() x bằng phép co dãn theo Hình 1.1.3 trục hoành. 6
  5. 1 1 Nếu k 1 0 1 do đó là phép co với hệ số co . k k 1 1 Nếu 0 k 1 1đo đó là phép dãn với hệ số dãn . k k Nếu k 0 thì ta dựng đồ thị hàm số y f() kx sau đó lấy đối xứng qua trục tung. Điểm bất động là những điểm nằm trên trục tung. 1.1.4. Đồ thị hàm số y kf( x ), k 0 Giả sử M( x ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x đặt tương ứng với điểm M'( x ; kf ( x )) thuộc đồ thị hàm số y kf() x . Dễ thấy qui tắc trên là một đơn ánh. Do đó, đồ thị hàm số y kf() x được suy ra từ đồ thị hàm số y f() x bằng phép co dãn theo trục tung. Hình 1.1.4 Nếu k 1 do đó là phép dãn với hệ số dãn k . Nếu 0 k 1đo đó là phép co với hệ số co k . Nếu k 0 thì ta dựng đồ thị hàm số y kf() x sau đó lấy đối xứng qua trục hoành. Điểm bất động là những điểm nằm trên trục hoành. 7
  6. 1.1.5. Đồ thị hàm số y f() x Giả sử M( x ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x đặt tương ứng với điểm M'( x ; f ( x ) ) thuộc đồ thị hàm số y f() x . Dễ thấy qui tắc trên là một đơn ánh. Hình 1.1.5 Giả sử M( x ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x đặt tương ứng với điểm M'( x ; f ( x ) ) thuộc đồ thị hàm số y f() x . Dễ thấy qui tắc trên là một đơn ánh. f( x ), f ( x ) 0 Vì f( x ) 0, f ( x ) 0 nên đồ thị hàm số y f() x được suy ra f( x ), f ( x ) 0 từ đồ thị hàm số y f() x bằng cách giữ nguyên phần bên trên trục hoành ( kể cả các điểm nằm trên trục hoành), lấy đối xứng phần bên dưới trục hoành qua trục hoành, sau đó bỏ phần bên dưới trục hoành. Những điểm nằm trên trục hoành là những điểm bất động. 8
  7. 1.1.6. Đồ thị hàm số y f() x Giả sử M( x ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x đặt tương ứng với điểm M'( x ; f ( x )) thuộc đồ thị hàm số y f() x . Dễ thấy qui tắc trên là một đơn ánh. Hình 1.1.6 f( x ), x 0 Vì f( x ) f (0), x 0 nên đồ thị hàm số y f() x được suy ra f( x ), x 0 từ đồ thị hàm số y f() x bằng cách bỏ phần bên trái trục tung, lấy đối xứng phần bên phải trục tung qua trục tung. Những điểm nằm trên trục tung là những điểm bất động. 1.1.7. Đồ thị của y f() x f( x ) 0 Ta có y f() x y f() x đo y f() x đó đồ thị của y f() x được suy ra từ đồ thị của hàm số y f() x bằng cách bỏ phần bên dưới trục hoành, lấy đối xứng phần bên trên trục hoành Hình 1.1.7 qua trục hoành. 9
  8. 1.2. Ứng dụng vào giải một số bài toán Bài 1. (Chuyên Vĩnh Phúc) Cho hàm số y f() x có đồ thị như hình vẽ bên (Hình 1.2.1). Xác định tất cả các giá trị của tham số m để phương trình f() x m có đúng hai nghiệm thực phân biệt. A. m 4; m 0 B. 3 m 4 C. 0 m 3 D. 4 m 0 Hình 1.2.1 Hình 1.2.2 Hướng dẫn: Theo 1.1.5 ta dễ dàng dựng được đồ thị hàm số y f() x (Hình 1.2.2). Số nghiệm của phương trình f() x m là số giao điểm của đồ thị hàm số y f() x và đường thẳng y m . Dựa vào đồ thị ta có: m 4; m 0. Do đó chọn A. Bài 2. (Chuyên ĐH Vinh) Cho hàm số bậc ba y f() x có đồ thị như hình vẽ ( Hình 1.2.3). Tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y f() x m có ba điểm cực trị là A. m 1; m 3. B. m 3; m 1 . C. m 1; m 3. D. 1 m 3. Hình 1.2.3 10
  9. Hướng dẫn: Theo 1.1.1 và 1.1.5 thì đồ thị hàm số y f() x m được suy ra từ đồ thị hàm số y f() x bằng cách thực hiện phép tịnh tiến theo v(0; m ) sau đó dựng đồ thị hàm trị tuyệt đối. Dễ thấy nếu m 1; m 3 thì 2 cực trị của hàm số y f() x m nằm hoàn toàn bên dưới hoặc bên trên trục hoành. Do đó khi dựng đồ thị hàm trị tuyệt đối y f() x m sẽ thỏa mãn yêu cầu bài toán. Hình1.2.4 Hình 1.2.5 Nếu hai cực trị hàm số y f() x m nằm về hai phía trục hoành thì khi đựng đồ thị hàm số y f() x m sẽ có 5 cực trị. (Hình 1.2.6) Hình 1.2.6 Vậy chọn A. 11
  10. Bài 3. Cho đồ thị hàm số y f() x như hình vẽ ( Hình 1.2.7). Đồ thị hàm số y f() x có bao nhiêu đường tiệm cận gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang. A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Hình 1.2.7 Hình 1.2.8 Hướng dẫn: Theo 1.1.6. thì đồ thị của hàm số y f() x được dựng như hình 1.2.8. Do đó đồ thị hàm số y f() x có 3 đường tiệm cận gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang. Chọn C. Bài 4. Cho hàm số bậc ba y f() x có đồ thị như hình ( Hình 1.2.9). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị 3 x nhỏ nhất của hàm số y f () trên 2 2 đoạn 0;2 . Khi đó M m là A. 0 B. 2 12
  11. C. 1 D. 3 Hình 1.2.9 Hướng dẫn: x Theo 1.1.3 và 1.1.4 ta suy ra đồ thị hàm số y 3 f ( ) từ đồ thị hàm số 2 y f() x bằng cách thực hiện phép dãn theo trục hoành với hệ số dãn 2 ( Hình 3 1.2.10) sau đó thực hiện phép dãn theo trục tung với hệ số dãn (Hình 1.2.11). 2 Hình 1.2.10 Hình 1.2.11 Vậy M 3, m 0 M m 3 . Chọn D. Bài 5. Tìm m để hệ phương trình sau có ba nghiệm phân biệt x3 2 x 1 m 0 . 9 4 6 9 4 6 9 4 6 A. m B. 0 m 9 9 9 9 4 6 9 4 6 9 4 6 C. m 0 D. m 9 9 9 Hướng dẫn: 13
  12. Ta có: x3 2 x 1 m 0 m x 3 2 x 1(1) Theo 1.1.7 thì số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị y x3 2 x 1 và đường thẳng y m . Dựa vào đồ thị của y x3 2 x 1 và y m suy ra để phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt thì 9 4 6 9 4 6 m Hình 1.2.12 9 9 Chọn A. 1.3. Bài tập đề nghị Bài 1. Giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm số y x3 3 x 2 trên  3;1 lần lượt là M, m . Tính M m . A. 56 B. 54 C. 2 D. 52 Bài 2. Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất (x 4)3 2 x 8 m 0. 4 6 4 6 4 6 4 6 A. m B. m C. m D. m 9 9 9 9 Bài 3. Cho hàm số y f() x có đồ thị như hình bên ( Hình 1.3.1). Số cực trị của hàm số y f() x là A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Hình 1.3.1 Bài 4. 14
  13. Cho hàm số y f() x có đồ thị như hình bên ( Hình 1.3.2). Số đường tiệm cận của hàm số y f() x là A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Hình 1.3.2 x 1 Bài 5. Giá trị của m để phương trình m có 4 nghiệm phân biệt là x 1 A. m 1 B. m 1 C. m 1 m 1 15
  14. 2. Ứng dụng phép biến hình vào nội dung số phức 2.1. Các phép biến hình ứng với các phép toán trên tập số phức 2.1.1. Phép cộng hai số phức Dựa trên định nghĩa phép cộng hai số phức ta có nhận xét sau: Giả sử số phức z được biểu diễn bởi điểm M , số phức z ' được biểu diễn bởi điểm M ' . Khi đó điểm A biểu diễn số phức w z z ' có được bằng cách  tịnh tiến điểm M theo OM '. 2.1.2. Phép trừ hai số phức Dựa trên định nghĩa phép trừ hai số phức ta có nhận xét sau: Giả sử số phức z được biểu diễn bởi điểm M , số phức z ' được biểu diễn bởi điểm M ' . Khi đó điểm A biểu diễn số phức w z z ' có được bằng cách  tịnh tiến điểm M theo MO' . 2.1.3. Phép nhân hai số phức Giả sử hai số phức z,' z có biểu diễn dạng mũ lần lượt là z rei , z'' r ei ' . Khi đó: w zz'' rr ei( ') . Do đó nếu MN, lần lượt là các điểm biểu diễn cho z, w thì điểm N được suy ra từ điểm M bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc quay ' và phép vị tự tâm O tỉ số r ' . 2.1.4. Phép chia hai số phức Giả sử hai số phức z,' z có biểu diễn dạng mũ lần lượt là z rei , z r z'' r ei ' . Khi đó: w ei( ') . Do đó nếu MN, lần lượt là các điểm z'' r 16
  15. biểu diễn cho z, w thì điểm N được suy ra từ điểm M bằng cách thực hiện liên 1 tiếp phép quay tâm O góc quay và phép vị tự tâm O tỉ số . r ' 2.1.5. Phép lấy số phức liên hợp Dựa trên định nghĩa số phức liên hợp ta có nhận xét sau: Nếu M biểu diễn cho số phức z và M ' biểu diễn cho số phức z thì M và M ' đối xứng với nhau qua trục Ox . 2.1.6. Phép lấy mô đun Giả sử điểm M biểu diễn số phức z khi đó OM z .Giả sử điểm M biểu diễn số phức z1 , điểm N biểu diễn số phức z2 . Khi đó MN z2 z 1 . 2.2. Một số biểu diễn hình học của số phức thường gặp 2.2.1. Đường thẳng Phương trình ARe z B Im z C 0, A2 B 2 0 biểu diễn cho đường thẳng. Đường thẳng còn có thể được biểu diễn bởi phương trình 2 2 2 z a1 b 1 i z a 2 b 2 i k . 2.2.2. Đường tròn, hình tròn Phương trình z () a bi R biểu diễn đường tròn tâm I(;) a b bán kính R . Phương trình z () a bi R biểu diễn hình tròn tâm I(;) a b bán kính R . 2.2.3. Đường Elip Phương trình z ( a1 b 1 i ) z ( a 2 b 2 i ) 2 a , a 0, 2 2 2a ( a2 a 1 ) (b 2 b 1 ) biểu diễn cho Elip có tiêu điểm F1( a 1 ; b 1 ), F 2 ( a 2 ; b 2 ) và độ dài trục lớn là 2a . Nếu FF1 2 thì Elip suy biến thành đường tròn. 17
  16. 2 2 Nếu 2a ( a2 a 1 ) (b 2 b 1 ) thì Elip suy biến thành đoạn thẳng FF1 2 . 2.2.4. Đường Hyperbol Phương trình z ( a1 b 1 i ) z ( a 2 b 2 i ) 2 a , a 0, 2 2 2a ( a2 a 1 ) (b 2 b 1 ) biểu diễn cho đường hyperbol có tiêu điểm F1(;) a 1 b 1 , F(;) a2 b 2 và độ dài trục thực là 2a . 2 2 Nếu 2a ( a2 a 1 ) (b 2 b 1 ) thì hyperbol suy biến thành đường thẳng FF1 2 bỏ đi đoạn thẳng FF1 2 . 2.2.5. Đường Parabol Cho Parabol có đường chuẩn :A Re z B Im z C 0, A2 B 2 0 và tiêu điểm F(;) a b . Khi đó phương trình của Parabol có dạng: Aa Bb C z () a bi AB2 2 2.3. Ứng dụng vào giải toán Bài 1. (Đề minh họa lần 3 năm 2017-BGD) Trong mặt phẳng tọa độ, điểm M là điểm biểu diễn của số phức z như hình vẽ bên. Điểm nào trong các điểm sau là điểm biểu diễn của số phức 2z . A. Điểm N B. Điểm Q C. Điểm E D. Điểm P Hình 2.3.1 Hướng dẫn: 18
  17. Theo 2.1.3, để biểu diễn số phức 2z ta thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc quay Arg2 0 ( Đây là phép đồng nhất) và phép vị tự tâm O tỉ số 2 2. Do đó chọn C. Bài 2. Cho số phức z thỏa mãn z 1 2 i 1. Biết rằng các điểm biểu diễn số phức w (1 i ) z 5 2 i là một đường tròn. Tìm tâm và bán kính đường tròn đó. Hướng dẫn: Vì z 1 2 i 1 nên các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(1; 2) bán kính R 1. Chú ý rằng: Phép quay biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính, biến tâm thành tâm. Phép vị tự tỉ số k biến đường tròn thành đường tròn có bán kính k R , biến tâm thành tâm. Do đó theo 2.1.3, các điểm biểu diễn số phức (1 i ) z là đường tròn (C ') . Vì (1 i )(1 2 i ) 3 i nên tâm của (C ') là I '(3; 1). Bán kính của (C ') là R' 1 i .1 2 . Theo 2.1.1, các điểm biểu diễn số phức w (1 i ) z 5 2 i là đường tròn (C ''). Vì (1 i )(12)52 i i 3 i 52 i 83 i nên tâm của (C '') là I ''(8; 3) . Phép tịnh tiến không làm thay đổi bán kính nên bán kính của (C '') là RR'' ' 2 . Vậy tâm là (8; 3) , bán kính là 2 . 19
  18. Hình 2.3.2 Bài 3. Cho các số phức z được biểu diễn bởi hình vuông như hình bên (Hình 2.3.2). Trong các hình vuông sau không kể hình vuông biểu diễn z hình nào biểu diễn cho các số phức w iz 1 i . Hình 2.3.3 A. B. 20
  19. C. D. Hướng dẫn: Để tìm hình biểu diễn cho số phức w ta thực hiện lần lượt các phép biến hình sau: Ě Phép đối xứng trục Ox . Ě Phép quay tâm O góc quay 90 . Ě Phép tịnh tiến theo v (1;1). Do đó chọn A. Bài 4. Cho số phức z thỏa mãn z 1 2 i z 3 i 20 , w1, w 2 là hai số phức thỏa mãn phương trình w (3 4 i ) z 1 2 i . Tìm giá trị lớn nhất của w1 w 2 . Hướng dẫn: Theo 2.2.3 thì z 1 2 i z 3 i 20 là một đường elip có độ dài trục lớn là 20. Theo 2.1.1 và 2.1.3 thì w (3 4 i ) z 1 2 i cũng là elip có độ dài trục lớn là (3 4i )20 100. Do đó maxw1 w 2 100. 21
  20. Bài 5. (Đề minh họa lần 3 năm 2017-BGD) Xét số phức z thỏa mãn z 2 i z 4 7 i 6 2 . Gọi m , M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của z 1 i . Tính P m M . 5 2 2 73 A. P 13 73 . B. P . 2 5 2 73 C. P 5 2 2 73 . D. P . 2 Hướng dẫn: Theo 2.2.3, dễ thấy z 2 i z 4 7 i 6 2 là phương trình đoạn thẳng FF1 2 với F1( 2;1) và F2 (4;7) . Hình 2.3.4 Giả sử A(1; 1). Do đó T z 1 i là độ dài đoạn AM . Ta có phương trình đường thẳng FF1 2 là x y 3 0. 1 ( 1) 3 5 AH d(,) A F1 F 2 12 ( 1) 2 2 AF1 13 ; AF2 73 5 Vậy maxT 73 , minT . 2 2.4. Bài tập đề nghị 22
  21. Bài 1. Cho số phức z1 thỏa mãn z1 2 và số phức z2 thỏa mãn z2 5 1. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z1 z 2 là M, m . Khi đó Mm là A. 16 B. 8 C. 2 D. 4 Bài 2. Cho số phức z có miền biểu diễn là miền trong kể cả biên của hình vuông như hình vẽ ( Hình 2.4.1). Diện tích miền biểu diễn số phức w (4 i )( z 2 3 i ) 5 3 i là. A. 17 B. 17 17 C. 1 C. Hình 2.4.1 2 2 2 Bài 3. Cho số phức z1 thỏa mãn z1 2 z 1 i 1 và số phức z2 thỏa mãn z2 4 i 5 . Giá trị nhỏ nhất của z1 z 2 2 5 3 5 A. B. 5 C. 2 5 D. 5 5 Bài 4. Cho số phức z 1 i . Khi đó z100 bằng A. 250 ( 1 i ) B. ( 1 i ) C. 250 D. 2100 ( 1 i ) Bài 5. Trong mặt phẳng phức cho elip có phương trình z 1 z 1 4 . Biết rằng số phức w (1 2 i ) z 1 i được biểu diễn bởi một elip. Tính diện tích elip đó. A. 5 3 B. 10 3 C. 10 3 D. 5 23
  22. PHẦN 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Tiến hành kiểm tra một bài trắc nghiệm với bài tập trong đề tài này cho lớp 12A1. Sau đó tiến hành dạy chuyên đề “Một số ứng dụng của phép biến hình vào giải toán trắc nghiệm lớp 12” và tiến hành kiểm tra bài thứ hai với bài tập kiến nghị trong đề tài này. Kết quả thu được như sau: Trung bình Khá Giỏi Thời gian Lần 1 5/26 15/26 6/26 Lần 2 1/26 16/26 9/26 Nhanh hơn Các em làm bài nhanh với kết quả chính xác hơn sau khi tiếp cận thêm một phương pháp làm bài mới. 24
  23. PHẦN 4. KẾT LUẬN 1. Kết luận chung Đề tài bước đầu đã có những kết quả khả quan giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất hình học của đại số trong một số vấn đề về hàm số và số phức. Giúp các em tư duy tốt hơn trong giải toán cũng như giải tốt các bài toán có thể ứng dụng hình học vào giải toán. 2. Hướng phát triển Vì thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài vẫn chưa đầy đủ. Vì vậy trong thời gian tới tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu mối liên hệ giữa hình học và đại số ở các chủ đề khác, cũng như đào sâu mở rộng hơn ở hai chủ đề hàm số và số phức. 3. Đề xuất, kiến nghị Hiểu được bản chất hình học của đại số sẽ giúp các em tránh được máy móc trong tư duy vì vậy tôi đề xuất trong chương trình giảng dạy và đổi mới sách giáo khoa sắp tới cần làm rõ vấn đề mối liên hệ giữa hình học và đại số hơn, đặc biệt là làm rõ ý nghĩa và ứng dụng của các phép biến hình trong mặt phẳng. Người thực hiện đề tài Hoàng Xuân Định 25
  24. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NHÀ TRƯỜNG 26
  25. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP SỞ 27
  26. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giải bài toán như thế nào, G-Polya, NXB Giáo Dục, 1997. 2. Hình học lớp 11, Trần Văn Hạo (Chủ biên), NXB Giáo Dục, 2007. 3. Sách giáo khoa toán lớp 12 ( Bộ cơ bản) 4. Phương pháp dạy học môn Toán, Nguyễn Bá Kim, NXB Đại Học Sư Phạm, 2011. 28