Sáng kiến kinh nghiệm Quản lý chỉ đạo chuyên môn nâng cao chất lượng dạy và học ở trường Tiểu học Khúc Xuyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Quản lý chỉ đạo chuyên môn nâng cao chất lượng dạy và học ở trường Tiểu học Khúc Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_quan_ly_chi_dao_chuyen_mon_nang_cao_ch.doc
Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Quản lý chỉ đạo chuyên môn nâng cao chất lượng dạy và học ở trường Tiểu học Khúc Xuyên
- 17 chất (chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật, đoàn kết; yêu thương). - Năng lực: Tự phục vụ, tự quản Hợp tác Tự học, giải quyết vấn đề Kh TS Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG ối HS TS % TS % TS % TS % TS % TS % TS % TS % TS % 52. 2 75 36 48.0 39 0 0 38 50.7 37 49.3 0 0 38 50.7 37 49.3 0 0 0 48. 3 88 45 51.1 43 0 0 45 51.1 43 48.9 0 0 45 51.1 43 48.9 0 0 9 47. 4 59 31 52.5 28 0 0 32 54.2 27 45.8 0 0 32 54.2 27 45.8 0 0 5 47. 5 72 38 52.8 34 0 0 40 55.6 32 44.4 0 0 40 55.6 32 44.4 0 0 2 49. + 294 150 51.0 144 0 0 155 52.7 139 47.3 0 0 155 52.7 139 47.3 0 0 0 - Phẩm chất: Chăm học chăm làm Tự tin, trách nhiệm Khối TSHS Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG TS % TS % TS % TS % TS % TS % 2 75 38 50.7 37 49.3 0 0 38 50.7 37 49.3 0 0 3 88 46 52.3 42 47.7 0 0 45 51.1 43 48.9 0 0 4 59 32 54.2 27 45.8 0 0 31 52.5 28 47.5 0 0 5 72 39 54.2 33 45.8 0 0 38 52.8 34 47.2 0 0 + 294 155 52.7 139 47.3 0 0 152 51.7 142 48.3 0 0 Trung thực, kỉ luật Đoàn kết, yêu thương Khối TSHS Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG TS % TS % TS % TS % TS % TS % 2 75 40 53.3 35 46.7 0 0 40 53.3 35 46.7 0 0 3 88 46 52.3 42 47.7 0 0 46 52.3 42 47.7 0 0 4 59 32 54.2 27 45.8 0 0 35 59.3 24 40.7 0 0 5 72 39 54.2 33 45.8 0 0 40 55.6 32 44.4 0 0 + 294 157 53.4 137 46.6 0 0 161 54.8 133 45.2 0 0 3. Nâng cao chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục: 3.1. Về chất lượng đại trà:
- 18 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Tổng số HS Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Khuyết tật Khuyết tật Khuyết tật Khuyết tật Khuyết tật 1. Tiếng Việt 366 72 75 3 88 59 72 1 Hoàn thành tốt 179 39 38 40 27 35 Hoàn thành 187 33 37 3 48 32 37 1 Chưa hoàn thành 2. Toán 366 72 75 3 88 59 72 1 Hoàn thành tốt 239 47 53 60 32 47 Hoàn thành 127 25 22 3 28 27 25 1 Chưa hoàn thành 3. Đạo đức 366 72 75 3 88 59 72 1 Hoàn thành tốt 192 38 39 48 30 37 Hoàn thành 174 34 36 3 40 29 35 1 Chưa hoàn thành 4. Tự nhiên và Xã hội 235 72 75 3 88 Hoàn thành tốt 127 38 41 48 Hoàn thành 108 34 34 3 40 Chưa hoàn thành 5. Khoa học 131 59 72 1 Hoàn thành tốt 72 33 39 Hoàn thành 59 26 33 1 Chưa hoàn thành 6. Lịch sử và Địa lý 131 59 72 1 Hoàn thành tốt 74 32 42 Hoàn thành 57 27 30 1 Chưa hoàn thành 7. Âm nhạc 366 72 75 3 88 59 72 1 Hoàn thành tốt 176 38 36 42 26 34 Hoàn thành 190 34 39 3 46 33 38 1 Chưa hoàn thành 8. Mĩ thuật 366 72 75 3 88 59 72 1 Hoàn thành tốt 179 36 37 44 28 34 Hoàn thành 187 36 38 3 44 31 38 1 Chưa hoàn thành 9. Thủ công, Kĩ thuật 294 75 3 88 59 72 1 Hoàn thành tốt 147 40 43 28 36 Hoàn thành 147 35 3 45 31 36 1 Chưa hoàn thành 10. Thể dục (GDTC) 366 72 75 3 88 59 72 1
- 19 Hoàn thành tốt 197 40 42 45 32 38 Hoàn thành 169 32 33 3 43 27 34 1 Chưa hoàn thành 11. Ngoại ngữ 366 72 75 3 88 59 72 1 Hoàn thành tốt 176 36 37 39 28 36 Hoàn thành 190 36 38 3 49 31 36 1 Chưa hoàn thành 12. Tin học 219 88 59 72 1 Hoàn thành tốt 107 43 28 36 Hoàn thành 112 45 31 36 1 Chưa hoàn thành 13. Hoạt động trải 72 72 nghiệm Hoàn thành tốt 40 40 Hoàn thành 32 32 Chưa hoàn thành * Hoàn thành chương trình lớp học và hoàn thành chương trình Tiểu học: Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Tổng số HS Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Khuyết tật Khuyết tật Khuyết tật Khuyết tật Khuyết tật Chương trình lớp học 366 72 75 3 88 59 72 1 Hoàn thành 366 72 75 3 88 59 72 1 Chưa hoàn thành Khen thưởng 137 32 32 21 25 27 - Giấy khen cấp trường 136 32 32 21 25 26 - Giấy khen cấp trên 1 1 * Học sinh thi vào Trường THCS chất lượng cao: Có 5 học sinh được nhà trường khảo sát năng lực (2 lần) và ký chuyển hồ sơ cho 3 học sinh tham gia đăng kí dự tuyển vào Trường THCS Nguyễn Đăng Đạo. 3.2. Về chất lượng mũi nhọn: 3.2.1. Thi viết chữ đẹp: Kết quả: - Cấp trường: 25 giải (5 giải nhất, 5 giải nhì, 5 giải ba và 10 giải KK); - Cấp TP: 10 giải ( giải nhất, giải nhì, giải ba và giải KK);
- 20 - Cấp tỉnh đạt 2 giải ( 2 giải nhất) - Vở sạch chữ đẹp: Xếp loại "Đạt": 100%. Thực hiện Mô hình trường có phong trào nổi trội viết chữ đẹp. Duy trì trường đạt phong trào "Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp" cấp tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 và giai đoạn tiếp theo, phấn đấu đứng vào tốp đầu trong phong trào “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp”. Cụ thể: Đạt (A và B) Tổng số Trong đó Chưa Khối HS SL % Đạt A Đạt B đạt SL % SL % 1 73 73 100 63 86.3 10 13.7 0 2 77 77 100 66 85.7 11 14.3 0 3 88 88 100 76 86.4 12 13.6 0 4 59 59 100 51 86.4 8 13.6 0 5 71 71 100 61 85.9 10 14.1 0 Cộng 368 368 100 317 86.1 51 13.9 0 3.2.2. Giao lưu “Trạng nguyên tiếng Việt”: Kết quả: Có ít nhất 2 học sinh (1 HS lớp 4 và 1 HS lớp 5) được tham gia vòng thi Hội. 3.2.3. Giao lưu “Toán tuổi thơ”: Kết quả: Có học sinh được chọn tham dự Giao lưu cấp thành phố. 3.2.4. Giao lưu "Nói giỏi tiếng Anh": .Kết quả: - Có 1 học sinh tham gia và đạt giải KK cấp TP. 3.2.5. Hội thi Tin học trẻ không chuyên: Kết quả: - Có 2 học sinh tham gia.
- 21 4. Tiếp tục thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT (Đối với lớp 2 đến lớp 5) và Thông tư số 27/2020/TT- BGDĐT (Đối với lớp 1): - Đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khích lệ nhằm giúp học sinh phát huy khả năng của mình; bảo đảm kịp thời, công bằng, khách quan; không tạo áp lực cho HS. - Đánh giá học sinh tiểu học nhằm giúp GV khắc phục khó khăn về kỹ thuật khi thực hiện đánh giá học sinh đồng thời giúp giáo viên hiểu rõ mục đích của việc đánh giá thường xuyên bằng nhận xét đó là chủ yếu nhận xét, hướng dẫn bằng lời nói trực tiếp để hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn trong các giờ học và hoạt động giáo dục, tránh thực hiện máy móc; tiếp tục thực hiện tinh giảm các loại hồ sơ sổ sách, khuyến khích sử dụng hồ sơ điện tử để giảm nhẹ sức lao động; Tổ chức khảo sát giữa kì, kiểm tra cuối kì và cuối năm học nghiêm túc, hiệu quả. - Hạnh kiểm đạt: Thực hiện đầy đủ: 100%; Thực hiện chưa đầy đủ: 0% - Học lực Khối Tổng Tiếng Việt Toán Lớp số G K TB Y G K TB Y HS 185 9 0 0 193 1 0 0 1 194 95,4% 4,6% 99,5% 0,5% 121 31 3 0 138 15 2 0 2 155 78% 20% 1,9% 89% 9,7% 1,3% 124 9 2 0 131 4 0 0 3 135 91,9% 6,7% 1,48% 97% 3% 98 45 5 0 135 11 2 0 4 148 66,2% 30,4% 3,4% 91,2% 7,4% 1,4% 111 37 1 0 145 4 0 5 149 0 74,4% 24,8% 0,7% 97,3% 2,7% 639 131 11 0 742 35 4 0 Cộng 781 81,8% 16,8% 1,4% 95% 4,5% 0,5% Giáo viên:
- 22 - Giáo viên dạy giỏi cấp trường : 12 đồng chí - Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường: 08 đồng chí - Giáo viên dạy giỏi cấp thành phố: 04 đồng chí - Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp thành phố:01 đồng chí - Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 04 đồng chí. - UBND thành phố tặng Giấy khen: 01 đ/c; PHẦN 3: KẾT LUẬN 1. Kết luận chung: - Kết quả nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài là đúng đắn. Qua đó nhận thức của giáo viên, học sinh về công tác quản lí chỉ đạo chuyên môn tốt để nâng cao chất lượng dạy và học được nâng cao. - Kết quả nghiên cứu cơ bản ở trường Tiểu học Khúc Xuyên là khách quan, xác định được thực trạng của công tác quản lí chỉ đạo chuyên môn chỉ ra các giải pháp quản lí chỉ đạo chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở trường Tiểu học. - Kết quả thực nghiệm đã khẳng định tính đúng đắn và khoa học của những giải pháp quản lí chỉ đạo mà tôi đã xây dựng trong đề tài này. * Bài học kinh nghiệm: Quá trình quản lý chỉ đạo chuyên môn ở trường Tiểu học Khúc Xuyên, thành phố Bắc Ninh năm học 2020 - 2021, bản thân tôi rút ra bài học kinh nghiệm như sau: + Quán triệt các văn bản chỉ đạo chuyên môn của ngành giáo dục và các quyết định của Bộ giáo dục & Đào tạo, trong đó đặc biệt chú trọng kế hoạch nhiệm vụ năm học của Phòng Giáo dục và đào tạo thành phố Bắc Ninh,Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT (Đối với lớp 2 đến lớp 5) và Thông tư số 27/2020/TT- BGDĐT (Đối với lớp 1); Hướng dẫn số 896/BGD-ĐT, ngày 13/2/2006 và các văn bản khác có liên quan đến chuyên môn. + Xây dựng kế hoạch chuyên môn có lộ trình, có nội dung biện pháp thực hiện rõ ràng, sát tình hình thực tế địa phương.
- 23 + Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giám sát việc thực hiện chuyên môn đối với đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Khúc Xuyên. + Công tác tổ chức phối hợp: Làm tốt công tác sinh hoạt giáo dục ngoài giờ lên lớp. + Tổ chức tốt các cuộc thi đua “Dạy tốt – học tốt” tập trung cho việc tiếp tục đổi mới giáo dục phổ thông và “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Đạt được kết quả trên là nhờ sự lãnh đạo của Chi bộ, Ban Giám hiệu nhà trường và sự quyết tâm đầy trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, học sinh trường Tiểu học Khúc Xuyên. 2. Một số kinh nghiệm về quản lí chỉ đạo chuyên môn đã được ứng dụng và chỉ đạo ngay trong trường tiểu học Khúc Xuyên , thành phố Bắc ninh của tôi và đã đem lại hiệu quả. 3. Khuyến nghị: - Để làm tốt công tác quản lí chỉ đạo chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy và học thì người quản lí phải là người có trình độ và năng lực tốt về mọi mặt. - Người quản lí cần quan tâm và tạo điều kiện cho công tác bồi dưỡng chuyên môn năng lực sư phạm, quản lí học sinh cho đội ngũ giáo viên nhà trường để người giáo viên có trình độ chuyên môn tốt có năng lực sư phạm, có biện pháp xây dựng nền nếp học tập tốt cho học sinh. Đặc biệt là giáo viên đó nắm chắc được nghiệp vụ sư phạm, xử lí các tình huống nắm chắc nội dung phương pháp và sử dụng và sử dụng linh hoạt các phương pháp và hình thức dạy học kết hợp sử dụng đồ dùng dạy học một cách hiệu quả. Trên đây là một vài kinh nghiệm trong công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn ở trường Tiểu học Khúc Xuyên trong năm học 2020 - 2021. Rất mong được sự góp ý của Hội đồng Khoa học nhà trường và Hội đồng Khoa học phòng Giáo dục Thành phố Bắc Ninh. Khúc Xuyên, ngày 20 tháng 01 năm 2022 XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG NGƯỜI VIẾT
- 24 Vũ Thị Hậu PHẦN 4: PHỤ LỤC - Tài liệu về điều lệ nhà trường. - Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT (Đối với lớp 2 đến lớp 5) và Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT (Đối với lớp 1) của Bộ Giáo dục ban hành việc đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. - Chỉ thị số 40/2008/CT – BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo về xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực