SKKN Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12, một số giải pháp giúp học sinh làm tốt dạng bài đồng nghĩa và trái nghĩa trong đề thi THPT Quốc gia

docx 21 trang thulinhhd34 8623
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12, một số giải pháp giúp học sinh làm tốt dạng bài đồng nghĩa và trái nghĩa trong đề thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxskkn_day_long_ghep_tu_dong_nghia_va_trai_nghia_vao_cac_bai_h.docx

Nội dung tóm tắt: SKKN Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12, một số giải pháp giúp học sinh làm tốt dạng bài đồng nghĩa và trái nghĩa trong đề thi THPT Quốc gia

  1. giảm bớt áp lực. Bên cạnh đó, học sinh cũng có thể hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Phần thuyết trình có thể nói bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh tùy theo sự lựa chọn của các nhóm đều giúp phát triển kĩ năng trình bày vấn đề. Nguyên tắc thứ ba: chú trọng việc theo dõi tiến độ công việc của các nhóm, có so sánh đối chiếu và đánh giá kết quả. Việc theo dõi tiến độ công việc của mỗi nhóm sẽ giúp giáo viên đánh giá, nhận xét chính xác hơn về kết quả của mỗi nhóm. Bên cạnh đó, giáo viên có thể kịp thời đưa ra những sự giúp đỡ phù hợp cho các nhóm gặp khó khăn. So sánh, đối chiếu và đánh giá kết quả từng nhóm học sinh hoặc thậm chí từng học sinh trong nhóm sẽ tạo thêm động lực để các em cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nguyên tắc thứ tư: giáo viên giữ vai trò chính trong việc tổng hợp, chỉnh sửa, bổ sung kết quả của các nhóm Sau khi kết quả của các nhóm đã được đánh giá, chúng cần được tổng hợp, chỉnh sửa và bổ xung đầy đủ trước khi giáo viên trả sản phẩm cuối cùng cho học sinh. Đây là giai đoạn giáo viên giữ vai trò chính để đảm bảo cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác cho học sinh của mình. Nguyên tắc thứ năm: kiểm tra, nhận xét và đánh giá thường xuyên việc mỗi cá nhân học sinh sử dụng kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã học vào việc nói và viết tiếng Anh. Đây chính là nguyên tắc “học đi đôi với hành”, nhằm khuyến khích học sinh sử dụng kiến thức đã có trong các kĩ năng sản sinh ngôn ngữ là nói và viết. Việc này phải được tiến hành thường xuyên để tạo thành một thói quen trong việc sử dụng ngoại ngữ của học sinh. Đặc biệt là với phương pháp giảng dạy và luyện tập từ này giúp học sinh rất nhiều trong việc giải quyết các dạng bài tập về tìm từ đồng nghĩa- trái nghĩa trong đề thi THPTQG. III. Thiết kế một số dạng bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa Việc thiết kế các dạng bài tập là nhiệm vụ của giáo viên thường làm sau mỗi phần kiến thức được dạy trên lớp. Mặc dù nó là một công việc thường làm, vẫn có một số điều chúng ta cần chú ý. Một là, việc thiết kế bài tập phải đảm bảo học 6
  2. cái gì thì thực hành và luyện tập cái đó. Điều này để đảm bảo tính hiệu quả của bài tập mà chúng ta tạo ra. Hai là, các dạng bài tập được thiết kế phải đa dạng, phong phú gồm nhiều cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. Việc này giúp phù hợp với các nhóm học sinh khác nhau và tạo hứng thú cho học sinh. III.1. Dạng bài tập “Matching” - ghép hai từ đồng nghĩa, trái nghĩa Đây là dạng bài tập dễ. Học sinh chỉ cần nhớ lại kiến thức đã học là có thể hoàn thành phần này. Unit 1:Life stories Exercise 1. Match the word in column A with its synonym in colum B Column A Column B 1. inspire a. write down 2. hasitate b. shy 3. wash the clothes c. regulation 4. rule d. irritate 5. reserved e. inadequacy 6. wait f. waver 7. deficiency g. gather 8. note down h. do the laundry 9. collect i. motivate 10. annoy j. hold on/ hang on Đáp án Exercise 1: 1.i 2. f 3. h 4. c 5. b 6. j 7. e 8. a 9. g 10. d Exercise 2. Match the word in column A with its antonym in colum B Column A Column B 1. supportive a. neglect 2. willing b. concerned 3. obedient c. mend 4. take care of d. critical 7
  3. 5. relieved e. abandon 6. defend f. comprehensible 7.amputate g. fade 8. reveal h. reluctant 9. challenging i. naughty 10. emerge j. hide Đáp án Exercise 2: 1.d 2. h 3. i 4. a 5. b 6. e 7. c 8.j 9. f 10. g Unit 2: Urbanization Exercise 1. Match the word in column A with its synonym in colum B Column A Column B 1.worldwide a. Gather 2. interest-free b. Unbenefit 3.time-consuming c. Shift from 4.migrate d. take time 5. overload e. Burden 6. upmarket f. Out of work 7. unemployment g. Luxury 8. centralize h. Global Keys: 1.h 2. b 3. d 4. c 5. e 6. g 7. f 8. a Exercise 1. Match the word in column A with its antonym in colum B Column A Column B 1. Migrate a. immigrate 2. Time-consuming b. equity 3. Upmarket c. holve 4. Slum d. cheap 5. down-to-earth e. unrealistic 6. discrimination F.Time-saving 8
  4. 7. downmarket g. restrict 8. expand h. expensive Keys: 1.a 2. f 3. d 4. c 5. e 6. b 7. h 8. g III.2. Dạng bài tập “Odd one out” – chọn từ khác loại Ở dạng bài tập này học sinh phải nhận ra một từ không cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ còn lại. Để làm bài tập này, học sinh phải nhớ được các nhóm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau. Unit 1: Life Stories Exercise 1: Find one word that is different in meaning from the others 1. famous, celebrated, well-known, renowned, celebrity , infamous 2. stimulate, motivate, encourage, praise, inspire, discourage 3. try, eliminate, endeavor, strive, make an effort, attempt 4. build, construct, put up, ruin, erect 5. judge, referee, jury, examiner, trainer, 6. decide: make a decision, make up one’s mind, give advice 7. talented, gifted, competent, incompetent. 8. important, creative, vital, crucial, significant 9. hobby, interest, perseverance, taste 10. task, complement, duty, mission Đáp án Exercise 1: 1. infamous 2. discourage 3. eliminate 4. ruin 5. trainer 6. give advice 7. incompetent 8. creative 9. perserverance 10. complement Unit 2: Urbanization Exercise 1: Find one word that is different in meaning from the others: 1. Mindset, opinion, way of thinking, bahaviour, praise 2. Wholesomeness, cleanliness, hygiene, public health 3. public health, Sanitation, regiment, cleanness 4. Kind-hearted, warm-hearted, amicable, merciful. 5. Umemployement, jobless, out of work, out of date 9
  5. 6. Inhabitants, dwellers, residents, migrant Keys: 1. praise 2. public health 3. regiment 4. merciful 5. amicable 6. out of date 6. migrant III.3. Dạng bài tập “Multiple choices” – trắc nghiệm Bài tập này yêu cầu học sinh nhận ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong một số phương án lựa chọn đây cũng là dạng bài phổ biến trong đề thi THPTQG. Exercise: Choose the best word/phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 1. Women whose husbands do not contribute to the domestic chores are more vulnerable to illness. A. be well protected B. be easily hurt C. be well known D. be equally treated 2. In many cultures, the mother is usually the homemaker while the father is the breadwinner. A. the family member who is willing to share the domestic chores B. the family member who likes bread C. the family member who is responsible for childcare D. the family member who earns money to support the family 3. We enjoy spending time together in the evening when the family members assemble in the living room after a day of working hard. A. get together B. watch TV C. chat D. tell jokes 4. She got up late and rushed to the bus stop. A. came into B. went leisurely C. went quickly D. dropped by 5. It will take more or less a month to prepare for the wedding. A. approximately B. generally C. frankly D. appreciatively 6. This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. situation. B. attention C. place D. matter 7. When you are in a restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance. 10
  6. A. bill B. menu C. help D. food 8. Peter: In my opinion, old aged parents should lead independent lives in nursing homes Nam: I disagree with you. Children should take after their elderly parents. A. You can say that again B. I can’t agree with you any more C. There’s no doubt about that D. That’s not a good idea. 9. Although I live in London for one year, I’m not used to driving on the left. A. accustomed B. familiar C. looking forward D. supportive 10. Quan Ho singing, a traditional kind of music, originated in Bac Ninh Province in the 13th century. A. launched B. took its origin C. initiated D. appeared 11. She's a down-to-earth woman with no pretensions. A. ambitious B. creative C. idealistic D. practical 12. It is crucial that urban people not look down on rural areas. A. evil B. optional C. unnecessary D. vital 13. Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world. A. inspirational B. provocative C. stimulating D. universal 14. She was brought up in the slums of Leeds. A. downtown area B. industrial area C. poor area D. rural area 11
  7. 15. The Freephone 24 Hour National Domestic Violence Helpline is a national service for women experiencing domestic violence, their family, friends, colleagues and others calling on their behalf. A. in the same country B. in the same family C. in the same office D. in the same school 16. The promise of jobs and prosperity pulls people to cities. A. education B. employment C. stabilization D. Wealth 17. With so many daily design resources, how do you stay up-to-date with technology without spending too much time on it? A. connect to Internet all day B. update new status C. get latest ìnormation D. use social network daily 18. Online Business School also offers interest free student loans to UK students. A. no extra fee B. no limited time C. no repayment D. no interest payment 19. Many illnesses in refugee camps are the result of inadequate sanitation. A. cleanlinessB. dirtiness C. pollution D. uncleanliness 20. There has been a hot debate among the scientists relating to the pros and cons of using robotic probes to study distant objects in space. A. problems and solutions B.advantages and disadvatages C. solutions and limitations D. causes and effects Đáp án 1. B 2. D 3. A 4. C 5. A 6. A 7. C 8. D 9. A 10. B 11. D 12. D 13. A 14. C 15. B 16. D 17. C 18. D 19. A 20. B III.4. Dạng bài tập “Replacement” – thay thế 12
  8. Bài tập này học sinh phải nhớ được không chỉ nghĩa mà cả cách viết các từ đồng nghĩa và trái nghĩa và tự viết lại các từ này. Exercise 1: Replace the underlined word or phrases with its synonyms 1. Our parents join hands to give us a nice house and a happy home. 2. Whenever we hurt someone’s feeling, we apologize. 3. Members of my family share the household chores. 4. Andrea can’t wait for her flight. 5. In an extended family, three or even four generations live in one home. 6. She complimented me on my new shirt. 7. Members of our family have very close relationships with each other. 8. Could you please look after the baby while I’m away? 9. My parents seldom allow telling lies in my family. 10. A survey was made to determine their attitudes toward love and marriage. Đáp án 1. work together 2. made an apology 3. do our share of 4. look forward to 5. joint family/ under the same roof 6. paid me a nice compliment 7. get on very well 8. keep an eye on 9. rarely/lying 10. find out Exercise 2: Replace the underlined word or phrases with its antonym. 1. Since 1979, ULI has honored outstanding development projects in the private, public, and nonprofit sectors with the ULI Global Awards for Excellence program, which today is widely recognized as the development community's most prestigious awards program. 2. In cities, two of the most pressing problems facing the world today also come together: poverty and environmental degradation. 3. A cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and punished quickly. 13
  9. 4. Until 1986 most companies would not even allow women to take the exams, but such gender discrimination is now disappearing. 5. The best hope of' avoiding downmarket tabloid TV future lies in the pressure currently being put on the networks to clean up their act. 6. Without economie security and amid poor living conditions, crime is inevitable. 7. Increases in motor vehicle usage have resulted in congestion on the roads. 8. Urbanization is the shift of people from rural to urban areas, and the result is the growth of cities. Keys: 1. ordinary 2. progression 3. worthless 4. equality 5. expensive 6. preventable 7. opening 8. maintenance IV. Một số tips giúp học sinh làm tốt bài “synonym –antonym” trong đề thi THPTQG. Qua nghiên cứu về cấu trúc đề thi trung học phổ thông quốc gia những năm gần đây, Tôi nhận thấy rằng: Dạng bài từ đồng nghĩa/trái nghĩa thường chiếm khoảng 4 câu trong đề thi. Bài tập đồng nghĩa trái nghĩa thường là câu phân loại học sinh vì bài tập này yêu cầu kiến thức từ vựng rộng, yêu cầu học sinh phải nắm vững cách sử dụng và phân biệt được một số những từ vựng có cùng nét nghĩa cũng như khả năng loại trừ đáp án, dịch câu đoán nghĩa. Từ được gạch chân trong dạng bài này đa phần là từ mới, từ khó hoặc là cụm Idiom hoặc Phrasal Verb mang tính thách thức. Với dạng bài này, không biết nghĩa của từ được gạch chân là chuyện rất phổ biến đối với học sinh, thêm vào đó trong đề thường có thêm ít nhất 1 đáp án “từ mới” trong số 4 đáp án đưa ra để lựa chọn, nhằm mục đích đánh lạc hướng khiến thí sinh bối rối trong việc chọn đáp án. Học sinh cũng cần nhớ rằng câu dài không có nghĩa là câu khó. Ngược lại một điều dễ thấy là ngoại trừ từ được gạch chân là khó, hầu hết từ còn lại rất gần gũi, dễ hiểu nghĩa, được thiết kế để hỗ trợ thêm thông tin cho việc đoán nghĩa của từ khóa. Các từ gạch chân luôn được đặt trong một câu, một văn cảnh nhất định, 14
  10. mà khi phân tích ngữ cảnh ấy ta hoàn toàn có manh mối để đoán ra nghĩa của từ. Sau khi phân tích và nắm rõ quy luật diễn biến của dạng bài tập này tôi đã tổng hợp và đưa ra ba cách tìm đáp án theo hướng dẫn dưới đây. 1. Quan sát kỹ các từ quan trọng trong câu sử dụng ngữ cảnh câu để đoán nghĩa của từ gạch chân. Ví dụ 1: Tìm từ đồng nghĩa His greatest triumph was undoubtedly his achievement in training Laos ladies to win the All Ireland senior title three years ago. A. failure B. victory C. contribution D. devotion Phân tích: Nếu như không biết triumph là “chiến thắng” thì dựa vào những từ vựng lân cận, học sinh vẫn có thể đoán nghĩa được nhờ các thông tin quan trọng bài đưa. Cụ thể: - Tính từ greatest (vĩ đại nhất, to lớn nhẩt) đi ngay trước triumph thể hiện sự tích cực của danh từ triumph. - His greatest triumph was chứng tỏ thông tin đằng sau chính là phần giải thích trực tiếp cho từ khóa triumph. Danh từ achievement (thành tích) và động từ win: chiến thắng có gợi ra điều gì không? có thể dễ dàng thấy rằng chúng đều ám chỉ sự “chiến thắng” của danh từ triumph đang được hỏi , và đáp án chọn là B. victory có nghĩa tương tự. Các phương án khác: A. failure: thất bại, C. contribution: sự đóng góp. D. devotion: sự cống hiến. Ví dụ 2: Tìm từ đồng nghĩa (Đề thi 2017) She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions about it. A. look it over B. accepted it without investigation C. objected to it D. permitted it Phân tích: Cụm Idiom take it for granted (nghĩa là coi một điều gì đó là lẽ tất nhiên) có lẽ sẽ khó hiểu đối với nhiều học sinh có ít vốn kiến thức về Idioms. Tuy nhiên , học sinh có thể đoán được nghĩa nhờ các gợi ý trong bài: the check 15
  11. was good and did not ask him any questions about it sẽ trực tiếp gợi ý cho Idiom mà chúng ta đang tìm nghĩa. “Cô ấy đơn giản là took it for granted rằng tấm séc là đúng và không hỏi anh ta bất cứ câu hỏi nào về nó” sẽ đưa chúng ta đi tới đáp án B. accepted it without investigation (nghĩa là đồng ý mà không tìm hiểu/ điều tra gì) 2. Trực tiếp thay thế các phương án đã cho lên phần gạch chân, sử dụng kiến thức của bản thân tìm ra đáp án logic nhất thì chọn. Ví dụ: Tìm từ trái nghĩa 1. We have to husband our resources to make sure we make it through these hard times. A. spend B. manage C. use up D. marry Phân tích: Husband thường được biết đến nhiều với nét nghĩa là chồng (danh từ), ít người biết nó còn có thể là động từ với nghĩa “tiết kiệm, dè xẻn”. Tuy nhiên ở đây chúng ta hoàn toàn có thể lần lượt thế các đáp án đã cho lên để đoán nghĩa qua kiến thức của bản thân. Cụ thể: Trong thời kì hard times (khoảng thời gian khó khăn) chúng ta phải husband các nguồn tài nguyên, không khó để đoán được là chúng ta phải “tiết kiệm” tài nguyên, và chọn C. use up: sử dụng hết, làm phương án đối nghĩa với husband 2. I find it hard to work at home because there are too many distractions. A. attention B. unawareness C. unconcern D. carelessness. Tôi thấy khó mà làm việc ở nhà được bởi vì có quá nhiều distractions. Qua kinh nghiệm của bản thân chúng ta cũng dễ hiểu được rằng ở nhà có rất nhiều việc có thể gây xao nhãng cho công việc : TV, điện thoại, tiếng ồn để khẳng định cho những suy đoán về distraction (sự làm sao nhãng) và chọn A. attention (sự tập trung). 3. Dùng một số mẹo để chọn đáp án: 16
  12. Nếu không thể suy luận được nghĩa của từ gạch chân để chọn ra đáp án, học sinh có thể áp dụng mẹo nhỏ sau để suy đoán đáp án đúng/gần đúng nhất. - Với bài tìm từ đối nghĩa, nếu quan sát thấy có 1 từ trong 4 phương án đã cho khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì rất có thể đó là từ cần chọn. Televisions are a standard feature in most hotel rooms. A. abnormal B. common C. customary D. typical Chọn A. abnormal (bất thường) vì đối nghĩa với cả 3 phương án B. common (phổ biến), C. customary (thông lệ), D. typical (đặc trưng, tiêu biểu) và đối nghĩa luôn với từ gạch chân standard (tiêu chuẩn). - Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại) - Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ gạch chân, in đậm Ví dụ: từ tin đậm là “Professional” => Các đáp án: Profession, professor .có thể được loại bỏ đầu tiên dù không biết nghĩa các từ này. B. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Sau khi tiến hành các phương pháp trên trong suốt một năm học với nhiều hình thức đánh giá, tôi thu được kết quả như sau: Trước khi áp dụng Sau khi áp dụng Sau khi áp dụng Giỏi 5 % 10% Khá 25% 35% TB 30% 40% Yếu 25% 15% Chú ý: Kết quả thu được dựa trên bảng tổng hợp các bài test nhỏ 20 câu hỏi một, tính trung bình các bài kiểm tra. Cách tính điểm tương tự như điểm phân loại học sinh theo học lực. Tôi quan sát thấy học sinh đã làm bài tập nhanh hơn, số đông học sinh đã có tiến bộ trong khả năng làm bài tập synonym và antonym. Số học sinh khá, giỏi tăng, số học sinh yếu giảm. 17
  13. 8. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT: Không 9. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Giáo viên cần chuẩn bị giáo án thật cẩn thận chi tiết. Xây dựng giáo án chuẩn dựa trên nội dung của từng bài học với đầy đủ các nội dung kiến thức từ đơn giản đến phức tạp phù hợp với mọi đối tượng học sinh. 10. LỢI ÍCH CỦA SÁNG KIẾN 10.1. Lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: Sau một thời gian áp dụng chuyên đề vào giảng dạy và luyện đề thi THPTQG, tôi đã có được những kết quả đáng ghi nhận. + Đa số các em học sinh không còn sợ học phần từ vựng (đồng nghĩa –trái nghĩa). Các e hứng thú hơn với phương pháp học từ vựng mới ghi nhớ từ một cách hệ thống hơn và nhớ lâu hơn. Các em đã nâng cao được vốn từ, cấu trúc câu và kỹ năng làm các dạng bài luyện tập. Học sinh yêu thích bộ môn Tiếng Anh hơn và kết quả học tập đạt kết quả cao. Tỉ lệ học sinh khá, giỏi tăng lên và tỉ lệ học sinh yếu giảm đi rõ rệt. + Bằng việc phân tích và cung cấp cho các em một số cách làm tốt dạng bài “ synonym- antonym” trong đề thi THPTQG đã giúp các em tự tin hơn khi tiếp cận với dạng bài tập khó này. Với một vốn từ vựng nhất định các em vẫn có khả năng đưa ra phương án đúng và gần đúng nhất. Đồng thời cũng giúp các em hình thành tư duy khái quát, có khả năng liên hệ thực tế vận dụng kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân để giải quyết dạng bài tập trên. 10.2. Lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân: Qua các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn, tôi đã được các đồng nghiệp chia sẻ góp ý và có những phản hồi rất tích cực về việc áp dụng sáng kiến kinh nghiệm đối với những khối lớp mà họ giảng dạy. 11. Danh sách những tổ chức, cá nhân tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu Tên tổ chức, Phạm vi/Lĩnh vực STT Địa chỉ cá nhân áp dụng sáng kiến 18
  14. 12A1, 12A2, 12A3,12A4, Dạy từ vựng (đồng 1 12A5, 12A6, Trường THPT Ngô Gia Tự nghĩa trái nghĩa- 12A7, 12A8, tiếng anh 12) 12A9 Lập Thạch, ngày tháng năm 2020 Lập Thạch, ngày tháng năm 2020 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TÁC GIẢ SÁNG KIẾN Nguyễn Nhật Tuấn Đặng Thị Thu Thảo 19