SKKN Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua Bài 16 – Địa lí 12

docx 20 trang Đinh Thương 16/01/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua Bài 16 – Địa lí 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxskkn_lua_chon_phuong_phap_ki_thuat_day_hoc_phu_hop_de_hinh_t.docx

Nội dung tóm tắt: SKKN Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua Bài 16 – Địa lí 12

  1. Lưu Thị Nga - Tổ Tổng hợp – Trường THPT Nam Trực C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân. Câu 7. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do: A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn. Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là: A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ. Vận dụng: Câu 9. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm: A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. Câu 10. Để phát huy lợi thế nguồn lao động đông trẻ của nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng nhất là: A. Đầu tư cho giáo dục, nâng cao chất lượng lao động và hiệu suất lao động. B. Mở rộng sản xuất ra khu vực nông thôn, miền núi để tạo thêm việc làm. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào mở rộng sản xuất. Hoạt động 6:Vận dụng mở rộng ( 5 phút) GV cho HS liên hệ tìm hiểu đặc điểm dân cư ở Nam Định và đề xuất các giải pháp phát triển DS ở Nam Định, nêu trách nhiệm của bản thân về việc tham gia tuyên truyền c/s dân số ở địa phương nơi em sinh sống - Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: HS có thể đưa các lí do tại ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ - Năm 2017: . triệu người ĐÔNG - Đứng thứ /63 tỉnh thành nước ta. - Mỗi năm tăng khoảng . triệu người GIA TĂNG - Tỉ lệ gia tăng . - Bùng nổ dân số vào cuối thế kỉ . - dân tộc ĐẶC ĐIỂM DÂN TỘC - .% dân tộc Kinh DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ TỈNH NAM ĐỊNH
  2. Lưu Thị Nga - Tổ Tổng hợp – Trường THPT Nam Trực - Số người trong độ tuổi lao động CƠ CẤU DÂN SỐ chiếm tỉ trọng cao - Đang thay đổi theo hướng . . - Phân bố không đều giữa PHÂN BỐ C. Nhắc nhở: - Phân bố không đều giữa thành thị và - Trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk. -Tìm hiểu vấn đề lao động và việc làm: + Tìm kiếm số liệu mới về nguồn lao động, cơ cấu nguồn lao động theo trình độ chuyên môn, theo khu vực kinh tế và theo thành phần kinh tế của nước ta trong 5 năm gần đây.( Vào trang của Tổng cục thống kê để tìm theo từ khóa nguồn và cơ cấu lao động nước ta từ năm 2015 đến nay). Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn lao động phân theo trình độ, theo ngành, thành phần, theo thành thị và nông thôn nước ta trong 2 năm 2005 và 2017. + Nêu vấn đề việc làm và đề xuất hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. D. Rút kinh nghiệm: PHỤ LỤC: GV in cho HS phiếu học tập toàn bài để tiện cho việc thảo luận và ghi chép bài. Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta I. Đặc điểm dân số: + Nhóm chuyên gia 1: Cho BSL 1: Dân số và mật độ dân số của Việt Nam, Đông Nam Á và thế giới năm 2017: Việt Nam Đông Nam Á Thế giới Dân số (triệu người) 93,7 644 7536 Mật độ dân số 283 149 58 (người/km2) Cho BSL 2: Ba nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á năm 2017: Quốc gia Inđônêxia Philippin Việt Nam Dân sô(triệu người) 264 105 93,7 Yêu cầu : Từ các BSL 1, 2 kết hợp n/c SGK, atlat trang 16, và hình ảnh các dân tộc, các em rút ra được đặc điểm gì của dân số nước ta, dẫn chứng.
  3. Lưu Thị Nga - Tổ Tổng hợp – Trường THPT Nam Trực Trả lời: + Nhóm chuyên gia 2: Cho BSL3:Tốc độ tăng DS của nước ta qua các giai đoạn. Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đơn thể hiện tốc độ gia tăng dân số nước ta qua các thời kỳ dựa vào BSL . Giai đoạn 1921- 1939- 1943- 1954- 1979- 2014- 1926 1943 1951 1960 1989 2017 TĐTDS(%) 1,86 3,06 0,50 3,93 2,10 1,07 . + Nhóm chuyên gia 3:Cho BSL 4: Tốc độ tăng dân số thế giới và Đông Nam Á qua các năm. Yêu cầu: Kết hợp với BSL 3, so sánh để rút ra nhận xét tốc độ tăng dân số nước ta qua các thời kỳ và hiện nay. Năm 2002 2015 2017 Việt Nam 1,2 1,09 1,07 Đông Nam Á 1,5 1,3 1,10 Thế giới 1,3 1,2 1,09 + Nhóm chuyên gia 4:Cho BSL 5:Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm(%). Yêu cầu:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam trong 2 năm 1999 và 2017. Năm 1999 2010 2017 Nhóm 0-14 tuổi 33,5 24,4 23,7 Nhóm 15-59 tuổi 58,4 66,9 63,6 Nhóm trên 59 tuổi 8,1 8,7 12,7
  4. Lưu Thị Nga - Tổ Tổng hợp – Trường THPT Nam Trực + Cho BSL 6: Tiêu chí xếp loại cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trên thế giới(%), Nhóm tuổi Cơ cấu dân số già Cơ cấu dân số trẻ Nhóm 0-14 tuổi 35 Nhóm 15-59 tuổi 60 55 Nhóm trên 59 tuổi >15 nay và hiện nay cơ câu dân số nước ta có thể gọi tên là gì? + Nhóm chuyên gia 6: cho BSL 7: Mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006 và 2017 ( người/km2) Vùng 2006 2017 Đồng Bằng Sông Hồng 1225 1333 TDMNPB 118 132 Đông Bắc 148 161 Tây Bắc 69 83 Bắc Trung Bộ 207 208 Duyên Hải Nam Trung Bộ 200 209 Tây Nguyên 89 106 Đông Nam Bộ 511 711 Đông Bằng SCL 429 435 Toàn quốc 265 283 Cho BSL 8: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn( %) Năm 1990 2005 2017 Thành thị 19,5 26,9 35,0 Nông thôn 80,5 73,1 65,0 Yêu cầu : Từ các BSL 7, 8 kết hợp n/c SGK, atlat trang 15, các em rút ra được đặc điểm gì của dân số nước ta? II. Thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta: 1. Thế mạnh:
  5. Lưu Thị Nga - Tổ Tổng hợp – Trường THPT Nam Trực 2. Hạn chế: 3. Giải pháp: III. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta: MỘT SỐ CÂU HỎI LUYỆN THÊM Ở NHÀ CHO CÁC LỚP KHỐI XÃ HỘI - ATLAT ĐỊA LÍ TRANG 15 Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị đặc biệt của nước ta? A. Hà Nội,HảiPhòng.B. Hà Nội, ĐàNẵng. C. Hà Nội, Thành phố HồChíMinh.D. Cần Thơ, Thành phố Hồ ChíMinh. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao nhất nước ta ? A. Đồng bằng sôngCửuLong.B. Duyên hải Nam TrungBộ. C. Đồng bằngsôngHồng.D. TâyNguyên. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương? A.ĐàNẵng. B.CầnThơ.C.HảiPhòng.D.Huế. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị có quy mô dân số từ 200.001 – 500.000 người ở vùng Tây Nguyên là đô thị nào? A.Đà lạt. B. BuônMaThuột.C.Pleiku.D. KonTum. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào? A. Đà Nẵng,QuyNhơn.B. Quy Nhơn, NhaTrang. C. Nha Trang,PhanThiết.D. Phan Thiết, ĐàNẵng. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 000 – 1 000 000 người?
  6. Lưu Thị Nga - Tổ Tổng hợp – Trường THPT Nam Trực A.LongXuyên. B.CàMau.C.CầnThơ.D.MỹTho. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở vùng Đông Nam Bộ có số dân dưới 100 000 người? A.BàRịa. B. ThủDầuMột.C. TâyNinh.D. BiênHòa. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu dân thành thị và nông thôn năm 2007 lần lượt là (đơn vị: %) A. 27,4và 72,6. B. 72,6và27,4.C. 28,1và71,9.D. 71,9 và28,1. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế công nghiệp (KVII) từ năm 1995 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng nào? A. Giảmliêntục. B. Tăngliêntục.C. Khôngổnđịnh.D. Biếnđộng. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỷ lệ dân nông thôn ở nước ta năm 2007 là (đơn vị: %) A.71,9. B.72,6.C.75,8.D. 76,4. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất trong các đô thị dưới đây A. ThanhHóa. B. QuyNhơn.C.NhaTrang.D. ĐàNẵng. Câu 12. Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100 000 – 200 000ngươi? A.NhaTrang. B. BuônMaThuột.C. BiênHòaD. ĐàLạt. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thi ̣nào sau đây không phải là đô thi ̣loại 2 (năm 2007)? A.MỹTho B. Bảolộc.C. BuônMaThuột.D. ĐàLạt. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhâṇ xét nào đây là không đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn ở nước ta? A. Dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thànhthị. B. Dân số nông thôn có tỉ trọng lớn và ngày càngtăng. C. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và ngày càngtăng. D. Dân số nông thôn và dân số thành thị đều tăng. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (tháp dân số), nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số phân theo các nhóm tuổi ở nước ta? A. Tỉ lệ dân số nữ cao hơn tỉ lệ dân sốnam. B. Nước ta có cơ cấu dân sốgià. C. Cơ cấu dân sốnước ta có xu hướng già đi. D. Tỉ lê ̣nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi giảm. CÂU HỎI SỬ DỤNG BẢNG SỐ LIỆU : Câu 1: Cho bảng số liệu DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (đơn vị: triệu người) Năm 1999 2000 2005 2010 2014 2019 Dân số nông thôn 58,5 58,8 60,8 60,4 60,7 63,1
  7. Lưu Thị Nga - Tổ Tổng hợp – Trường THPT Nam Trực Dân số thành thị 18,1 18,8 22,3 26,5 30,0 33,1 Tổng số dân 76,6 77,6 83,1 86,9 90,7 96,2 Qua bảng số liệu trên em hãy a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô dân số Việt Nam qua các năm? b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn qua các năm ? Câu 2: Cho bảng số liệu CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (đơn vị: %) Năm 2005 2009 2019 Từ 0 – 14 tuổi 27,0 24,5 24,3 Từ 15 – 59 tuổi 64,0 69,1 63,8 Trên 60 tuổi 9,0 6,4 11,9 Qua bảng số liệu trên em hãy a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ? b. Những thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta ? Câu 3: Cho bảng số liệu CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (đơn vị: %) Năm 1999 2009 2019 Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Từ 0 – 14 tuổi 17,4 16,1 12,6 11,8 12,7 11,6 Từ 15 – 59 tuổi 28,4 30 33,3 33,6 32,1 31,7 Trên 60 tuổi 3,4 4,7 3,5 5,2 5,0 6,9 Tổng 48,7 50,8 49,4 50,6 49,8 50,2 Qua bảng số liệu trên em hãy a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số giới tính tuổi ở nước ta ? b. Những thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta ? Phần III. Kết luận chung: Trên đây là ý tưởng của tôi trong việc lựa chọn PPDH và KTDH nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho HS lớp 12 qua bài 16, vì chỉ là ý kiến mang tính cá nhân và vấn đề mới tiếp cận nên không tránh khỏi những hạn chế, nên rất mong các đồng nghiệp góp ý cho tôi để cùng hoàn thiện. Cũng đề xuất với lãnh đạo sang năm học mới để đáp ứng yêu cầu cần đạt trong CTGDPT 2018 thì bài này cần dạy trong 2 tiết. Cuối cùng tôi xin trân thành cảm ơn !
  8. Lưu Thị Nga - Tổ Tổng hợp – Trường THPT Nam Trực Nam Trưc ngày 28 tháng 11 năm 2020 Người viết báo cáo Lưu Thị Nga