SKKN Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học Công nghệ 10 bằng các bài tập tình huống
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học Công nghệ 10 bằng các bài tập tình huống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
skkn_phat_trien_nang_luc_van_dung_kien_thuc_cho_hoc_sinh_tro.doc
Nội dung tóm tắt: SKKN Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học Công nghệ 10 bằng các bài tập tình huống
- Phụ lục 03: KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG ( BỘ KẾT NỐI TRI THỨC) Tiết 1 : Khởi động, hình thành kiến thức (Nhiệm vụ 1,2), luyện tập Tiết 2 : Hình thành kiến thức (Nhiệm vụ 3), Luyện tập, Vận dụng A. MỤC TIÊU 1. Về năng lực: - Năng lực chung : Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ tự học, Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực công nghệ: Trình bày được khái niệm, thành phần cơ bản của đất trồng. Trình bày được tính chất của đất trồng (tính chua, tính kiềm và trung tính của đất). Vận dụng được kiến thức sử dụng, cải tạo đất trồng vào thực tiễn. 2. Về phẩm chất: Chăm chỉ, Trung thực B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên Video : 2. Đối với học sinh : - Một số mẫu đất ở địa phương. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động xem video về đất, thảo luận cặp đôi, học sinh tìm hiểu về quá trình tạo ra đất trồng. b. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS xem clip quá trình tạo thành đất : Thảo luận theo từng cặp đôi và trả lời câu hỏi sau: 1. Mô tả quá trình hình thành đất? 2. Hoạt động của con người làm ảnh hưởng đến đất như thế nào? Thực hiện nhiệm vụ : HS xem video, thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi. 47
- Báo cáo thảo luận : GV mời đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận : GV ghi nhận các câu trả lời của HS, kết luận về quá trình tạo ra đất trồng, dẫn dắt vào bài học: Bài 3: Giới thiệu về đất trồng. 2. Hình thành kiến thức Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm đất trồng a. Mục tiêu: Thông qua việc nghiên cứu SGK bày được khái niệm, thành phần cơ bản của đất trồng. b. Tổ chức hoạt động: Giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.1 – Đất trồng, đọc thông tin mục I SGK tr.19 và trả lời câu hỏi : Đất trồng là gì ? Nêu nguồn gốc hình thành đất trồng ? Theo em, sỏi và đá có phải là đất trồng không ? Vì sao ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Tìm hiểu và kể tên một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam ? Tên các địa phương có các loại đất đó ? - GV trình chiếu hình ảnh một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ : HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. Báo cáo thảo luận : GV mời đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận : GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Khái niệm đất trồng - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm. - Đất trồng được hình thành từ đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động nhóm nhỏ, dùng kĩ thuật Khăn trải bàn, HS xem video, nghiên cứu SGK HS trình bày các thành phần của đất. b. Tổ chức hoạt động: Giao nhiệm vụ học tập : GV chia HS thành các nhóm nhỏ 4HS/nhóm, HS xem video Nghiên cứu SGK và nêu thành phần của đất và vai trò của chúng. Thực hiện nhiệm vụ : HS đọc SGK, xem video, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ học tập theo kĩ thuật khăn trải bàn 48
- - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Báo cáo thảo luận : Các nhóm trưng bày đáp án. - GV tổ chức cho các nhóm tự đánh giá lẫn nhau Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Thông qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm để luyện tập kiến thức cho học sinh. b. Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ: Thực hiện theo tinh thần xung phong. - Thực hiện: HS tự phân tích, phán đoán. - Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo, nếu sai gọi bạn khác bổ sung. - Kết luận: Sau mỗi câu, GV công bố đáp án. Bộ câu trắc nghiệm : Câu 1. Thành phần chủ yếu của đất trồng là: A. Phần lỏng B. Phần rắn. C. Phần khí D. Sinh vật đất. Câu 2. Nước thuộc thành phần nào của đất trồng A. Phần lỏng B. Phần rắn C. Phần khí D. Phần sinh vật Câu 3. Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sống của vi sinh vật đất A. Phần lỏng B. Phần rắn C. Phần khí D. Phần sinh vật Câu 4. Thành phần nào tạo ra sự đa sạng sinh học trong đất A. Phần lỏng B. Phần rắn C. Phần khí D. Phần sinh vật Câu 5. Xác động thực vật khi bị phân hủy tạo ra thành phần nào cho đất A.Phần lỏng B. Phần rắn C. Phần khí D. Phần sinh vật Tiết 2: II. Keo đất và tính chất của đất Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu keo đất a. Mục tiêu: thông qua hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi, HS trình bày được khái niệm keo đất 49
- b. Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ học tập : GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1a SGK tr.21 và trả lời câu hỏi: Keo đất là gì? Keo đất có vai trò gì? - GV giải thích cho HS: Hấp phụ là đặc tính của các hạt đất có thể hút và giữ lại được chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm tăng nồng độ các chất trên bề mặt. Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào tính chất của mỗi loại đất, hàm lượng và bản chất của keo đất, thành phần cơ giới đất, nồng đất của dung dịch đất bao quanh keo. - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.3 – Sơ đồ cấu tạo keo đất và đọc thông tin mục III.1b SGK tr.21 và trả lời câu hỏi: + Trình bày cấu tạo của keo đất. + Dựa vào điều gì để phân biệt keo âm và keo dương? + Đâu là cơ sở cho sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng? - Thực hiện nhiệm vụ: Làm việc cá nhân - Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV, HS khác nhận xét và đánh giá - Kết luận: GV kết luận về Khái niệm keo đất và khả năng hấp thụ của đất Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu một số tính chất của đất trồng a. Mục tiêu: thông qua hoạt động nhóm, giải quyết các bài tập tình huống, HS nêu được một số tính chất của đất trồng. b. Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ học tập : Chia HS thành 4 nhóm, Các nhóm hoàn thành bài tập sau Bài tập 1 : Khi phân tích 3 mẫu đất thu được tỉ lệ các loại hạt trong đất như sau Mẫu đất I: 85% hạt cát: 10% hạt limon: 5% hạt sét Mẫu đất II: 45% hạt cát: 40% hạt limon: 15% hạt sét Mẫu đất III: 25% hạt cát: 30% hạt limon: 45% hạt sét 1. Trong đất có những loại hạt nào? Căn cứ nào để phân chia thành các loại hạt này? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? 2. Gọi tên 3 mẫu đất nói trên? Tại cánh đồng trồng lúa thôn Rền, thuộc xã Cảnh Hưng có loại đất nào đặc trưng? Hãy dự đoán thành phần cơ giới của loại đất này? và một số tính chất của nó? 3. Khi đo pH của mẫu đất thứ 2 ở 3 vị trí người ta thu được kết quả như sau 50
- Địa điểm Đất trồng rau Đất trồng lúa Đất trồng lúa ở đo ở thôn Rền ở thôn Rền thôn Rền pH 6.0 7,2 7,4 Xác định phản ứng của dung dịch 3 loại đất nói trên? Dựa vào đó hãy nêu đặc điểm từng loại đất trồng. Loại nào tốt cho cây trồng nhất? Thực hiện nhiệm vụ: Làm việc theo nhóm. Báo cáo thảo luận: Trao đổi bài làm các nhóm, các nhóm chấm chéo và thống nhất kết quả. Kết luận: 2. Một số tính chất của đất trồng Thành phần cơ giới đất là tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất. (các loại hạt có đường kính khác nhau) - Phản ứng của dung dịch đất chia thành 3 loại - Phản ứng chua: pH 7.5 - Phản ứng trung tính pH từ 6,6, đến 7,5 III. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu:Thông qua bộ câu hỏi để HS Vận dụng được kiến thức sử dụng, cải tạo đất trồng vào thực tiễn. b. Tổ chức thực hiện: Bốc thăm trả lời: Đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi và thảo luận nhóm (trong 10 phút), ghi đáp án vào giấy; thành lập nhóm chuyên gia để đánh giá, chấm điểm. Câu 1: Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào? Giải thích? Tại sao đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ lại có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt? Câu 2: Tại sao bón vôi lại làm giảm độ chua của đất trồng? Câu 3: Theo em cần làm gì để tăng độ pH cho đất chua và giảm độ pH cho đất kiềm? Câu 4: Tại sao khi chọn đất trồng cây phải căn cứ vào thành phần cơ giới của đất Câu 5: Ở địa phương em có những loại đất trồng nào? Người ta thường trồng những loại cây gì trên đó? Câu 6: Giải thích nhận xét sau: Đất nào nhiều giun thì trồng cây rất tốt. 51
- - Thực hiện: Nhóm trao đổi, thống nhất phương án trả lời. - Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo, nếu sai các nhóm khác bổ sung, nhóm chuyên gia đánh giá, chấm điểm. - Kết luận: sau mỗi câu, GV thông báo phương án trả lời đúng. IV. Vận dụng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động kiểm tra các thành phần đất, HS tìm hiểu được các loại đất ở địa phương b. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS tiến hành kiểm tra các thành phần đất tại địa phương. - Thực hiện: tự làm ở nhà. - Báo cáo, thảo luận: Gửi kết quả kiểm tra đất qua zalo của GV. - Kết luận: Việc kiểm tra các thành phần của đất giúp chúng ta xác định được tình trạng sức khỏe của đất, từ đó có biện pháp cải tạo và sử dụng phù hợp. Hướng dẫn kiểm tra thành phần của đất Kiểm tra loại đất: Để xác định loại đất, lấy một nắm đất ẩm (nhưng không ướt) từ khu vườn, nắm nhẹ lại và mở bàn tay ra. Quan sát đất sẽ ở 1 trong 3 trạng thái: 1. Nắm đất vẫn giữ được hình dạng khi nắm, và khi chọc vào, nắm đất sẽ vỡ nhẹ ra. Điều đó có nghĩa đất đó là đất mùn và có độ tơi xốp rất tốt. 2. Nắm đất vẫn giữ được hình dạng khi nắm và khi chọc vào, nắm đất vẫn giữ nguyên hình dạng. Loại này là đất sét. 3. Nắm đất tơi ra ngay sau khi mở bàn tay. Loại này là đất cát. Kiểm tra khả năng thoát nước: 1. Đào 1 cái lỗ với kích thước (15cm x 30cm) đối với vườn. 2. Đổ đầy nước vào lỗ và chờ cho chỗ nước đó thoát hết. 3. Lại đổ đầy nước lần thứ 2. 4. Theo dõi xem bao lâu thì chỗ nước vừa đổ vào sẽ thoát đi hết. Nếu chỗ nước đổ vào phải mất cả giờ đồng hồ mới thoát đi được có nghĩa là đất đang có vấn đề về khả năng thoát nước. Kiểm tra giun trong đất 1. Chọn thời điểm đất ấm, đất còn ẩm mà không phải là ướt sũng nước. 2. Đào lỗ 30cm x 30 cm và tiến hành lấy mẫu rồi sàng sơ đất. 52
- 3. Đếm số lượng giun đất có trong mẫu đất vừa lấy. Nếu ít hơn 10 có nghĩa là đất còn chưa đủ dinh dưỡng để cho giun đất phát triển hoặc là đất quá chua hoặc quá kiềm. Kiểm tra độ pH Độ pH đóng một phần quan trọng trong việc giúp cây sinh trưởng tốt. 53