Chuyên đề Giảng dạy giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học

pdf 29 trang Giang Anh 21/03/2024 730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Giảng dạy giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_giang_day_giao_duc_ki_nang_song_cho_hoc_sinh_tieu.pdf

Nội dung tóm tắt: Chuyên đề Giảng dạy giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 9 TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN BÁ Tháng 9/2015 CHUYÊN ĐỀ GIẢNG DẠY GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
  2. 1. Một số vấn đề chung về KNS và giáo dục KNS 1. KĨ NĂNG : 2. KĨ NĂNG XÃ HỘI : Kĩ năng là khả năng thực Kĩ năng xã hội là năng lực tâm lý hiện một công việc trong - xã hội được hình thành qua đào những hoàn cảnh nhất định tạo và rèn luyện, tạo hành vi có hiệu quả gấp nhiều lần thích ứng và ứng xử tích cực giúp người không có kĩ năng, từ mỗi cá nhân đáp ứng nhu cầu và đó tạo ra năng suất vượt thách thức của cuộc sống hàng trội . ngày một cách hiệu quả nhất. 3. KĨ NĂNG SỐNG : Theo một số tổ chức thế giới, kĩ năng sống là khả năng thích nghi và hành vi tích cực cho phép cá nhân có khả năng đối phó hiệu quả với nhu cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày. Bản chất của kĩ năng sống là khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng phó phù hợp và khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống trong cuộc sống.
  3. 1. Một số vấn đề chung về KNS và giáo dục KNS - Kỹ năng sống cần thiết cho mọi người trong cuộc sống. - Tự quản bản thân, tự lực trong cuộc sống, học tập. - Các KNS không phải tự nhiên mà có. Nó được hình thành trong quá trình học tập, rèn luyện và trong cuộc sống hằng ngày. - Quá trình hình thành diễn ra cả trong và ngoài hệ thống giáo dục. - Các KNS không độc lập mà có liên quan và củng cố cho nhau. Ví dụ: KN tư duy sáng tạo -KN ra quyết định; KN giao tiếp hiệu quả - KN giải quyết vấn đề - KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội ( sự phát triển XH, truyền thống văn hóa của gia đình, cộng đồng, dân tộc). 3
  4. 2. Phân loại kĩ năng sống Theo giáo dục Việt Nam  Gồm ba nhóm:  Các kỹ năng nhận biết và sống với chính mình: tự nhận thức, xác định giá trị, ứng phó căng thẳng, tìm kiếm sự hỗ trợ, tự tin, tự trọng.  Các kỹ năng nhận biết và sống với người khác: giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, thương lượng, từ chối, bày tỏ sự cảm thông, hợp tác  Các kỹ năng ra quyết định một cách có hiệu quả: tư duy phán đoán, sáng tạo, giải quyết vấn đề, ra quyết định. 4
  5. * Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực - Rèn kỹ năng ứng xử thân thiện trong mọi tình huống; thói quen và kỹ năng làm việc theo nhóm; kỹ năng hoạt động xã hội. - Giáo dục cho HS thói quen rèn luyện sức khoẻ, ý thức bảo vệ bản thân, phòng ngừa tai nạn giao thông, đuối nước và các tệ nạn xã hội; nhà trường cập nhật thông tin về sức khoẻ thể chất và tinh thần cho HS. - Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, ý thức chung sống thân thiện, giải quyết hợp lý tình huống mâu thuẫn, xung đột; có thái độ lên án kiên quyết bài trừ mọi hành vi bạo lực, lạm dụng các hình thức trừng phạt học sinh. (trích Văn bản hướng dẫn của Bộ GD) 5
  6. 3. Lợi ích của GD kỹ năng sống  Về mặt sức khoẻ: xây dựng hành vi sức khoẻ lành mạnh cho cá nhân và cộng đồng; biết giải quyết nhu cầu cá nhân, cần thiết cho sự phát triển; tự bảo vệ sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.  Về mặt giáo dục: tạo mối quan hệ tốt giữa thầy-trò, bạn-bạn; tạo hứng thú trong học tập; chủ động, tự giác trong học tập, tu dưỡng chuẩn mực đạo đức. 6
  7.  Về mặt văn hóa xã hội: xây dựng hành vi mang tính xã hội tích cực, xây dựng môi trường và xã hội lành mạnh; sống hoà hợp trong một xã hội văn hóa đa dạng, có nền kinh tế phát triển; đất nước hội nhập quốc tế.  Về mặt kinh tế, chính trị: tự nhận thức nhu cầu và quyền trẻ em; xác định nghĩa vụ của mình đối với bản thân, gia đình và xã hội, giúp ổn định chính trị quốc gia. 7
  8. Lợi ích lâu dài  Phát triển các kỹ năng cá nhân và xã hội: giữ gìn bản thân an toàn; trở thành người có trách nhiệm và có tinh thần độc lập, sáng tạo; biết làm chủ tình cảm, cảm xúc của bản thân.  Quyết định hành vi tích cực; duy trì lối sống đúng đắn, lành mạnh; có trách nhiệm đối với sức khoẻ bản thân và cộng đồng. 8
  9. 4. Một số kỹ năng sống cơ bản: (1) giao tiếp, (2) tự nhận thức, (3) xác định giá trị, (4) ra quyết định, (5) kiên định, (6) ứng phó với tình huống căng thẳng, (7) đặt mục tiêu, (8) tự chăm sóc bản thân, (9) thể hiện sự tự tin, (10) thể hiện sự cảm thông. 9
  10. 4.1. Kỹ năng giao tiếp  HS biết được các kỹ năng cần thiết khi giao tiếp.  Có khả năng thực hành giao tiếp có hiệu quả.  Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến người khác. ( biết trình bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng của mình để người khác hiểu; có thái độ cảm thông với hoàn cảnh khó khăn của người khác; đứng vững trước sự lôi kéo của bạn bè; thiết lập sự hiểu biết lẫn nhau; sử dụng ngôn từ, thái độ đúng mực; biết giữ tư thế; xử lý tình huống và giúp đỡ người khác ) 10
  11. 4.2. Kỹ năng tự nhận thức  Biết nhận thức và thể hiện bản thân mình.(tính cách, thói quen, thái độ, suy nghĩ, cảm xúc, nhu cầu )  Có thể đánh giá mặt tốt và chưa tốt của bản thân.(điểm tích cực, mặt hạn chế, sở trường, sở đoản )  Hiểu về các nguy cơ và các yếu tố làm tăng nguy cơ (môi trường, phim ảnh, tình huống nguy hiểm, bạn bè ) và những yếu tố mang tính bảo vệ (bạn bè, gia đình, nhà trường ) 11
  12. 4.3. Kỹ năng xác định giá trị  Hiểu rõ những thái độ, niềm tin, chính kiến, tình cảm, suy nghĩ chủ quan của bản thân để định hướng cho hoạt động và hành vi của bản thân.  Thấy rõ ý nghĩa của việc hình thành kỹ năng xác định giá trị cho bản thân và biết tôn trọng giá trị người khác.  Biết phân tích lợi, hại; được, mất của một hành vi cá nhân muốn thực hiện. (góp phần điều chỉnh hành vi cá nhân, khắc phục thái độ phân biệt đối xử trong tương tác với người khác) 12
  13. 4.4. Kỹ năng ra quyết định  Luyện kỹ năng suy nghĩ có phê phán, sáng tạo; kỹ năng giải quyết vấn đề một cách có cân nhắc để có một quyết định đúng đắn.(ý thức các tình huống có thể xảy ra).  Nắm được các bước ra quyết định.(xác định- thu thập thông tin-liệt kê các giải pháp-kết quả sự lựa chọn-ra quyết định)  Thực hành kỹ năng ra quyết định.(tư duy phê phán- tư duy sáng tạo-giải quyết vấn đề). 13
  14. 4.5. Kỹ năng kiên định  Biết rõ mình muốn gì và cần gì.  Có thể nói lên điều mình muốn và cần  Tin rằng mình có giá trị.  Cố gắng và quyết tâm để lo cho nhu cầu đồng thời đảm bảo sự an toàn cho mình, bên cạnh tôn trọng quyền và nhu cầu của người khác. ( Tính kiên định là sự cân bằng giữa hiếu thắng, vị kỷ; phục tùng, phụ thuộc ). 14
  15. 4.6. Kỹ năng ứng phó với tình huống căng thẳng  Biết được một số tình huống dễ gây căng thẳng trong cuộc sống.  Biết cách ứng phó tích cực khi gặp tình huống căng thẳng. - Sự căng thẳng: vừa là thử thách để trưởng thành vừa có sức huỷ diệt cuộc sống nếu thiếu kỹ năng ứng phó. VD: thi rớt, học hành sa sút, gia đình lục đục, bị hiếp đáp 15
  16.  Các biểu hiện của sự căng thẳng:  Yếu tố cơ thể: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, uể oải, muốn ngất đi  Yếu tố tình cảm: bồn chồn, lo lắng, sợ hãi, vô vọng, mất phương hướng  Yếu tố tư duy: khó tập trung, suy nghĩ tiêu cực, mất lòng tin  Yếu tố hành vi: khó ăn, khó ngủ, uống rượu, thuốc an thần. 16
  17.  Cách chống lại sự căng thẳng (stress): - Quan tâm đến cơ thể và hành vi của mình. - Nghỉ ngơi và ngủ nhiều. - Suy nghĩ lạc quan. - Hãy linh hoạt và nỗ lực bản thân để thay đổi. - Ăn uống hợp lý và tập thể thao. - Thực hành các bài tập thư giãn để kiểm soát nhịp thở và giảm sự căng thẳng cơ bắp. - Làm gì đó vui vẻ, đọc sách, âm nhạc du lịch. 17
  18. 4.7. kỹ năng đặt mục tiêu  Xác định được những yêu cầu cần có  Thực hành lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu.  Biết vận dụng phối hợp các kỹ năng sống một cách linh hoạt, sáng tạo để đạt hiệu quả. - Mục tiêu phải cụ thể, rõ ràng; phải có tính khả thi; thời hạn hoàn thành; những thuận lợi, khó khăn; người hỗ trợ nào; khẳng định quyết tâm hoàn thành. 18
  19. 4.8. Kỹ năng tự chăm sóc bản thân  Học sinh tiểu học cần có khả năng tự chăm sóc bản thân: Tự lập trong việc mặc quần áo, đi giày, ăn uống, vệ sinh cá nhân  Ngoài ra, học sinh tiểu học cần biết cách phân biệt những loại thực phẩm an toàn và những loại có hại cho sức khỏe, đồng thời trẻ biết ăn đa dạng các loại thực phẩm để đủ chất cho sự phát triển của cơ thể. 19
  20. 4.9. Kỹ năng thể hiện sự tự tin: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin giúp cá nhân giao tiếp hiệu quả hơn, mạnh dạn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của mình, quyết đoán trong việc ra quyết định và giải quyết vấn đề, thể hiện sự kiên định, đồng thời cũng giúp người đó có suy nghĩ tích cực và lạc quan trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin là yếu tố cần thiết trong giao tiếp, thương lượng, ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm. 20
  21. 4.10. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông:  Kĩ năng này có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả giao tiếp và ứng xử với người khác;  Kĩ năng thể hiện sự cảm thông cũng giúp khuyến khích thái độ quan tâm và hành vi thân thiện, gần gũi với những người cần sự giúp đỡ.  Kĩ năng thể hiện sự cảm thông được dựa trên kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị, giải quyết vấn đề, giải quyết mâu thuẫn, thương lượng, kiên định và kiềm chế cảm xúc. 21
  22. MỘT SỐ KỸ NĂNG KHÁC  Tìm kiếm và xử lí thông tin  Quản lí thời gian  Đảm nhận trách nhiệm  Giải quyết vấn đề  Tư duy sáng tạo  Tư duy phê phán  Hợp tác (làm việc nhóm)  Giải quyết mâu thuẫn  Lắng nghe tích cực  Kiểm soát cảm xúc 22
  23. 5. Giáo dục kỹ năng sống cho HS thông qua các hoạt động giáo dục.  5. 1. Qua công tác chủ nhiệm:  Giao nhiệm vụ, giao việc  Sinh hoạt tổ, nhóm trong học tập, thi đua  Đặt mục tiêu cho từng cá nhân, từng nhóm HS.  Kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng kỹ năng sống của HS, rút ra bài học kinh nghiệm.  Động viên, khen ngợi 23
  24. 5.2. Qua công tác giảng dạy:  Tích hợp giáo dục kĩ năng sống thông qua các môn học chính khóa ở Tiểu học.  Bổ sung vào bài giảng những nội dung tích hợp như: giáo dục đạo đức Hồ Chí Minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, bảo vệ môi trường  Tham khảo sách thực hành Kĩ năng sống dành cho học sinh Tiểu học của TS. Phan Quốc Việt. Lựa chọn những nội dung phù hợp đưa vào giảng dạy trong các tiết tự học. 24
  25.  5.3. Qua hoạt động ngoài giờ lên lớp:  Hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong HCM  Hoạt động văn hóa, văn nghệ: làm báo tường, ca nhạc, đàn, vẽ  Hoạt động thể dục, thể thao: kéo co, đá bóng, đá cầu, nhảy dây  Các hoạt động có tính truyền thống: sinh hoạt các ngày lễ lớn, làm công ích xã hội, công tác đền ơn, đáp nghĩa, về nguồn  Tham quan, cắm trại, đi dã ngoaị  Các trò chơi: thể lực, khéo léo, nhanh trí, đồng đội 25
  26. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ!