Giải pháp Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (Điện học và Quang học)

doc 33 trang trangle23 17/08/2023 2312
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải pháp Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (Điện học và Quang học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiai_phap_huong_dan_hoc_sinh_giai_bai_tap_vat_li_9_dien_hoc.doc

Nội dung tóm tắt: Giải pháp Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (Điện học và Quang học)

  1. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) U1 và U2? - GV: Ta cĩ thể tính U 1 - HS: Được: được khơng? U1=I1.R1=1,5.20=30(V) U2=U1=30V - GV: Vậy ta cĩ thể tính U 2 30 -HS: R2= 30  I2 1 điện trở R2 bằng cách nào? - GV: Muốn tính điện trở tương đương trên mạch AB - HS: RAB=RMN+R3 ta tính như thế nào? - GV: Tính điện trở đoạn - HS: R1R2 20.30 600 MN bằng cách nào? RMN= 12 R1 R2 20 30 50  R =12 - GV: Từ đĩ hãy tính điện MN - HS: trở tồn mạch AB? R = R +R =12+10=22 - GV: Muốn tính hiệu điện AB MN 3 thế tồn mạch AB ta cần - HS: Cần biết thêm cường độ biết thêm yếu tố nào? dịng điện tồn mạch. - GV: Cường độ dịng điện - HS: Đã biết vì: tồn mạch đã biết chưa? I=I +I =1,5+1=2,5A - GV : Vậy hiệu điện thế 1 2 -HS: mạch AB là bao nhiêu? UAB =IAB.RAB =2,5.22=55V Ví dụ 8: Một dây xoắn của bếp điện dài 8m, tiết diện 0,1mm 2 và điện trở suất là =1,1.10-6m. Hãy tính. a, Điện trở của dây xoắn? b, Nhiệt lượng toả ra trong 5 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V? Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 17 -
  2. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) c, Trong thời gian 5 phút bếp này cĩ thể đua sơi bao nhiêu lít nước từ 27 0C, biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kgK. Sự mất mát nhiệt ra mơi trường coi như khơng đáng kể? Cho biết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 0 l= 8m - GV : Bài tốn cho biết - HS: l,S, ,U,t,t1=27 C, =1,1.10-6m những dữ kiện nào? c=4200J/kg.K 2 - S=0,1mm =0,1.10 - GV: Cần phải tìm - HS: Rd=?, Q1=?, V=? 6m những dữ kiện nào? U=220V -GV: Tính điện trở của l 1,1.10 6.8 -HS: Rd= = 6 88() t = 5 phút =300s dây xoắn bằng cách nào? s 0,1.10 0 -HS: t1=27 C -GV: Nhiệt lượng toả ra 2 2 0 trên đoạn dây khi mắc U 220 .300 t2=100 C Q1= .t =165000(J) R 88 c=4200J/kgk vào U=220V ở thời gian 5 phút bằng bao nhiêu? -HS: Q = mc(t2-t1) a, Rd=? -GV: Với nhiệt lượng Q 1 Q - =>m= b, Q1=? như trên thì cĩ thể đun sơi C(t2 t1) c, V=? bao nhiêu lít nước từ 165000 => m= 0,5kg 270C? 4200(100 27) 0,5 kg tương đương 0,5 lít => V=0,5 (lít) 3.3 Dạng bài tập đồ thị: Đĩ là những bài tập mà trong dữ kiện đã cho của đề bài và trong tiến trình giải cĩ sử dụng về đồ thị. Loại bài tập này cĩ tác dụng trước hết giúp học sinh nắm được phương pháp quan trọng biểu diễn mối quan hệ giữa số và các đại lượng vật lí, tạo điều kiện làm sáng tỏ một cách sâu sắc bản chất vật lí. Trong chương I vật lí 9 bài tập đồ thị tuy khơng nhiều nhưng hướng dẫn loại bài tập này giúp học sinh nắm được phương pháp đồ thị trong việc xác định số liệu để trả lời các câu hỏi. Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 18 -
  3. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) R1 Ví dụ 9: Trên hình 4 vẽ đồ thị kiểu biểu diễn 5 sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu 4 R2 điện thế của hai dây dẫn khác nhau. 3 a, Từ đồ thị hãy xác định giá trị cường độ dịng 2 R3 điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế 1 0 đặt giừa hai đầu dây dẫn là 3V. 1 2 3 4 5 6 b, Dây dẫn nào cĩ điện trở lớn nhất? Nhỏ nhất? Hình 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV: Quan sát đồ thị chỉ ra trên đồ thị -HS: 3 đường: R1,R2,R3 cĩ mấy đường biểu diễn điện trở? -GV: Xác định cường độ dịng điện chạy -HS: Từ trục hành biểu diễn hiệu điện qua thế U tại vị trí 3V ta giĩng đường mỗi điện trở khi hiệu điện thế hai đầu thẳng song song với trục tung biểu dây là 3V diễn I ta cĩ: I1=5mA; I2=2mA; I3=1mA -GV: Điện trở nào cĩ giá trị lớn nhất? U 3 -HS: R1= 600 I 0,005 Nhỏ nhất? 1 U 2 3 R2= 1500 I 2 0,002 U3 3 R3= 3000 I 3 0,001 3.4 Dạng bài tập thí nghiệm: Là dạng bài tập mà trong khi giải phải tiến hành thí nghiệm, những quan sát hoặc kiểm chứng cho lời giải lý thuyết hoặc tìm số liệu, dữ kiện dùng cho việc giải bài tập. Thí nghiệm cĩ thể do giáo viên làm biểu diễn hoặc do học sinh thực hiện làm. Các thí nghiệm cĩ thể mang tính chất nghiên cứu khảo sát, tìm hiểu một khía cạnh mới của kiến thức đã học hoặc nghiệm lại các vấn đề đã được rút ra từ lý thuyết. Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 19 -
  4. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) Ví dụ 10: Để xây dựng cơng thức tính cơng K suất điện giáo viên cĩ thể tiến hành thí nghiệm, học sinh quan sát và rút ra cơng thức. - GV: mắc sơ đồ mạch điện như hình 5. A X - HS: nên làm các đồ dùng trong sơ đồ. V - GV: Vơnkế đo hiệu điện thế ở đâu? Hình 5 - GV: Số chỉ của Ampekế cho ta biết điều gì? + Sau đĩ giáo viên làm thí nghiệm với hai bĩng đèn 6V-5W và 6V-3W. Lần 1: Làm với bĩng đèn 6V-5W, đĩng khố K đèn sáng, điều chỉnh biến trở để Vơn kế cĩ chỉ số 6V, đọc kết quả của Ampe kế. Lần 2: Làm với bĩng đèn 6V-3W tiến hành tương tự đọc số chỉ của Ampe kế. Ta cĩ kết quả trong bảng sau: Số liệu Số ghi trên bĩng đèn Cường độ dịng Hiệu điện thế điện đo được Cơng suất (W) (V) (A) Lần thí nghiệm Lần 1 5 6 0,82 Lần 2 3 6 0,51 - HS: tính tích U.I đối với mỗi bĩng đèn sau đĩ so sánh tích này với cơng suất định mức ghi trên bĩng đèn. - GV: hướng dẫn học sinh bỏ qua sai số do phép đo để rút ra cơng thức : P = U.I *. Giải pháp cho chương 3: Quang học 3.1. Giáo viên cho HS đọc kỹ đề từ 3 đến 5 lần cho đến khi nắm được. Sau đĩ hướng dẫn HS phân tích đề: Hỏi: * Bài tốn cho biết gì ? * Cần tìm gì ? Yêu cầu gì ? * Vẽ hình như thế nào ? Ghi tĩm tắt. * Vài học sinh đọc lại đề ( Dựa vào tĩm tắt để đọc ). Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 20 -
  5. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) Ví dụ 1: Một người dùng một kính lúp cĩ số bội giác 3 X để quan sát một vật nhỏ AB được đặt vuơng gĩc với trục chính của kính và cách kính 10cm. a) Tính tiêu cự của kính? Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính? b) Dựng ảnh của vật AB qua kính (khơng cần đúng tỉ lệ), ảnh là ảnh thật hay ảo ? c) Ảnh lớn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ? Giáo viên cho HS đọc vài lần. Hỏi: * Bài tốn cho biết gì? - Kính gì? Kính lúp là loại thấu kínhgì? Số bội giác G ? - Vật AB được đặt như thế nào với trục chính của thấu kính ? Cách kính bao nhiêu ? - Vật AB dược đặt ở vị trí nào so với tiêu cự ? * Bài tốn cần tìm gì ? Yêu cầu gì ? - Tìm tiêu cự ? Để tính tiêu cự của kính lúp cần sử dụng cơng thức nào ? - Để nhìn rõ ảnh qua kính lúp vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ? - Dựng ảnh của vật AB qua kính ta phải sử dụng các tia sáng đặt biệt nào? - Xác định ảnh thật hay ảo ? - So sánh ảnh và vật ? * Một HS lên bảng ghi tĩm tắt sau đĩ vẽ hình. (cả lớp cùng làm ) Cho biết B' Kính lúp G = 3 X B O   OA = 10cm A/ F A F' '',''' a) G = ?Vật đặt khoảng nào? '''' b) Dựng ảnh của AB. Ảnh gì? A'B' c) ? AB * Cho 2 học sinh dựa vào tĩm tắt đọc lại đề. ( cĩ như vậy HS mới hiểu sâu đề ). Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 21 -
  6. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) * Để giải đúng bài tốn cần chú ý cho HS đổi về cùng một đơn vị hoặc đơn vị của số bội giác phải được tính bằng cm. 3.2 .a) Để hs dựng ảnh, hoặc xác định vị trí của vật chính xác qua kính, mắt hay máy ảnh GV phải luơn kiểm tra, khắc sâu HS: * Các sơ đồ ký hiệu quen thuộc như: - Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì: ; - Vật đặt vuơng gĩc với trục chính: hoặc - Trục chính, tiêu điểm F và F', quang tâm O: F F' • O • - Phim ở máy ảnh hoăc màng lưới ở mắt: Màng lưới - Ảnh thật: hoặc ; - Ảnh ảo: hoặc * Các Định luật, qui tắc. qui ước, hệ quả như: - Định luật truyền thẳng của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng - Đường thẳng nối tâm mặt cầu và vuơng gĩc với mặt cầu gọi là trục chính. - O gọi là quang tâm của thấu kính - F và F' đối xứng nhau qua O, gọi là các tiêu điểm. - Đường truyền các tia sáng đặt biệt như: Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 22 -
  7. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) Thấu kính hội tụ: + Tia tới song song với trục chính cho tia lĩ đi qua tiêu điểm F. + Tia tới đi qua tiêu điểm F, cho tia lĩ song song với trục chính. + Tia tới đi qua quang tâm O, truyền thẳng. + Tia tới bất kỳ cho tia lĩ đi qua tiêu điểm phụ ứng với trục phụ song song với tia tới. F O F' • • Thấu kính phân kì: + Tia tới song song với trục chính, cho tia lĩ kéo dài đi qua tiêu điểm F'. + Tia tới đi qua tiêu điểm F, cho tia lĩ song song với trục chính. + Tia tới đi qua quang tâm O, cho tia lĩ truyền thẳng. + Tia tới bất kỳ, cho tia lĩ cĩ đường kéo dài đi qua tiêu điểm phụ, ứng với trục phụ song song với tia tới. O F F' • • • • O F' F’ - Máy ảnh: + Vật kính máy ảnh là một thấu kính hội tụ. + Ảnh của vật phải ở ngay vị trí của phim cho nên muốn vẽ ảnh phải xác định vị trí đặt phim. P B O A Q Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 23 -
  8. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) - Mắt, mắt cận và mắt lão: + Thể thuỷ tinh ở mắt là một thấu kính hội tụ -Màng lưới như phim ở máy ảnh. + Điểm cực viễn: điểm xa mắt nhất mà ta cĩ thẻ nhìn rõ được khi khơng điều tiết. + Điểm cực cận: điểm gần mắt nhất mà ta cĩ thể nhìn rõ được Kính cận là thấu kính phân kì. B • A F,CV Kinh cận Mắt + Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. B • • F A CC Kinh lão Mắt - Kính lúp: + Kính lúp là thấu kính hội tụ cĩ tiêu cự ngắn + Để dựng ảnh, hoặc xác định vị trí một vật qua kính lúp cần phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính. Ảnh qua kính lúp phải là ảnh ảo lớn hơn vật B O • F A * Ở ví dụ 1: B' -Dựng ảnh của vật AB qua kính lúp: + Ta phải đặt vật AB trong khoảng tiêu cự B O   của kính lúp A/ F A F' '',''' + Dùng hai tia đặt biệt để vẽ ảnh A'B' '''' Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 24 -
  9. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) b) Để trả lời phần câu hỏi định tính học sinh cần thu thập thơng tin cĩ liên quan đến nội dung, yêu cầu bài tốn từ đĩ vận dụng để trả lời. Ở ví dụ 1 - Câu a) Vật đặt trong khoảng nào? Câu b) Ảnh gì? + Ở đây vật kính là một kính lúp cho nên vật phải đặt trong khoảng tiêu cự mới nhìn rõ được vật. Ảnh của vật qua thấu kính sẽ là ảnh ảo và lớn hơn vật. * Các thơng tin: - Thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngồi tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. + Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh thật cĩ vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với vật - Thấu kính phân kỳ: + Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luơn cho ảnh ảo,cùng chiều, nhỏ hơn vật và luơn nằm trong khoản tiêu cự của thấu kính. + Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật cĩ vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự - Máy ảnh: + Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. - Mắt cận: + Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở xa. + Mắt cận phải đeo kính phân kì. - Mắt lão: + Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở gần. + Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. - Kính lúp: + Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đĩ. Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 25 -
  10. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) 3.3. Nắm chắc các cơng thức Vật lí, các hệ thức của tam giác đồng dạng, dùng các phép tốn để biến đổi các hệ thức, biểu thức : * Cơng thức tính số bội giác: 25 25 G = f f G 25 25 25 - Trở lại ví dụ 1 : G = f = 10(cm) f G 2,5 * Hệ thức tam giác đồng dạng, và các phép tốn biến đổi: Ta trở lại câu c) ví dụ1: c) B' B O   A/ F A F' '',''' '''' * OA'B' Đồng dạng với OAB , nên ta cĩ : A'B' OA' OA' (1) AB OA 8 * F'A'B' đồng dạng với F'OI, nên ta cĩ: A' B' A' B' F' A' OA' F'O OA' F'O OA' 1 (2) AB OI F'O F'O F'O F'O 10 Từ (1) và (2) ta cĩ: OA' OA' OA' OA' 1 1 OA' 40(cm) (3) 8 10 8 10 Thay (3) vào (1) ta cĩ : A' B' OA' 40 5 A' B' 5AB AB 8 8 * Vậy ảnh lớn gấp 5 lần vật * Chú ý phần này là phần cốt lõi để giải được một bài tốn quang hình học, nên đối với một số HS yếu tốn hình học thì GV thường xuyên nhắc nhở về nhà rèn luyện thêm phần này : Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 26 -
  11. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) - Một số HS mặc dù đã nêu được các tam giác đồng dạng , nêu được một số hệ thức nhưng khơng thể biến đổi suy ra các đại lượng cần tìm - Trường hợp trên GV phải nắm cụ thể tùng HS. Sau đĩ giao nhiệm vụ cho một số em khá trong tổ, nhĩm giảng giải, giúp đỡ để cùng nhau tiến bộ. 3.4. Hướng dẫn HS phân tích đề bài tốn quang hình học một cách lơgic, cĩ hệ thống: Ví dụ 2: Đặt vật AB cao 12cm vuơng gĩc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) và cách thấu kính 24cm thì thu được một ảnh thật cao 4cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính tiêu cự của thấu kính. * Hướng dẫn HS phân tích bài tốn, sau đĩ tổng hợp lại rồi giải: - Để hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài tốn phải cho HS đọc kỷ đề, ghi tĩm tắt sau đĩ vẽ hình. B I Cho biết: TKHT F' O A' • • AB = 12cm; OA = 24cm A F’ A'B' = 4cm (ảnh thật) B' OA' = ? OF = OF' = ? - Hướng dẫn HS phân tích bài tốn: * Muốn tính OA' ta cần xét các yếu tố nào? ( OAB ~ OA'B') OA' = * Muốn tính OF' = f ta phải xét hai tam giác nào đồng dạng với nhau? ( OIF' ~ A'B'F') * OI như thế nào với AB; F'A' = ? - Hướng dẫn HS giải theo cách tổng hợp lại: Tìm OA' F'A' OI OF' ; Giải: * Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ là: AB OA A'B'.OA 4.24 OAB ~ OA'B' suy ra OA' 8(cm) A'B' OA' AB 12 Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 27 -
  12. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) * Tiêu cự của thấu kính: OI OF' OF' OIF' ~ A'B'F' . Do OI = AB nên: A'B' F'A OA'-OF' AB OF' 12 OF' OF' f 6(cm) A'B' OA'-OF' 4 8 - OF' ĐS: OA = 8cm OF = 6cm 4. Kết quả đạt được: Thơng qua tiến hành nghiên cứu trên lớp 9 với đề tài phân loại và hướng dẫn học sinh làm bài tập vật lí 9 chương I: Điện học, tơi đã thu được một số kết quả đĩ là học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của chương, biết cách làm các bài tập vận dụng trong sách bài tập. Để chứng minh tơi xin đưa ra một số kết quả sau: Kết quả khảo sát phần điện học 9 năm 2013 - 2014: Sỉ Điểm trên 5 Điểm 9-10 Điểm dưới 5 Lớp số SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ Tổng 85 30 35,3% 4 4,7% 55 64,7% - Sau khi tiến hành nghiên cưú trên lớp 9 để đối chứng, khi kiểm tra kết thúc chương I tơi đã thu được kết quả sau: Sỉ Điểm trên 5 Điểm 9-10 Điểm dưới 5 Lớp số SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 91 23 18 78,3% 3 13% 5 21,7% 92 36 27 75% 7 19,4% 9 25% 93 33 26 78,8% 5 15,2% 7 21,2% Tổng 92 71 77,2% 15 16,3% 21 22,8% Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 28 -
  13. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) Kết quả khối 9: Điểm trên 5: Tăng 41,9% Điểm dưới 5: giảm 41,9%; Điểm 9 - 10 tăng: 11,6% Sau khi áp dụng các giải pháp đã nêu tơi thấy kết quả HS giải bài tập Vật lí về "Quang hình học Vật lí 9" khả quan hơn. Đa số các HS yếu đã biết vẽ hình, trả lời được một số câu hỏi định tính Tất cả các HS đã chủ động khi giải loại tốn này, tất cả các em đều cảm thấy thích thú hơn khi giải một bài tốn quang hình học lớp 9. Qua kết quả trên đây, hy vọng lên cấp III các em sẽ cĩ một số kỹ năng cơ bản để giải loại tốn quang hình học này *Kết quả đợt khảo sát cuối năm 2013 - 2014: Sỉ Điểm trên 5 Điểm 9-10 Điểm dưới 5 Lớp số SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ K9 85 32 37,6% 6 7,1% 53 62,4% *Kết quả đợt khảo sát cuối năm 2014 - 2015: Sỉ Điểm trên 5 Điểm 9-10 Điểm dưới 5 Lớp số SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 91 23 17 73,9% 3 13% 6 26,1% 92 36 27 75% 7 19,4% 9 25% 93 33 25 75,8% 6 18,2% 8 24,2% K9 92 69 75% 16 17,4% 23 25% Kết quả khối 9: Điểm trên 5: Tăng 37,4% Điểm dưới 5: giảm 37,4%; Điểm 9 - 10 tăng: 10,3% Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 29 -
  14. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) PHẦN III. KẾT LUẬN 1. Tĩm lược giải pháp Để kích thích tư duy, hứng thú học tập của học sinh. Trong năm học 2014 – 2015 tơi đã vận dụng sáng kiến này vào việc dạy học Vật lí đối với đối tượng học sinh lớp 9 của trường THCS Hưng Điền B. Tuy kết quả đạt được chưa thật cao, song cũng giúp đại đa số học sinh yêu thích mơn Vật lí, biết giải được bài tập quang hình học của mơn Vật lí 9. Trong quá trình ngiên cứu và áp dụng sáng kiến “Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (Phần Điện học và Quang học)” tơi rút ra được một số bài học kinh nghiệm sau: - Yêu cầu HS đọc đề từ 3 – 5 lần. - Nhắc lại kiến thức liên quan đến bài tập. - Yêu cầu HS dựng ảnh và xác định vị trí ảnh theo các bước (Quang học) Tĩm tắt kĩ đề bài viết được các cơng thức tính tốn ( Điện hoc) - Để trả lời phần câu hỏi định tính học sinh cần thu thập thơng tin cĩ liên quan đến nội dung, yêu cầu bài tốn từ đĩ vận dụng để trả lời. - Nắm chắc các cơng thức vật lí, các hệ thức của tam giác đồng dạng, dùng các phép tốn để biến đổi các hệ thức, biểu thức. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài tốn một cách lơgic, cĩ hệ thống. - Giáo viên thường xuyên động viên khi HS cĩ kết quả tốt, giúp đỡ những HS chưa làm tốt. 2. Phạm vi áp dụng - Phương pháp giải bài tập Vật lí 9 cĩ thể giúp HS giải các bài tốn liên quan đến Điện học và Quang học cơ bản và nâng cao, TKHT và TKPK cũng như kính lúp và máy ảnh. - Nội dung đề tài được áp dụng ở học kì I và III chương trình Vật lí 9 và cĩ thể áp dụng trong bất kì trường THCS nào cĩ lớp 9. Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 30 -
  15. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) 3. Những kiến nghị đề xuất - Cần mở các lớp tập huấn cho các giáo viên dạy Vật lí 9 về chuyên mơn để giúp cho họ cĩ điều kiện giảng dạy tốt hơn. - Thường xuyên mở các hội nghị chuyên đề về phương pháp giảng dạy mơn Vật lí để các giáo viên được giao lưu, học tập kinh nghiệm lẫn nhau. - Đồ dùng dạy học cần trang bị tốt hơn, chính xác hơn. - Thường xuyên bổ sung tài liệu liên quan đến vật lí, đặc biệt là Vật lí 9. - Cần phải cĩ phịng học bộ mơn để các giờ học được diễn ra thuận lợi và hiệu quả hơn. Trên đây là một số những kinh nghiệm đã được vận dụng trong của tơi. Tuy chỉ là ý kiến của riêng mình song tơi cũng mạnh dạn trình bày để các đồng chí tham khảo. Trong quá trình nghiên cứu và thử nghiện khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, vì vậy rất mong được sự tham gia đĩng gĩp ý kiến của các đồng chí trong hội đồng khoa học nhà trường, các đồng nghiệp để sáng kiến trên được hồn thiện và đạt được hiệu quả hơn trong những năm học tới. Tơi xin chân thành cám ơn Hưng Điền B, ngày 01 tháng 10 năm 2015 NGƯỜI THỰC HIỆN Võ Văn Lực Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 31 -
  16. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) TÀI LIỆU THAM KHẢO - Vũ Quang, “Sách giáo khoa Vật lí 9”, nhà xuất bản giáo dục, năm 2007. - Vũ Quang, “Sách giáo viên Vật lí 9”, nhà xuất bản giáo dục, năm 2007. - Đồn Duy Hinh, “Sách bài tập Vật lí 9”, nhà xuất bản giáo dục, năm 2007. - SKKN của GV Lương Văn Thành trường THCS Hương Phong Hương Trà – Thừa Thiên Huế - Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên mơn Vật lí. - Tài liệu đổi mới phương pháp dạy học. - Nguyễn Thanh Hải, “Giải bài tập Vật lí 9”, nhà xuất bản tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2007. - Tham khảo tài liệu Internet Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 32 -
  17. Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí 9 (phần Điện học và Quang học) MỤC LỤC 1. Các từ - cụm từ viết tắt Trang 1 2. Lời nĩi đầu Trang 2 3. Lý do chọn đề tài Trang 2 4. Mục đích nghiên cứu Trang 4 5. Lịch sử đề tài Trang 5 6. Phạm vi đề tài Trang 6 7. Nội dung và giải pháp Trang 7 8. Thực trạng Trang 7 9. Những nội dung cần giải quyết .Trang 10 10. Giải pháp Trang 10 11. Kết quả Trang 28 12. Kết luận Trang 30 13. Tài liệu tham khảo Trang 32 14. Mục lục Trang 33 Thực hiện:Võ Văn Lực – Hưng Điền B – Tân Hưng - 33 -