Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải một số bài tập giao thoa sóng cơ

pdf 26 trang thulinhhd34 4951
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải một số bài tập giao thoa sóng cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_giai_mot_so_bai_tap_giao_t.pdf

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải một số bài tập giao thoa sóng cơ

  1. S M S M 1 S N S N 1 * Số Cực tiểu: 1 2 - 3,83 k 2,83 6 cực đại 2 2 l 1 l 1 - “Cách khác ”: Dùng công thức N 2 trong đó là phần nguyên của  2  2 l 1 S1 l S2 .  2 20 1 d1 d2 Ta có kết quả : N 2 6 . 6 2 2/ Số đường cực đại đi qua đoạn S2M . 12
  2. 1 sử dụng công thức d d (k ) , với : d1 = l =20cm, d l 2 20 2 cm. 2 1 2 2 1 Giả thiết tại M là một vân cực đại , ta có d d (k ) k = 0,88 . 2 1 2 Như vậy tại M không phải là cực đại , mà M nằm trong khoảng từ cực đại ứng với k = 0 đến cực đại ứng với k = 1 trên đoạn S2M có 4 cực đại . Ví dụ 2 : Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng 6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhât, AD=30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là : A. 5 và 6 B. 7 và 6 C. 13 và 12 D. 11 và 10 Hướng dẫn giải : Do hai nguồn dao động cùng pha nên số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD thoã mãn : d2 d 1 k Số điểm cực đại trên đoạn CD thoã mãn : AD BD d2 d 1 AC BC AD BD AC BC Suy ra : AD BD k AC BC Hay : k .   30 50 50 30 Hay : k 6 6 Giải ra : -3,3<k<3,3 Kết luận có 7 điểm cực đại trên CD.  d2 d 1 (2 k 1) Số điểm cực tiểu trên đoạn CD thoã mãn : 2 AD BD d2 d 1 AC BC  2(AD BD ) 2( AC BC ) Suy ra : AD BD (2 k 1) AC BC Hay : 2k 1 . Thay 2   số : 2(30 50) 2(50 30) 2k 1 Suy ra : 6,67 2k 1 6,67 6 6 Vậy : -3,8<k<2,835. Kết luận có 6 điểm đứng yên. Chọn B. Bài tập tự giải. Câu 1:Hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 16cm đang cùng dao động vuông góc với mặt nước theo phương trình : x = a cos50 t (cm). C là một điểm trên mặt nước thuộc 13
  3. vân giao thoa cực tiểu, giữa C và trung trực của AB có một vân giao thoa cực đại. Biết AC= 17,2cm. BC = 13,6cm. Số vân giao thoa cực đại đi qua cạnh AC là : A. 16 đường B. 6 đường C. 7 đường D. 8 đường Câu 2: Tại hai điểm trên mặt nước, có hai nguồn phát sóng A và B có phương trình u = acos(40 t) (cm), vận tốc truyền sóng là 50(cm/s), A và B cách nhau 11(cm). Gọi M là điểm trên mặt nước có MA = 10(cm) và MB = 5(cm). Số điểm dao động cực đại trên đoạn AM là A. 6. B. 2. C. 9. D. 7. Câu 3:(ĐH-2010) ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình UA 2. cos (40 t )( mm ) và UB 2. cos (40 t )( mm ) . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BD là : A. 17 B. 18 C.19 D.20 Câu 4:Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai viên bi nhỏ S1, S2 gắn ở cần rung cách nhau 2cm và chạm nhẹ vào mặt nước. Khi cần rung dao động theo phương thẳng đứng với tần số f=100Hz thì tạo ra sóng truyền trên mặt nước với vận tốc v=60cm/s. Một điểm M nằm trong miền giao thoa và cách S1, S2 các khoảng d1=2,4cm, d2=1,2cm. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MS1. A.7 B.5 C.6 D.8 5.4.2.4.Dạng 4. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu tiểu Trên Đường Tròn (hoặc Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu trên đường elip, hình chữ nhật, hình vuông, parabol ) Phương pháp chung.ta tính số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên đoạn AB là k. Suy ra số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên đường tròn là =2.k . Do mỗi đường cong hypebol cắt đường tròn tại 2 điểm. 14
  4. Ví dụ minh họa. Ví dụ 1 : Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau một khoảng AB 4,8 . Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm là trung điểm O của đoạn AB có bán kính R 5 sẽ có số điểm dao động với biên độ cực đại là : A. 9 B. 16 C. 18 D.14 Hướng dẫn giải : Do đường tròn tâm O có bán kính R 5 còn AB 4,8 nên đoạn AB chắc chắn thuộc đường tròn. Vì hai nguồn A, B giống hệt nhau nên dao động cùng pha. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là : - ABAB - 4,8l 4,8 l <K < Thay số : <K < Hay : -4,8<k<4,8 . l l l l Vậy trên đoạn AB có 9 điểm dao động với biên độ cực đại hay trên đường tròn tâm O có 2.9 =18 điểm. Bài tập tự giải. Câu 1: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40 t và uB = 2cos(40 t + ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên hình vuông AMNB là A.26. B. 52. C. 37. D. 50. Câu 2 : Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là uA=3cos(40t + ) cm, 6 2 uB = 4cos(40t + ) cm. Cho biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có 3 tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có bán kính 4 cm. Số điểm dao động với biên độ 5 cm có trên đường tròn là A. 30. B.32. C. 34. D. 36. 5.4.2.5. Dạng 5. Xác định vị trí, khoảng cách của một điểm M dao động cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng là đường trung trực của AB, hoặc trên đoạn thẳng vuông góc với hai nguồn AB k= -1 k=1 M k=0 N Phương pháp chung. M’ N’ /kmax/ 15 k=2 A B
  5. Xét 2 nguồn cùng pha ( Xem hình vẽ bên) Giả sử tại M có dao đông với biên độ cực đại. -Khi / k/ = 1 thì : Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là : d1=MA AB AB Từ công thức : k với k=1, Suy ra được AM   -Khi / k/ = /Kmax/ thì : Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm M’ đến hai nguồn là:d1= M’A AB AB Từ công thức : k với k= kmax , Suy ra được AM’   Lưu ý : -Với 2 nguồn ngược pha ta làm tưong tự. - Nếu tại M có dao đông với biên độ cực tiểu ta cũng làm tưong tự. Ví dụ minh họa. Ví dụ 1 : Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là ? Hướng dẫn giải : K=0 v 200 K=1 Ta có  20(cm ) . Do M là một cực đại M f 10 giao thoa nên để đoạn AM có giá trị lớn nhất thì M d1 d2 phải nằm trên vân cực đại bậc 1 như hình vẽ và thõa mãn: A d2 d 1 k 1.20 20( cm ) (1). ( do lấy k= +1) B Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có : 2 2 2 2 BM d2 ( AB ) ( AM ) 40 d 1 (2) Thay (2) vào (1) 2 2 ta được : 40 d1 d 1 20 d 1 30( cm ) Ví dụ 2:Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 3(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là : 16
  6. A. 5,28cm B. 10,56cm C. 12cm D. 30cm K= Hướng dẫn giải : M Kmax v 300 d2 Ta có  30(cm ) . Số vân dao động với f 10 d1 biên độ dao động cực đại trên đoạn AB thõa mãn điều kiện : A B AB d2 d 1 k AB . AB AB 100 100 Hay : k k 3,3 k 3,3. => k 0, 1, 2, 3.   3 3 =>Đoạn AM có giá trị bé nhất thì M phải nằm trên đường cực đại bậc 3 (kmax) như hình vẽ và thõa mãn : d2 d 1 k 3.30 90( cm ) (1) ( do lấy k=3) Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có : 2 2 2 2 BM d2 ( AB ) ( AM ) 100 d 1 (2) . 2 2 Thay (2) vào (1) ta được : 100 d1 d 1 90 d 1 10,56( cm ) Đáp án B Bài tập tự giải. Câu 1: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau cách nhau 4cm. C là một điểm trên mặt nước, sao cho AC  AB . Giá trị lớn nhất của đoạn AC để C nằm trên đường cực đại giao thoa là 4,2cm. Bước sóng có giá trị bằng bao nhiêu? A. 2,4cm B. 3,2cm C.1,6cm D. 0,8cm Câu 2:Trên bềmặt chất lỏngcó hainguồn phátsóng kếthợp S1,S2dao độngcùngpha, cáchnhau mộtkhoảngS1S2=40 cm. Biếtsóngdo mỗinguồn phátra cótần sốf=10 Hz, vận tốc truyền sóngv=2 m/s. XétđiểmMnằmtrên đườngthẳng vuông gócvớiS1S2tạiS1. Đoạn S1Mcó giátrịlớn nhấtbằngbao nhiêu đểtạiMcó daođộng vớibiên độ cựcđại? A. 50 cm. B. 40cm. C.30 cm. D. 20 cm. Câu 3: Trên mặt thoáng chất lỏng, tại A và B cách nhau 20cm, người ta bố trí hai nguồn đồng bộ có tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng v=50cm/s. Hình vuông ABCD nằm trên mặt thoáng chất lỏng, I là trung điểm của CD. Gọi điểm M nằm trên CD là điểm gần I nhất dao động với biên độ cực đại. Tính khoảng cách từ M đến I. A. 1,25cm B. 2,8cm C. 2,5cm D. 3,7cm Câu 4:Trong một thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A và B trên mặt nước. Khoảng cách AB=16cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng λ=4cm. Trên 17
  7. đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, gọi C là giao điểm của xx’ với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xx’ là A. 2,25cm B. 1,5cm C. 2,15cm D.1,42cm 5.5. Phiếu thực nghiệm sư phạm "Phương pháp giải một số bài tập giao thoa sóng cơ”. Họ, tên thí sinh: Lớp Hãy giải nhanh các bài toán sau đây trong thời gian 60 phút, sau đó chọn đáp án của mình bằng cách tô đen vào đáp án tương ứng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D Đề bài. Câu 1: Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp A, B là: u A u B Acost . Xét một điểm M trên mặt chất lỏng cách A, B lần lượt là d1, d2. Coi biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Biên độ sóng tổng hợp tại M là: d d d d A.A 2Acos 2 1 . B. AA 2 cos 2 2 1 . M  M  d d d d C. A 2A cos 2 1 . D. A 2A cos 2 1 . M v M  Câu 2: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ A và dao động cùng pha, các điểm nằm trên đường trung trực của AB A. có biên độ sóng tổng hợp bằng A. B. có biên độ sóng tổng hợp bằng 2A. C. đứng yên không dao động. D. có biên độ sóng tổng hợp lớn hơn A và nhỏ hơn 2A. Câu3: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 20 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A và B những 18
  8. khoảng d1 = 16 cm, d2 = 20 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M vàđường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 40 cm/s. B. 10 cm/s. C. 20 cm/s. D. 60 cm/s. Câu 4: Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương trình dao động tại A, B là uA = cos t(cm); uB = cos(t + )(cm). Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ A. 0cm. B. 2cm. C. 1cm. D. 2 cm. Câu 5: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm là hai nguồn sóng kết hợp luôn dao động cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Giữa A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là A. 30điểm. B. 31điểm. C. 32 điểm. D. 33 điểm. Câu 6: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f = 20Hz, cách nhau 8cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 30cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là: A. 11 điểm. B. 5 điểm. C. 9 điểm. D. 3 điểm. Câu 7: Ký hiệu  là bước sóng, d1 – d2 là hiệu khoảng cách từ điểm M đến các nguồn sóng kết hợp S1 và S2 trong một môi trường đồng tính. k = 0, 1; 2, Điểm M sẽ luôn luôn dao động với biên độ cực đại nếu A. d1 – d2 = (2k + 1) . B. d1 – d2 = k, nếu 2 nguồn dao động ngược pha nhau. C. d1 – d2 =k/2. D. d1 – d2 = (k + 0,5) , nếu hai nguồn dao động ngược pha nhau. Câu 8: Hai nguồn điểm phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng , cùng pha, cùng biên độ, đặt cách nhau một khoảng d 2,5 . Số đường dao động với biên độ mạnh nhất là A. 3. B. 4. C. 5. D. 10. Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp giống nhau dao động với tần số 80Hz, tốc độ truyền sóng 0,8m/s. Tính từ đường trung trực của 2 nguồn, điểm M cách hai nguồn lần lượt 20,25cm và 26,75cm ở trên A. đường cực tiểu thứ 6. B. đường cực tiểu thứ 7. C. đường cực đại bậc 6. D. đường cực đại bậc 7. 19
  9. Câu 10: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hainguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos(40 t + /6) mm và u2 =5cos(40 t + 7 /6) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 11: Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng 13cm dao động cùng pha trên mặt nước. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số 50Hz, vận tốc truyền sóng là 2m/s. Một đường tròn bán kính R = 4cm có tâm tại trung điểm S1S2, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là: A. 5 B. 8 C. 10 D. 12 Câu12: Trên mặt nước có 2 nguồn dao động cùng biên độ, tần số, cùng pha. Nếu AB = 10  thì số cực tiểu trên đoạn AB là: A. 21 B. 20 C. 19 D. 17 Câu 13: Cho hai nguồn kết hợp vuông pha uA = a cos(20 t); uB = a cos(20 t+ /2), cách nhau 20cm; tốc độ truyền sóng v = 40cm/s. Tính số điểm dao động cự đại, cực tiểu trên AB A. 10 Cực đại, 9 Cực tiểu B. 10 Cực đại, 10 Cực tiểu C. 11 Cực đại, 10 Cực tiểu D. 11 Cực đại, 11 Cực tiểu Câu 14: Biết A và B là hai nguồn sóng nước có cùng biên độ, tần số nhưng ngược pha và cách nhau 5,2 (  là bước sóng). Trên vòng tròn nằm trên mặt nước, đường kính AB, sẽ có điểm M không dao động cách A một khoảng bé nhất là: A. 0,2963  B. 0,1963  C. 0,3926  D. 0,3963  Câu 15: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp ngược pha A, B, dao động cùng biên độ = 2 mm, bước sóng 4cm. AB = 23cm. Số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ 2 3 mm là: A. 10 B. 20 C. 22 D. 24 Câu 16: Trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 50mm, dao động theo phương trình uA = uB = Acos(200 t )(mm) . Tốc độ sóng v = 80 cm/s. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của AB cách nguồn A đoạn là A. 16mm. B. 32cm. C. 32mm. D. 24mm. Câu 17 : Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B giống nhau dao động cùng tần số f = 8Hz tạo ra hai sóng lan truyền với v = 16cm/s. Hai điểm MN nằm 20
  10. trên đường nối AB và cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là OM = 3,75 cm, ON = 2,25cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong đoạn MN là: A. 5 cực đại, 6 cực tiểu B. 6 cực đại, 6 cực tiểu C. 6 cực đại , 5 cực tiểu D. 5 cực đại , 5 cực tiểu Câu 18: Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ , tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm .N đối xứng với M qua AB .Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là : A.0 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 19: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40 t và uB = 2cos(40 t + ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên hình vuông AMNB là A. 26. B. 52. C. 37. D. 50. Câu 20: Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; ƒ = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách trung điểm của AB một khoảng lớn nhất bằng A. 10,25 cm. B. 10 cm. C. 10,75 cm. D. 10,05 cm 5.6. Kết quả thực hiện Sau khi học xong về sắt và hợp chất của sắt tôi cho 2 lớp 12A1, 12A2 làm bài kiểm tra trắc nghiệm để đánh giá kết quả học - Lớp 12A2 đối chứng. - Lớp 12A1 dạy thực nghiệm. Sau khi tiến hành cho HS làm bài kiểm tra, tôi thu phiếu làm bài và thống kê số liệu như các bảng sau: Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số 0 0 2 7 20 10 1 0 0 0 0 HS 12A2 % 0 0 5,0 17,5 50 25 2,5 0 0 0 0 Số 12A1 0 0 0 5 16 12 5 1 1 0 0 HS 21
  11. % 0 0 0 12,5 40 30 12,5 2,5 2,5 0 0 So sánh kết quả của lớp 12 A1 và 12A2 tôi rút ra 1 số kết luận : + Lớp 12A1 (Lớp thực nghiệm) có kết quả cao hơn. + Lớp 12A2 (Lớp đối chứng) đạt kết quả thấp hơn. Như vậy, phương pháp đưa ra ở trên đã góp 1 phần thúc đẩy sự nhận thức của học sinh, giúp học sinh nắm vững hơn các bài tập trắc nghiệm về giao thoa sóng cơ Đồng thời, trong quá trình dạy học tôi cũng nhận thấy thái độ của học sinh ở hai lớp là hoàn toàn khác nhau. Các em học sinh lớp thựcc nghiệm đã sôi nổi, hứng thú hơn. 6. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến * Đối với học sinh: Chủ động trong giờ học, phát huy tính tích cực, sáng tạo trong tư duy của mình dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của giáo viên. * Đối với giáo viên - Thường xuyên trao đổi, học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp. - Tăng cường hệ thống hóa các kiến thức thành các chuyên đề cụ thể. * Đối với các cấp lãnh đạo - Nhà trường cần quan tâm đầu tư cung cấp tài liệu, sách tham khảo. 7. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến Trong những năm công tác giảng dạy bộ môn Vật lý ở trường THPT A, với niềm đam mê nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tôi nhận thấy cần phải cải tiến phương pháp giảng dạy, tìm ra hướng tiếp cận kiến thức cho học sinh và tìm cách hướng dẫn các em tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng tư duy logic. Trên cơ sở đó giúp cho học sinh có thể nắm vững các kiến thức và vận dụng giải các dạng bài cơ bản của giao thoa sóng Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu, học hỏi và tham khảo các tài liệu tôi đã tích lũy một số kinh nghiệm: "Phương pháp giải một số bài tập giao thoa sóng cơ”. Đây là những đúc kết kinh nghiệm của bản thân tôi trong thực tế giảng dạy ở nhiều đối tượng học sinh THPT. Với cách khai thác vấn đề như trình bày trên tôi nhận 22
  12. thấy được sự tiến bộ về mặt kiến thức cơ bản của nhiều học sinh ở mức độ trung bình. Đối với đối tượng học sinh khá giỏi đã khai thác được ở các em hiệu quả của việc phân tích bài toán để biến bài toán phức tạp trở thành những dạng toán cơ bản của Vật Lý. Trong quá trình thực hiện đề tài này tôi nhận thấy: Khi việc kiểm tra, đánh giá học sinh chuyển sang hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan, trong quá trình tự học, học sinh tự tìm tòi, phát hiện được nhiều phương pháp khác nhau trong giải bài tập hoá học. Giúp cho niềm hứng thú, say mê trong học tập của học sinh càng được phát huy. Đây chỉ là một sáng kiến nhỏ của tôi, được áp dụng ở các lớp chuyên đề, bước đầu có những kết quả khả quan. Tôi thấy rằng: - Sáng kiến của tôi có khả năng ứng dụng cho việc ôn thi THPT quốc gia và bồi dưỡng học sinh giỏi cấp THPT. - Không tốn kém tiền của. - Dễ ứng dụng. Vì thời gian, kinh nghiệm, khả năng còn hạn chế nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý bổ sung của các đồng chí và các bạn đồng nghiệp để đề tài của tôi ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! 23
  13. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Vật Lý 12 – nhà xuất bản giáo dục. 2. Sách bài tập Vật Lý 12 – nhà xuất bản giáo dục. 3. Sách giáo khoa Vật Lý 12 nâng cao – nhà xuất bản giáo dục. 4. Giải toán Vật Lý 12 – tác giả Bùi Quang Hân. 5. Kiến thức cơ bản, nâng cao Vật Lý THPT – tác giả Vũ Thanh Khiết. 6. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật Lý 12 – tác giả Trần Công Phong, Nguyễn Thanh Hải. 24
  14. , ngày tháng năm , ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Tác giả sáng kiến (Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) 25