Sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức một số trò chơi toán học Lớp 2 nhằm gây hứng thú học tập cho học sinh

docx 30 trang Đinh Thương 16/01/2025 211
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức một số trò chơi toán học Lớp 2 nhằm gây hứng thú học tập cho học sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_to_chuc_mot_so_tro_choi_toan_hoc_lop_2.docx
  • pdfSANG_KIEN_KINH_NGHIEM_ac14c.pdf

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức một số trò chơi toán học Lớp 2 nhằm gây hứng thú học tập cho học sinh

  1. - Cách chơi : + Phấn màu hoặc bút dạ + Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội 5 em lên bảng, có nhiệmvụ điền kết quả vào các phương trình. Khi nghe hiệu lệnh “ Bắt đầu “ 2 đội bắt đầu nhẩm nhanh rồi ghi kết quả vào từng phép tính một, em này điền xong thì lại đến em khác, từ dưới lên: cứ như vậy đội nào leo lên dốc “ 90:3” trước là đội đó thắng cuộc. + Nếu đội leo lên đỉnh dốc trước mà làm không đúng hết thì ta tính số bậc ( làm phép đúng) của cả hai đội để lựa chọn. + Đội thắng cuộc được thưởng1 tràng pháo tay. Đội thua cuộc thì phải hát tặng các bạn 1 bài hát. * Lưu ý: Trò chơi này có thể áp dụng chơi trong nhiều bài học nội dung khác nhau ta chỉ cần thay các phép tính phù hợp là được. Trò chơi 14 : Mua và bán ( áp dụng trong bài : Tiền Việt nam – Tiết 151 ) - Mục đích : + Củng cố cho học sinh nhận biết và sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng) + Rèn kĩ năng cộng, trừ các số hơn đơn vị “ đồng” + Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong khi mua và bán - Chuẩn bị : + 1 số tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng,1000 đồng. + 1 số đồ vật : nhãn vở , bóng , tẩy, giấy kiểm tra, hồ dán. cặp tóc, tranh cát. + 1số tờ bìa ghi giá : 100 đ ; 300 đ; 600đ; 700đ; 800 đ;500 đ
  2. + Tất cả bày trên bàn giáo viên - Cách chơi : + Gọi 2 em chơi 1 : - 1 em đóng người bán hàng - 1 em đóng người mua hàng. + Phát tiền cho cả 2 em. + Người mua hàng có thể mua bất kỳ mặt hàng nào trả tiền theo đúng giá ghi trên sản phẩm người mua và người bán hàng sẽ phải suy nghĩ. Ví dụ: - Mua tẩy: giá 600 đ Người mua có thể - 1 tờ 500đ + 1 tờ 200đ trả tiền theo các ph/án - 1 tờ 1000đ Người bán phải suy nghĩ để trả lại: - 100đ - 400đ - Sau mỗi 1 lần 2 em đóng vai mua bán xong, cho các bạn nhận xét, nếu đúng thì được chơi lần 2 và được thưởng một vài nhãn vở. Nếu sai thì về chỗ để bạn khác lên chơi. * Tổng kết : Khen những em nghĩ ra cách trả tiền để người bán phải suy nghĩ trả lại khó và những em biết tính để trả lại cho đúng là những “nhà kinh doanh giỏi”. Trò chơi 15 : hái hoa dân chủ (áp dụng trong những tiết ôn toán cuối năm) -Mục đích: Rèn các kỹ năng tính nhẩmcộng, trừ, nhân, cha, kỹ năng giải toán. - Chuẩn bị: + Một cây cảnh, trên có đính các bông hoa bằng giấy màu trong có các đề toán. Chẳng hạn: Em hãy đọc bảng nhân 3. Em hãy đọc bảng chia 5. Tính độ dài đường gấp khúc, biết các đoạn thẳng là: 2cn, 7cm, 4cm. Kim ngắn chỉ số 3. Kim dài chỉ số 6. Hỏi là mấy giờ? 1m = bao nhiêu cm? Vẽ lên bảng đồng hồ chỉ 14giờ 15 phút.
  3. Câu đố: Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả mười lăm Mái hơn mười ba Còn là gà trống Đố em tính được Trống, mái mấy con? + Đồng hồ. + Phần thưởng. - Cách chơi: Cho các em chơi trong lớp. Lần lượt từng em lên hái hoa. Em nào hái được hoa thì đọc to yêu cầu cho cả lớp cùng nghe. Sau đó suy nghĩ trong vòng 30giây rồi trình bày câu trả lời trước lớp. Em nào trả lời đúng thì được khen và được nhận một phần thưởng. Tổng kết chung khen những em chơi tốt trong năm. Chương III: Thực nghiệm sư phạm I. Mục đích của việc thực nghiệm - Thông qua trò chơi học sinh hứng thú học tập hơn, tiếp thu bài học nhanh hơn, khắc sâu được kiến thức đã học, làm cho giờ học trở nên nhẹ nhàng, thoải mái. - Vì thế kết quả học tập của học sinh nâng lên rõ rệt. II. Giáo án minh họa: Họ và tên: Đào Hồng Thúy Trường : Tiểu học Cát Linh Giáo án môn: Toán Tiết 83: Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: - Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. - Cộng, trừ viết có nhớ trong phạm vi 100
  4. - Tìm các thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Giải toán có lờivăn. - Nhận dạng hình tứ giác. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính – Máy chiếu – Hoa, lá = bìa – Phấn màu III. Tiến trình: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 2’ 1. ổn định 30’ 2. Bài mới Giới thiệu và ghi đầu bài Tiết 83: Ôn tập về phép cộng và phép trừ - Gọi 2 HS nhắc lại đầu bài 1. Tính nhẩm Đưa ra từng phép tính đố để HS trả lời xem em nào phản ứng nhanh Phép cộng Phép trừ - Mỗi em trả lời 1 phép 6 + 5 = 13 – 5 = tính (10 em) 5 + 7 = 18 – 9 = 9 + 4 = 11 – 2 = 8 + 7 = 15 – 8 = 7 + 8 = 14 – 7 = - Cho HS nhận xét 2 phép tính: 8 + 7 = 15 7 + 8 = 15 - Hỏi: Khi đã biết 8 + 7 = 15 rồi, có cần -> Không. Vì khi đổi chỗ nhẩm 7 + 8 để biết bằng bao nhiêu các số hạng thì tổng không? Vì sao? không thay đổi. - Cho HS quan sát 2 phép tính: 15 – 8 = 7 -> Đều có kết quả = 7 xem có gì đặc biệt, so sánh số 14 – 7 = 7 bị trừ và số trừ của 2 phép tính. -> HS trả lời.
  5. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian -> Khi cùng  hoặc cùng  ở cả số bị trừ lẫn số trừ đi cùng một số thì hiệu không thay đổi. - Lưu ý HS sự liên quan giữa các phép tính để tìm nhanh kết quả. 2. HD HS luyện tập trên phiếu bài: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Gọi 3 em lên bảng - Cả lớp làm - 3 HS lên bảng đặt tính - 3 HS đọc lại bài - Nhận xét, Đ, S - Chữa bài ? Hỏi cách đặt tính ? Khi đặt tính phải lưu ý điều gì? - Cột đơn vị thẳng cột ? Gọi 3 em nêu lại cách tính: đơn vị; chục thẳng cột chục 83 100 45 - 17 - 88 + 45 100 12 90 - Cho điểm: - HS đỏi vở chữa bài ? Cho HS nhận xét: 83 – 17 và 83 + 17 ? Có phép tính nào mà tổng là kết quả - 45 + 45 = 90 của 2 số giống nhau? ? Nêu tên gọi các thành phần trong phép 100: là số bị trừ tính: 100 4: là số trừ - 4 96: là hiệu 96 -> Chuyển ý sang bài 2. Bài tập 2: Tìm x - 1 em đọc yêu cầu bài tập Hỏi: ở phép tính (a) x là thành phần gì? -> Số hạng chưa biết
  6. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian -> Số bị trừ và số trừ chưa biết - HS vận dụng quy tắc làm bài - Gọi 3 em lên bảng mỗi em làm 1 con - 3 HS lên bảng làm: a,b,c - Chữa bài - Nhận xét, cho điểm Hỏi: - Muốn tìm số bị trừ làm thế nào? - Muốn tìm số bị trừ làm thế nào? - Muốn tìm số trừ làm thế nào? - Trong 3 phép tính trên có bài nào - HS trả lời: 60 – x = 60 không cần làm tính mà vẫn ra kết quả không? Vì sao? - Chiếu bài đó và nhận xét, cho điểm Bài tập 3: Giải toán - 2 em đọc đề bài. - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt = sơ đồ - HS làm bài - Gọi 1 em lên giải bài. - Chữa bài, cho điểm - Gọi 1 em thay chữ nhẹ hơn = nặng hơn mà vẫn giải bài toán như vậy. Bài tập 4: - Cho 2 em cùng bàn thảo luận - Hỏi ý kiến các nhóm (D)-4; (C)-3; (E)-5 - Chữa bài Hỏi: Ai có thể đặt thêm câu hỏi khác? - HS trả lời các phương án 3. Củng cố 4. Trò chơi: “Tìm lá cho hoa” Gắn lên bảng 2 bông hoa và lá lên bảng. - Mời 2 đội chơi (Mỗi đội 4 em) lên chơi. HD:như trò chơi 6 đã giới thiệu ở trang
  7. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 41 - 26 41-26 8+8 7 + 7 6 + 8 7 + 8 6 + 9 9 + 6 42 - 26 30 - 16 Họ và tên: Lớp: Phiếu học tập Môn: toánTiết 83: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 1. Đặt tính rồi tính: 39 + 25 83 + 17 45 + 45 83-17 100 – 88 100 – 4 2. Tìm x: a/ x + 17 = 45 B/ x – 26 = 34 C/ 600 – xc = 60 3. Anh cân nặng 40kg, em nhẹ hơn anh 15kg. Hỏi em nặng bao nhiêu kilôgam?
  8. Bài giải 4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Số hình tứ giác có trong hình vẽ là: A.1 B.2 C.3 D.4 E.5 III. Kết quả thực nghiệm: Sau khi lựa chọn để vận dụng một số trò chơi toán học đã nêu trên vào các tiết học. Cụ thể là trò chơi: “Tìm lá cho hoa mà tôi vừa trình bày trong giáo án minh họa (Tiết 83: Ôn tập về phép cộng và phép trừ) thì kết quả thật đáng mừng.: - Không những học sinh nắm được kiến thức bài học mà còn nhớ rất lâu những kiến thức của bài học đó. - Các em được rèn khả năng nhanh nhẹn, khéo léo và tạo cho các em mạnh dạn, tự tin hơn. - Chấm phiếu học tập của phần bài học này: 100% số h ọc sinh đạt điểm khá trở lên. Mặc dù lớp: Số bài Điểm : 1,2 3,4 5,6 7,8 % 9,10 % 41 0 0 0 13 38 28 62 - Điều đáng mừng là các em rất hào hứng, chờ đợi tiết học toán tạo cho các em lòng yêu thích, ham mê với môn toán. C. Kết luận
  9. Trò chơi học tập là một loại hình hoạt động vui chơi có nhiều tác dụng trong các giờ học của học sinh Tiều học. Trò chơi học tập tạo ra không khí vui tươi, hồn nhiên, sinh động trong giờ học. Nó còn kích thích được trí tưởng tượng, tò mò, ham hiểu biết ở trẻ. Tổ chức tốt trò chơi học tập không chỉ làm cho các em hứng thú hơn trong học tập mà còn giúp các em tự tin hơn, có được cơ hội tự khẳng định mình và tự đánh giá nhau trong học tập. Việc tổ chức trò chơi trong các giờ học toán là vô cùng cần thiết. Song không nên quá lạm dụng phương pháp này. ở mỗi giờ học ta chỉ nên tổ chức cho các em chơi từ 1 đến 2 trò chơi trong khoảng từ 5 đến 7 phút hoặc cùng lắm là 10 phút. Do vậy người Giáo viên cần có kỹ năng tổ chức, hướng dẫn các em thực hiện các trò chơi thật hợp lý và đồng bộ, phát huy được tối đa vai trò của học sinh. Khi tổ chức trò chơi học tập nói chung và môn toán lớp 2 nói riêng, chúng ta phải dựa vào nội dung bài học, vào điều kiện cơ sở vật chất của trường, thời gian trong từng tiết học mà lựa chọn hoặc thiết kế các trò chơi cho phù hợp. Song để tổ chức được trò chơi toán học có hiệu quả đòi hỏi mỗi người thầy phải có kế hoạch, chuẩn bị thật chu đáo cho mỗi trò chơi. Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi qua thực tế giảng dạy. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng đề tài của tôi chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được hội đồng xét duyệt và các bạn đồng nghiệp góp ý kiến bổ sung thêm. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Nam Định, ngày 15 tháng 3 năm 2019 Người thực hiện Đinh Thị Mai Phương Mục lục Trang A. Phần mở đầu 1
  10. 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2 3. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2 4. Phương pháp nghiên cứu trong đề tài 2 B. Phần nội dung 3 Chương I : Cơ sở lý luận 3 I. Vị trí của môn toán trong trường Tiểu học 3 II. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh Tiểu học 3 III. Nhu cầu về đổi mới phương pháp dạy học 4 IV. Vai trò, tác dụng của trò chơi toán học 5 Chương II : Một số trò chơi toán học lớp 2 6 I. Tổ chức trò chơi trong môn toán 6 II. Giới thiệu một số trò chơi toán học lớp 2 7 Chương III : Thực nghiệm sư phạm 24 I. Mục đích việc thực nghiệm 24 II. Giáo án minh hoạ 24 III. Kết quả thực nghiệm 29 C. Kết luận 30