SKKN Giải pháp giảng dạy học phần tài chính doanh nghiệp gắn với thực tiễn nghề kế toán tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ Thuật Kiên Giang

pdf 23 trang vanhoa 5250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Giải pháp giảng dạy học phần tài chính doanh nghiệp gắn với thực tiễn nghề kế toán tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ Thuật Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfskkn_giai_phap_giang_day_hoc_phan_tai_chinh_doanh_nghiep_gan.pdf

Nội dung tóm tắt: SKKN Giải pháp giảng dạy học phần tài chính doanh nghiệp gắn với thực tiễn nghề kế toán tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ Thuật Kiên Giang

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ -KỸ THUẬT KIÊN GIANG // GIẢI PHÁP TÁC NGHIỆP: GIẢI PHÁP GIẢNG DẠY HỌC PHẦN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP GẮN VỚI THỰC TIỄN NGÀNH KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT KIÊN GIANG Năm 2016
  2. BÁO CÁO TÓM TẮT NỘI DUNG SÁNG KIẾN - Tên đề tài sáng kiến: Giải pháp giảng dạy học phần tài chính doanh nghiệp gắn với thực tiễn ngành Kế toán tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang. - Yếu tố mới và sáng tạo của sáng kiến: + Mức độ: Sáng kiến hoàn toàn mới và được áp dụng đầu tiên. + Nội dung mới: Giải pháp tác nghiệp được đưa ra là gắn thực tiễn trong giảng dạy lý thuyết học phần Tài chính doanh nghiệp đối với sinh viên hệ Cao đẳng, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang. Giải pháp được đưa ra là: Giáo viên giao bài tập lớn cho sinh viên thực hiện trong thời gian giảng dạy học phần. Nội dung bài tập yêu cầu sinh viên lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn cho năm sau trên cơ sở là 2 báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) của năm báo cáo và chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tới. - Hiệu quả và phạm vi áp dụng của sáng kiến: + Hiệu quả: Kết quả thực hiện giúp sinh viên tiếp cận chiến lược hoạt động và các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam (HOSE và HNX), thông qua đó lập được kế hoạch tài chính ngắn hạn phục vụ cho thực tế làm việc tại các doanh nghiệp. + Phạm vi áp dụng: Sáng kiến này được áp dụng trong giảng dạy học phần Tài chính doanh nghiệp cho sinh viên ngành Kế toán tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang. Ngoài ra, giải pháp tác nghiệp của sáng kiến có thể nhân rộng trong công tác giảng dạy cho sinh viên ngành Tài chính, Kế toán tại các trường cao đẳng, đại học khác.
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Kiên Giang, ngày 29 tháng 06 năm 2016 BÁO CÁO GIẢI PHÁP TÁC NGHIỆP - Họ và tên: LƯU THANH NHANH - Chức danh: Giáo viên - Đơn vị công tác: Khoa Kinh Tế - Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiên giang 1. Tên giải pháp: Giải pháp giảng dạy học phần Tài chính doanh nghiệp gắn với thực tiễn ngành ngành kế toán. 2. Căn cứ: - Căn cứ Công văn số 959/HD-SNV ngày 27/11/2012 của Sở Nội vụ Kiên Giang về đánh giá và phân loại CB.VC; - Thông tư số 54 /2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 về Thực hiện công khai cam kết về chất lượng đào tạo; - Căn cứ Hướng dẫn số 689/HD-UBNN ngày 15/06/2012 của UBNN tỉnh Kiên Giang hướng dẫn xét công nhận sáng kiến, kinh nghiệm, các giải pháp trong công tác và quản lý; - Căn cứ Nghị quyết số 29 – NQ/TW, hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. 3. Thực trạng tình hình: + Thứ nhất: Còn tồn tại nhiều lao động là kế toán viên gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp và đây cũng là chủ đề được quan tâm nhiều trên các diễn đàn kế toán. + Thứ hai: Ở trường học, ngoài kiến thức được giáo viên truyền đạt trong chương trình đào tạo, rất nhiều sinh viên kế toán thụ động trên lớp, và hầu như rất ít có sự chủ động tìm tòi, học hỏi những kiến thức bên ngoài để trang bị cho con đường lập nghiệp. Trước sự thụ động này, cũng là một yếu điểm trong mắt các doanh nghiệp tuyển dụng. + Thứ ba: Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nói riêng cũng như các tỉnh khác trên cả nước nói chung đa số tập trung ở quy mô vừa và nhỏ, cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động bộ máy kế toán của các doanh nghiệp hầu như không có tách bạch về bộ phận tài chính và bộ phận kế toán, và trên thực tế, kiến thức về kế toán và tài chính có mối quan hệ tồn tại song song, tương hỗ lẫn nhau. Điều này, đòi hỏi nhân viên kế toán không chỉ am hiểu, giỏi về nghiệp vụ kế toán, về những con số trong kế toán mà còn phải am hiểu những số liệu, sổ sách kế toán từ đó phân tích được tình hình tài chính hiện tại cũng như có thể tham gia dự báo tình hình tài chính, cũng như tham gia việc lập kế hoạch tài chính trong ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp. Những kiến thức này yêu cầu các sinh viên ngành Kế toán, tài chính từ hệ đào tạo cao đẳng trở lên phải trang bị đầy đủ để tác nghiệp.
  4. + Thứ tư: Đối với những sinh viên đã tốt nghiệp, khi làm báo cáo thực tập, các em gặp rất nhiều khó khăn trong công tác tài chính ở các doanh nghiệp. + Thứ năm: Khả năng tin học, máy tính các em còn rất yếu, rất ít sinh viên trong lớp am hiểu về sử dụng phầm mềm excel, word, do đó khó khăn trong triển khai các ứng dụng này trong học tập. + Thứ sáu: Trình độ và khả năng tiếp thu kiến thức của sinh viên không đồng đều, một bộ phân lớn sinh viên trong lớp có tinh thần ỷ lại, trong chờ vào thầy cô, bạn bè, không chủ động trong học tập, gây khó khăn trong việc thực hiện vai trò của giáo viên và người học trong đào tạo tín chỉ. 4. Các nội dung chính của giải pháp: Tên giải pháp : Lồng ghép chuyên đề lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại doanh nghiệp cụ thể song song với quá trình học tập của sinh viên. Cụ thể : Nhiệm vụ giáo viên : - Nghiên cứu, chuẩn bị kỹ các tài liệu có liên quan trước khi bắt đầu giảng dạy học phần. - Cập nhật, sàn lọc dữ liệu tài chính các doanh nghiệp trên sàn chứng khoán, biên soạn nội dung dữ liệu về hiện trạng và kế hoạch về tài sản cố định, tình hình chiến lược sản xuất và tiêu thụ năm kế hoạch, dữ liệu cơ bản về báo cáo kết quả kinh doanh, cân đối kế toán năm báo cáo và các dữ liệu cần thiết khác thực hiện các yêu cầu: YÊU CẦU A - Giới thiệu sơ lược về công ty B – KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÔNG TY NĂM 1. Lập kế hoạch tài sản cố định của công ty năm 2. Lập bảng nhu cầu vốn lưu động năm 3. Lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ: - Kế hoạch doanh thu tiêu thụ - Kế hoạch thu tiền bán hàng 4. Lập kế hoạch giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 5. Lập bản cân đối kế toán dự kiến năm 6. Lập kế hoạch lợi nhuận kinh doanh dự kiến năm ĐÓNG CUỐN NỘP (Phụ lục) - Chia nhóm học sinh tối đa 4 sinh viên/nhóm. Giao bài tập chuyên đề khi bắt đầu chương 2 « Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ». Hoàn thành bài tập khi kết thúc học phần. - Hướng dẫn sinh viên thực hiện các yêu cầu song song tiến độ giảng dạy nội dung các chương : + Yêu cầu 1 : Hoàn thành sau khi học song chương 2, phần vốn cố định. + Yêu cầu 2 : Hoàn thành sau khi học song chương 2, phần vốn lưu động. + Yêu cầu 3 : Hoàn thành sau khi học song chương 4, phần doanh thu bán hàng. + Yêu cầu 4 : Hoàn thành sau khi học song chương 4, phần giá thành sản phẩm. + Yêu cầu 5 : Hoàn thành sau khi học song chương 4, phần các chỉ tiêu tài chính.
  5. + Yêu cầu 6 : Hoàn thành sau khi học song chương 4, phần lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. 5. Kết quả thực hiện và phạm vi áp dụng nhân rộng: a) Kết quả thực hiện Thông qua việc đưa kiến thức thực tế từ các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán để thực hiện bài tập lớn lập kế hoạch tài chính trong ngắn hạn của công ty (chuyên đề thu hoạch môn tài chính doanh nghiệp) đem lại những hiệu quả đáng kể như sau: + Giúp sinh viên tiếp cận các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán + Sinh viên hiểu được phương pháp lập kế hoạch tài chính và có thể tham khảo mẫu biểu kế hoạch áp dụng tại doanh nghiệp khi có nhu cầu + Sinh viên lập được kế hoạch tài chính ngắn hạn của công ty, từ đó có thể cùng tham gia các kế hoạch của doanh nghiệp + Tăng cường sự chia sẽ kiến thức, tính đoàn kết thông qua hoạt động nhóm + Kích thích và thúc đẩy tính chủ động trong học tập cho sinh viên, giúp sinh viên tự trao dồi nhiều kiến thức kinh tế, xã hội ngoài kiến thức trên lớp + Phát triển khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu tình hình tài chính của các doanh nghiệp niêm yết công khai các báo cáo tài chính + Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng sử dụng word, excel, phát triễn kỹ năng sử dụng tin học văn phòng b) Phạm vi áp dụng Giải pháp này được áp dụng trong giảng dạy học phần Tài chính doanh nghiệp cho sinh viên ngành Kế toán tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang. Ngoài ra, giải pháp tác nghiệp của sáng kiến có thể nhân rộng trong công tác giảng dạy cho sinh viên ngành Tài chính, Kế toán tại các trường cao đẳng, đại học khác. 6. Kiến nghị: Giải pháp cần được duy trì và cải tiến cho các khóa học tiếp theo.
  6. NỘI DUNG SÁNG KIẾN 1. Phần dẫn nhập Nhìn nhận chất lượng cũng như hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, Đảng và Nhà nước ta quán triệt chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Nghị quyết số 29 – NQ/TW, hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực cho nước nhà. Trong đó, nhiệm vụ của giáo dục nghề nghiệp là phải tập trung đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức, trách nhiệm nghề nghiệp và có kỹ năng theo hướng ứng dụng, thực hành, đảm bảo đáp ứng nhu cầu năng lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế. Để thực hiện được mục tiêu chỉ đạo trên, đòi hỏi các đơn vị giáo dục nghề nghiệp nói chung và Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang nói riêng phải có những giải pháp sát sao, trong đó, giải pháp đổi mới phương pháp dạy học đưa thực tiễn gắn với hoạt động xã hội, sản xuất kinh doanh lồng ghép vào nội dung các môn học được quan tâm hàng đầu và triển khai thực hiện. Chủ trương giáo dục tăng cường thời lượng thực hành trong các môn học để đảm bảo mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra của ngành nghề, nâng cao kỹ năng tay nghề đáp ứng nhu cầu lao động cho các doanh nghiệp tại trường đã được áp dụng đẩy nhanh tiến độ từ năm học 2014 – 2015. Và đây cũng là nhiệm vụ hàng đầu được đưa vào nội dung đánh giá thi đua của các phòng, khoa, trung tâm. Đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, lãnh đạo khoa Kinh tế đã chỉ đạo mỗi giáo viên, giảng viên phải tích cực đưa hoạt động thực tiễn vào từng môn học đối với 2 ngành Kế toán và Quản trị kinh doanh. Riêng đối với việc đào tạo chuyên môn cho sinh viên ngành Kế toán đáp ứng nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp, đội ngũ giáo viên bộ môn đã không ngừng cố gắng, mạnh dạng đổi mới phương pháp giảng dạy, hạn chế lý thuyết, tăng cường thực hành, thực tiễn. Đối với bản thân tôi là một giáo viên được phân công giảng dạy môn Tài chính doanh nghiệp trong những năm học qua, tôi nhận thấy rất nhiều lao động là kế toán viên gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp và đây cũng là chủ đề được quan tâm nhiều trên các diễn đàn kế toán. Nhận thấy được thực trạng trên, vấn đề được đặt ra cho sinh viên ngành kế toán sau khi tốt nghiệp không chỉ giỏi về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, còn phải lập được kế hoạch tài chính khi doanh nghiệp có yêu cầu. Khi nhận nhiệm vụ giảng dạy môn Tài chính doanh nghiệp cho lớp Kế toán – CDD8, học kỳ 2 năm học 2015 – 2016, tôi đã đưa thực tiễn này vào trong giảng dạy và mong muốn chia sẻ kinh nghiệm thông qua đề tài sáng kiến “Giải pháp giảng dạy học phần tài chính doanh nghiệp gắn với thực tiễn nghề kế toán tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ Thuật Kiên Giang”.
  7. 2. Những khó khăn Khoa Kinh tế được thành lập và năm 2003, trên cơ sở Bộ môn Kế toán, thực hiện đào tạo 2 ngành nghề chính là Kế toán doanh nghiệp và Quản trị kinh doanh với 3 cấp bậc đào tạo là trung cấp, cao đẳng nghề và cao đẳng. Riêng đối với ngành Kế toán hệ cao đẳng đến nay, khoa kinh tế đã đào tạo 9 khóa bắt đầu từ năm học 2007 – 2008. Trong quá trình công tác tại trường, tôi cũng như nhiều giáo viên khác đều nhận thức được rằng chúng tôi là người khám phá năng lực học của học sinh, sinh viên, trực tiếp đào tạo các em trở thành những lao động có chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nói riêng cũng như các tỉnh khác trên cả nước nói chung đa số tập trung ở quy mô vừa và nhỏ, cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động bộ máy kế toán của các doanh nghiệp hầu như không có tách bạch về bộ phận tài chính và bộ phận kế toán, và trên thực tế, kiến thức về kế toán và tài chính có mối quan hệ tồn tại song song, tương hỗ lẫn nhau. Dó đó, đòi hỏi nhân viên kế toán không chỉ am hiểu, giỏi về nghiệp vụ kế toán, về những con số trong kế toán mà còn phải am hiểu những số liệu, sổ sách kế toán từ đó phân tích được tình hình tài chính hiện tại cũng như có thể tham gia dự báo tình hình tài chính, cũng như tham gia việc lập kế hoạch tài chính trong ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp. Những kiến thức này yêu cầu các sinh viên ngành Kế toán, tài chính từ hệ đào tạo cao đẳng trở lên phải trang bị đầy đủ để tác nghiệp. Song, trong quá trình tiếp cận, quan sát tiến độ giảng dạy, học tập và làm việc của nhiều kế toán viên mới ra trường tại các doanh nghiệp, tôi thấy nổi bật lên những khó khăn cần giải quyết như sau: 2.1. Những khó khăn về phía sinh viên kế toán - Trên các diễn đàn kế toán như webketoan.com, danketoan.com, diendanketoan.com, ngoài những trao đổi về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, về pháp luật kế toán, biểu mẫu kế toán, chúng ta không khó để bắt gặp nhiều thành viên đang làm kế toán hỏi về cách lập kế hoạch tài chính. Điều này cho thấy, việc lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp, mà trước hết là kế hoạch tài chính ngắn hạn luôn là vấn đề quan trọng được các ông chủ doanh nghiệp quan tâm thực hiện. Thông qua kế hoạch đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng triễn khai cũng như lường trước được những rủi ro, có những biện pháp khắc phục kịp thời. Song, rất nhiều nhân viên kế toán, nhất là những kế toán viên mới tốt nghiệp, khi nhận được yêu cầu từ cấp trên thì lúng túng, thậm chí không biết làm như thế nào. - Ở trường học, ngoài kiến thức được giáo viên truyền đạt trong chương trình đào tạo, rất nhiều sinh viên kế toán thụ động trên lớp, và hầu như rất ít có sự chủ động tìm tòi, học hỏi những kiến thức bên ngoài để trang bị cho con đường lập nghiệp. Trước sự thụ động này, cũng là một yếu điểm trong mắt các doanh nghiệp tuyển dụng.
  8. - Khả năng tiếp thu của các em tương đối chậm. Khi giảng dạy đối với sinh viên lớp Kế toán cao đẳng khóa 8, có nhiều phản ánh từ các giáo viên bộ môn chỉ có khoảng từ 1 đến 3 sinh viên có khả năng tiếp thu tốt. - Khi có những yêu cầu thực hiện giao về nhà cho sinh viên, giáo viên hướng dẫn gợi ý, có khoảng 40% số sinh viên trong lớp không chủ động, có tính ỷ lại có nhiều sinh viên nói bài khó nên không làm mà cũng không hỏi giáo viên hướng dẫn. Điều này gây nhiều khó khăn trong quá trình giảng dạy, giao bài tập của giáo viên. - Đối với những sinh viên đã tốt nghiệp, khi làm báo cáo thực tập, các em gặp rất nhiều khó khăn trong công tác tài chính ở các doanh nghiệp. - Khả năng tin học, máy tính các em còn rất yếu, rất ít sinh viên trong lớp am hiểu về sử dụng phầm mềm excel, word, do đó khó khăn trong triển khai các ứng dụng này trong học tập. 2.2. Những khó khăn về phía giáo viên bộ môn tài chính - Hiện tại khoa kinh tế có 4 giáo viên chuyên môn tài chính- ngoại thương tiếp nhận giảng dạy môn Tài chính doanh nghiệp ở các lớp, song việc giáo viên tiếp cận công tác tài chính tại các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế. Để thực hiện giảng dạy môn học với lượng kiến thức phù hợp với đề cương chi tiết, vừa sức với sinh viên đồng thời đáp ứng được yêu cầu thực tế của công tác kế toán tài chính, đòi hỏi giáo viên bộ môn phải thường xuyên tự nghiên cứu, học hỏi những kiến thức mới, trao dồi kinh nghiệm các giáo viên cùng bộ môn trong và ngoài trường, kiến thức tài chính từ các tạp chí, báo chuyên ngành, tình hình các doanh nghiệp trên sàn, kịp thời truyền đạt cho sinh viên. - Trình độ và khả năng tiếp thu kiến thức của sinh viên không đồng đều, một bộ phân lớn sinh viên trong lớp có tinh thần ỷ lại, trong chờ vào thầy cô, bạn bè, không chủ động trong học tập, gây khó khăn trong việc thực hiện vai trò của giáo viên và người học trong đào tạo tín chỉ. 3. Giải pháp thực hiện Nhận biết được những khó khăn từ thực trạng nói trên, khi triển khai giảng dạy môn Tài chính doanh nghiệp (Lớp Kế toán – Cao đẳng khóa 8), bản thân tôi đã tăng cường việc đưa thực tế vào trong giảng dạy thông qua việc giao bài tập lớn và phân nhóm thực hiện. Cụ thể như sau: 3.1. Về giáo viên - Nghiên cứu tình hình doanh nghiệp và các báo cáo tài chính của doanh nghiệp trên trang www.cophieu68.vn. Tập hợp các dữ liệu tài chính từ các báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) của 2 công ty (Công ty cổ phần bóng đèn điện quang và Công ty cổ phần chế tạo máy Dzĩ An) và biên soạn yêu cầu cho 2 bài tập lớn. - Tham khảo và soạn mẫu biểu các kế hoạch cung cấp cho sinh viên.
  9. - Phân nhóm thực hiện: Lớp có 33 sinh viên, được phân làm 10 nhóm, 2-4 sinh viên/nhóm. - Hướng dẫn sinh viên các thực hiện và thời gian thực hiện. - Nội dung bài tập lớn được thể hiện như sau: + Về yêu cầu và thời gian thực hiện: YÊU CẦU THỜI GIAN A - Giới thiệu sơ lược về công ty B – KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÔNG TY NĂM 2016 Từ 04/04/2016 đến 1. Lập kế hoạch tài sản cố định của công ty năm 2016 16/04/2016 2. Lập bảng nhu cầu vốn lưu động năm 2016 3. Lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ: Từ 18/04/2016 đến - Kế hoạch doanh thu tiêu thụ 23/04/2016 - Kế hoạch thu tiền bán hàng 4. Lập kế hoạch giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản Từ 25/04/2016 đến lý doanh nghiệp 30/04/2016 Từ 02/05/2016 đến 5. Lập bản cân đối kế toán dự kiến năm 2016 07/05/2016 Từ 10/05/2016 đến 6. Lập kế hoạch lợi nhuận kinh doanh dự kiến năm 2016 14/05/2016 Từ 16/05/2016 đến ĐÓNG CUỐN NỘP (Phụ lục) 21/05/2016 + Về dữ liệu cung cấp cho các nhóm: a) Bài tập lớn 1 – Nhóm thực hiện: 1,2,3,4,5 Nội dung: Có dữ liệu về tình hình hoạt động công ty cổ phần bóng đèn điện quang năm 2015 và dự kiến tình hình năm 2016 như sau: I. Tình hình về tài sản cố định: 1. Tài sản cố định ngày 1/1/2016 Thời gian sử dụng Giá trị hao mòn Loại TSCĐ Nguyên giá (Trđ) (năm) lũy kế (%NG) Nhà cửa, kiến trúc 90.000 20 30.086 Máy móc, thiết bị 164.515 10 110.000 Phương tiện vận tải 12.000 6 9.150 Thiết bị, dụng cụ quản lý 96.900 5 65.400 Tài sản cố định khác 61.986 5 47.050 Tổng 425.401 (261.686) 2. Dự kiến trong năm 2016, tình hình biến động như sau: - Ngày 1/2: Mua mới một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, nguyên giá là 1.200 triệu đồng. Thời gian sử dụng xác định là 10 năm. - Ngày 1/3: Đưa vào sử dụng 2 phương tiện vận tải, nguyên giá là 850 triệu đồng/phương tiện vận tải, thời gian sử dụng là 10 năm.
  10. - Ngày 1/6: Thanh lý dụng cụ quản lý sử dụng ở đầu năm, nguyên giá 200 triệu đồng, giá trị thanh lý thu hồi dự kiến 40 triệu đồng (chưa thuế GTGT 10%) (Ghi nhận vào thu nhập khác để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty). 3. Các loại TSCĐ trên khấu hao theo phương pháp đường thẳng. II. Tình hình doanh thu tiêu thụ 1. Báo cáo tình hình doanh thu năm 2015 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Quý 4 Quý 3 Qúy 2 Qúy 1 Số lượng tiêu thụ (SP) 43.877.720 20.183.440 11.172.280 7.537.920 Đơn giá bình quân (Triệu đồng/SP) 0,025 0,025 0,025 0,025 (Không bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) Doanh thu thuần 1.096.943 504.586 279.307 188.448 2. Dự kiến năm 2016 - Sản lượng tiêu thụ tăng 15% - Đơn giá không đổi như năm báo cáo. 3. Dự kiến kế hoạch thu tiền bán hàng như sau: - Chính sách thu tiền bán hàng như năm báo cáo: Trong quý thu 50%, 50% còn lại thu trong quý tiếp theo. III. Dự kiến tình hình sản xuất của công ty năm 2016: Theo trưởng phòng kinh doanh, tồn kho TP cuối kỳ xấp xỉ 25% lượng bán kỳ kế tiếp theo nguyên tắc kế toán, tồn kho đầu kỳ này bằng tồn kho cuối kỳ trước. IV. Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh Theo ước tính của bộ phận sản xuất: - Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần kỳ kế hoạch giảm 5% so với cùng kỳ năm trước. - Số vòng quay hàng tồn kho kỳ kế hoạch tăng 2 vòng so với cùng kỳ năm trước. - Tồn kho thành phẩm chiếm 65% giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Còn lại là sản phẩm dở dang - Tồn kho đầu kỳ này bằng tồn kho cuối kỳ trước. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung lần lượt chiếm 67%, 15%, 18% tổng chi phí đưa vào sản xuất (Kỳ kế hoạch giữ nguyên như kỳ báo cáo). - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lần lượt so với cùng kỳ năm báo cáo là 5% và 10% V. Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến năm 2016 1. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần kỳ kế hoạch giảm 5% so với cùng kỳ năm trước. 2. Số vòng quay hàng tồn kho kỳ kế hoạch tăng 2 vòng so với cùng kỳ năm trước. 3. Tỷ số thanh toán hiện thời tăng 1,2 lần so với cùng kỳ năm báo cáo 4. Tỷ số thanh toán nhanh tăng 1,5 lần so với cùng kỳ năm báo cáo 5. Tỷ số thanh toán tức thì giảm 0,5 lần so với cùng kỳ năm báo cáo 6. Tỷ số nợ giảm 20% so với cùng kỳ năm báo cáo, tỷ lệ nợ ngắn hạn như cùng kỳ năm báo cáo. 7. Tổng tài sản kỳ kế hoạch tăng 15% so với cùng kỳ năm báo cáo 8. Số vòng quay các khoản phải thu tăng 1 vòng so với cùng kỳ năm báo cáo VI. Nội dung khác - Các dữ liệu khác nhóm tự bổ sung thêm cho hợp lý - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành.
  11. VII. Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU ĐỒNG Kết Quả Kinh Doanh 2015 Q4 2015 Q3 2015 Q2 2015 Q1 2015 Doanh Thu Thuần 1,096,943 504,586 279,307 188,448 171,526 Giá Vốn Hàng Bán 739,861 365,870 195,273 106,056 119,045 Lợi Nhuận Gộp 357,081 138,716 84,035 82,392 52,481 Chi phí hoạt động Chi phí tài chính 29,500 19,278 2,133 4,823 2,414 Trong đó: Chi phí lãi vay 3,379 74 532 840 1,933 Chi phí bán hàng 123,610 33,148 47,589 17,330 25,544 Chi phí quản lý doanh nghiệp 62,417 23,316 15,550 10,175 13,875 Tổng Chi phí hoạt động 215,527 75,742 65,272 32,328 41,833 Tổng doanh thu hoạt động tài chính 119,969 31,502 20,455 35,674 30,040 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 261,938 94,891 39,219 85,739 40,687 Lợi nhuận khác 5,376 -452 -195 6,340 -106 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 267,315 94,438 39,024 92,080 40,581 Chi phí lợi nhuận Chi phí thuế TNDN hiện hành 58,082 19,213 10,350 20,236 8,870 Lợi ích của cổ đông thiểu số - - - - 728 Tổng Chi phí lợi nhuận 58,082 19,213 10,350 20,236 9,598 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 209,233 75,225 28,674 71,844 30,984
  12. VIII. Bản cân đối kế toán năm 2015 ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU ĐỒNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2015 Q4 2015 Q3 2015 Q2 2015 Q1 2015 Tài Sản Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền 288,248 288,248 190,939 189,908 228,661 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 144,834 144,834 275,312 352,312 372,571 Các khoản phải thu ngắn hạn 608,237 608,237 604,139 502,348 482,983 Hàng tồn kho 276,401 276,401 329,242 391,045 346,540 Tài sản ngắn hạn khác 11,139 11,139 10,879 10,911 9,961 TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,328,859 1,328,859 1,410,512 1,446,525 1,440,715 Các khoản phải thu dài hạn 12,482 12,482 747 662 110 Tài sản cố định 163,715 163,715 137,905 142,911 146,917 (Giá trị hao mòn lũy kế) -261,686 -261,686 -256,336 -250,375 -242,258 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 66,449 66,449 62,465 62,465 62,465 Tổng tài sản dài hạn khác 1,461 1,461 1,444 1,164 2,124 TỔNG TÀI SẢN 1,578,146 1,578,146 1,617,824 1,658,507 1,656,569 Nợ Phải Trả Nợ ngắn hạn 495,367 495,367 590,452 543,489 637,944 Nợ dài hạn 75,099 75,099 75,148 75,421 77,239 Tổng Nợ 570,465 570,465 665,600 618,910 715,183 Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu 1,002,751 1,002,751 947,123 1,034,690 936,479 Nguồn kinh phí và quỹ khác 4,930 4,930 5,101 4,907 4,907 Tổng Nguồn Vốn 1,007,681 1,007,681 952,224 1,039,596 941,386 TỔNG NGUỒN VỐN 1,578,146 1,578,146 1,617,824 1,658,507 1,656,569
  13. b) Bài tập lớn 2 – Nhóm thực hiện: 6,7,8,9,10 Nội dung: Có dữ liệu về tình hình hoạt động công ty cổ phần cổ phần chế tạo máy Dzĩ An năm 2015 và dự kiến tình hình năm 2016 như sau: I. Tình hình về tài sản cố định: 1. Tài sản cố định ngày 1/1/2016 Thời gian sử dụng Giá trị hao mòn Loại TSCĐ Nguyên giá (Trđ) (năm) lũy kế (%NG) Nhà cửa, kiến trúc 26.380 20 6.595 Máy móc, thiết bị 35.515 10 17.514 Phương tiện vận tải 22.000 6 7.334 Thiết bị, dụng cụ quản lý 900 5 180 Tài sản cố định khác 358 5 72 Tổng 85.153 (31.695) 2. Dự kiến trong năm 2016, tình hình biến động như sau: - Ngày 1/2: Mua mới một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, nguyên giá là 1.200 triệu đồng. Thời gian sử dụng xác định là 10 năm. - Ngày 1/3: Đưa vào sử dụng 2 phương tiện vận tải, nguyên giá là 850 triệu đồng/phương tiện vận tải, thời gian sử dụng là 10 năm. - Ngày 1/6: Thanh lý dụng cụ quản lý sử dụng ở đầu năm, nguyên giá 200 triệu đồng, giá trị thanh lý thu hồi dự kiến 40 triệu đồng (chưa thuế GTGT 10%) (Ghi nhận vào thu nhập khác để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty). 3. Các loại TSCĐ trên khấu hao theo phương pháp đường thẳng. II. Tình hình doanh thu tiêu thụ 1. Báo cáo tình hình doanh thu năm 2015 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Quý 4 Quý 3 Qúy 2 Qúy 1 Số lượng tiêu thụ (SP) 5.000 2560 634 1.259 Đơn giá bình quân (Triệu đồng/SP) 25,7434 25,582 23,334 23,009 (Không bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) Doanh thu thuần 128.717 65.491 14.794 28.968 2. Dự kiến năm 2016 - Sản lượng tiêu thụ tăng 15% - Đơn giá không đổi như năm báo cáo. 3. Dự kiến kế hoạch thu tiền bán hàng như sau: - Chính sách thu tiền bán hàng như năm báo cáo: Trong quý thu 50%, 50% còn lại thu trong quý tiếp theo. III. Dự kiến tình hình sản xuất của công ty năm 2016: Theo trưởng phòng kinh doanh, tồn kho TP cuối kỳ xấp xỉ 25% lượng bán kỳ kế tiếp theo nguyên tắc kế toán, tồn kho đầu kỳ này bằng tồn kho cuối kỳ trước IV. Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh Theo ước tính của bộ phận sản xuất: - Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần kỳ kế hoạch giảm 5% so với cùng kỳ năm trước. - Số vòng quay hàng tồn kho kỳ kế hoạch tăng 2 vòng so với cùng kỳ năm trước. - Tồn kho thành phẩm chiếm 65% giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Còn lại là sản phẩm dở dang - Tồn kho đầu kỳ này bằng tồn kho cuối kỳ trước. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung lần lượt chiếm 67%, 15%, 18% tổng chi phí đưa vào sản xuất (Kỳ kế hoạch giữ nguyên như kỳ báo cáo).
  14. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lần lượt so với cùng kỳ năm báo cáo là 5% và 10% V. Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến năm 2016 1. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần kỳ kế hoạch giảm 5% so với cùng kỳ năm trước. 2. Số vòng quay hàng tồn kho kỳ kế hoạch tăng 2 vòng so với cùng kỳ năm trước. 3. Tỷ số thanh toán hiện thời tăng 1,4 lần so với cùng kỳ năm báo cáo 4. Tỷ số thanh toán nhanh tăng 1,5 lần so với cùng kỳ năm báo cáo 5. Tỷ số thanh toán tức thì giảm 0,5 lần so với cùng kỳ năm báo cáo 6. Tỷ số nợ giảm 20% so với cùng kỳ năm báo cáo, tỷ lệ nợ ngắn hạn như cùng kỳ năm báo cáo. 7. Tổng tài sản kỳ kế hoạch tăng 15% so với cùng kỳ năm báo cáo 8. Số vòng quay các khoản phải thu tăng 1 vòng so với cùng kỳ năm báo cáo VI. Nội dung khác - Các dữ liệu khác nhóm tự bổ sung thêm cho hợp lý - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành.
  15. ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU ĐỒNG VII. Kết Quả Kinh Doanh 2015 Q4 2015 Q3 2015 Q2 2015 Q1 2015 Doanh Thu Thuần 128,717 65,491 14,794 28,968 19,112 Giá Vốn Hàng Bán 86,434 43,051 11,896 18,442 13,046 Lợi Nhuận Gộp 42,283 22,439 2,898 10,527 6,066 Chi phí hoạt động Chi phí tài chính 5,542 1,236 1,407 1,185 1,383 Trong đó: Chi phí lãi vay 3,983 1,083 1,008 846 1,045 Chi phí bán hàng 26,279 9,102 4,408 7,866 4,903 Chi phí quản lý doanh nghiệp 13,383 4,269 2,670 3,683 2,761 Tổng Chi phí hoạt động 45,204 14,607 8,485 12,734 9,047 Tổng doanh thu hoạt động tài chính 3,965 284 309 180 193 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,044 8,115 -5,278 -2,027 -2,789 Lợi nhuận khác -221 38 -354 71 23 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 822 8,153 -5,631 -1,956 -2,765 Chi phí lợi nhuận Chi phí thuế TNDN hiện hành 191 90 21 66 14 Tổng Chi phí lợi nhuận 191 90 21 66 14 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 631 8,063 -5,653 -2,022 -2,779
  16. VIII. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2015 Q4 2015 Q3 2015 Q2 2015 Q1 2015 Tài Sản Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền 660 660 1,432 2,897 1,950 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 358 358 358 358 - Các khoản phải thu ngắn hạn 79,090 79,090 40,329 55,957 56,655 Hàng tồn kho 56,270 56,270 69,682 48,112 47,571 Tài sản ngắn hạn khác 210 210 2,463 725 1,560 TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 136,587 136,587 114,264 108,049 107,736 Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A N/A N/A Tài sản cố định 53,458 53,458 50,586 51,006 52,029 (Giá trị hao mòn lũy kế) -31,965 -31,965 -30,143 -27,886 -26,216 Tổng tài sản dài hạn khác 6,756 6,756 6,974 6,649 6,886 Lợi thế thương mại N/A N/A N/A N/A N/A TỔNG TÀI SẢN 196,802 196,802 171,824 165,704 166,652 Nợ Phải Trả Nợ ngắn hạn 95,146 95,146 81,962 71,022 71,153 Nợ dài hạn 9,986 9,986 9,919 10,363 9,549 Tổng Nợ 105,131 105,131 91,881 81,385 80,702 Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu 91,671 91,671 79,942 84,319 85,950 Tổng Nguồn Vốn 91,671 91,671 79,942 84,319 85,950 TỔNG NGUỒN VỐN 196,802 196,802 171,824 165,704 166,652
  17. 4. Kết quả thực hiện: 4.1. Kết quả bài tập lập kế hoạch tài chính 4.1.1. Bài tập 1 (Chuyên đề 1) a) Bảng kế hoạch khấu hao tài sản cố định năm 2016 (Đvt: Triệu đồng) Đầu Các quý năm 2016 Chỉ tiêu Cuối năm năm Quý I Quý II Quý III Quý IV 1. NGđk 425401 425401 428301 428101 428101 Nhà cửa, kiến trúc 90000 90000 90000 90000 90000 Máy móc, thiết bị 164515 164515 165715 165715 165715 Phương tiện vận tải 12000 12000 13700 13700 13700 Thiết bị, dụng cụ quản lý 96900 96900 96900 96700 96700 Tài sản cố định khác 61986 61986 61986 61986 61986 2. NGt Thiết bị sản xuất 1200 Phương tiện vận tải 1700 3. NGg Dụng cụ quản lý 200 4. NGck 428101 428301 428101 428101 428101 Nhà cửa, kiến trúc 90000 90000 90000 90000 90000 Máy móc, thiết bị 165715 165715 165715 165715 165715 Phương tiện vận tải 13700 13700 13700 13700 13700 Thiết bị, dụng cụ quản lý 96700 96900 96700 96700 96700 Tài sản cố định khác 61986 61986 61986 61986 61986 5. M 261686 316643 275402 290168 306012 316643 Nhà cửa, kiến trúc 30086 34586 31211 32336 33461 34586 Máy móc, thiết bị 110000 126561,5 114132,88 118275,75 122418,63 126561,5 Phương tiện vận tải 9150 11291,67 9664,17 11220,83 10763,33 1129,67 Thiết bị, dụng cụ quản lý 65400 84756,67 70245 75086,67 79921,67 84756,67 Tài sản cố định khác 47050 59447,2 50149,3 53248,6 59447,2 59447,2 8. GTCLck 163715 111458 152899 137933 122089 111458 Nhà cửa, kiến trúc 59914 55414 58789 57664 56539 55414 Máy móc, thiết bị 54515 39153.5 51582 47439 43296 39154 Phương tiện vận tải 2850 2408,33 4036 2479 2937 2408 Thiết bị, dụng cụ quản lý 31500 11943,33 26655 21613 16778 11943 Tài sản cố định khác 14936 2538,8 11837 8737 2539 2539
  18. b) Kế hoạch doanh thu và thu tiền bán hàng 2016 (Đvt: Triệu đồng) Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Qúy 3 Qúy 4 Tổng cộng Số lượng tiêu thụ 8668608 12848122 23210956 50459378 86518456 Đơn giá 0,025 0,025 0,025 0,025 Doanh thu 216715,20 321203,05 580273,90 1261484,45 2379676,60 Thuế VAT 21671,52 32120,31 58027,39 126148,45 237967,66 Doanh thu + thuế 238386,72 353323,36 638301,29 1387632,90 2617644,26 Thu tiền bán hàng qúy 119193,36 176661,68 319150,65 693816,448 2855611,92 này 50% Thu tiền bán hàng qúy 603318,65 119193,36 176661,68 319150,65 5473256,18 trước Tổng thu tiền 722512,01 295855,04 495812,32 1012967,09 8328868,10 Tổng thuế VAT 21671,52 32120,31 58027,39 126148,45 237967,66 c) Kế hoạch giá vốn hàng bán – chi phí kinh doanh 2016 (Đvt: Triệu đồng) Chỉ tiêu Qúy 1 Qúy 2 Qúy 3 Qúy 4 Chi phí nguyên vật liệu 128163,36 160195,50 389533,69 595087,58 trực tiếp Chi phí nhân công trực 28693,29 35864,67 87209,03 133228,56 tiếp Chi phí sản xuất chung 34431,95 43037,60 104650,84 159874,28 Tổng chi đã đưa vào 191288,59 239097,77 581393,56 888190,42 sản xuất Giá Trị Sản Phẩm Dở Dang Đầu kỳ 758503,20 1124210,68 2030958,65 4415195,58 Cuối kỳ 1124210,68 2030958,65 4415195,58 758503,20 Giá Trị Tồn Kho Thành Phẩm Đầu kỳ 1408648,80 2087819,83 3771780,35 8199648,93 Cuối kỳ 2087819,83 3771780,35 8199648,93 1408648,80 Giá vốn hàng bán 139572,11 164708,60 376675,48 851614,88 Chi phí bán hàng 6978,61 8235,43 18833,77 42580,74 Chi phí quản lý doanh 13957,21 16470,86 37667,55 85161,49 nghiệp
  19. d) Bản cân đối kế toán dự kiến 2016 (Đvt: Triệu đồng) STT Năm 2016 31/12/2016 30/09/2016 30/06/2016 31/03/2016 1 Tiền mặt 132594,08 132594,08 87831,94 87357,68 105184,06 2 Khoản phải 848829,66 689491,07 396816,66 233579,39 159921,04 thu 3 Hàng tồn 317751,44 256225,51 145.260,76 72520,14 59556,50 kho 4 TSLĐ khác 167885,16 388749,68 927295,89 1203506,38 1265887,77 I Tổng TSLĐ 1467060,34 1467060,34 1557205,25 1596963,6 1590549,36 5 Nguyên giá 428101 428101 428101 428101 428301 TSCĐ 6 Khấu hao 316643 316643 306012 290168 275402 tích luỹ 7 Tổng TSCĐ 111458 111458 122089 137933 152899 8 Tài sản dài 236350 236350 181203 172386 161606 hạn khác A TỔNG TÀI 1814867,90 1814867,90 1860497,60 1907283,05 1905054,35 SẢN 1 Nợ ngắn hạn 455737,64 455737,64 543215,84 500009,88 586908,48 2 Nợ dài hạn 69090,16 69.090,16 69387,32 69136,16 71059,88 III Nợ phải trả 524827,80 524827,80 612352 569397,20 657968,36 3 Vốn chủ sở 1002751 1002751 947123 1034690 936479 hữu 4 Nguồn kinh phí và quỹ 287289,10 287289,10 301022,60 303195,85 310606,99 khác IV Tổng vốn 1290040,10 1290040,10 1248145,60 1337885,85 1247085,99 chủ sở hữu B TỔNG 1814867,90 1814867,90 1860497,60 1907283,05 1905054,35 NGUỒN VỐN e) Kế hoạch lợi nhuận năm 2016 (Đvt: Triệu đồng) STT Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2016 1 Doanh thu thuần 216715,2 321203,1 580273,9 1261484,5 2379676,6 2 Giá vốn hàng bán 139572,1 164708,6 376675,5 851614,9 1486049,3 3 Lợi nhuận gộp 77143,1 156494,4 203598,4 409869,6 893627,3 4 Chi phí bán hàng 6978,6057 8235,43 18833,77 42580,74 76628,6 5 Chi phí quản lý 13957,2114 16470,86 37667,55 85161,49 153257,1 doanh nghiệp 6 Thu nhập khác 0 40 0 0 40,0 7 Lãi trước thuế 56207,3 131828,2 147097,1 282127,3 663781,6 8 Thuế TNDN 12365,6 29002,2 32361,4 62068,0 146032,0 9 Lợi nhuận sau thuế 43841,7 102826,0 114735,7 220059,3 517749,6
  20. 4,1,2, Bài tập 2 (Chuyên đề 2) a) Bảng kế hoạch khấu hao tài sản cố định năm 2016 (Đvt: Triệu đồng) Đầu Các quý năm 2016 Chỉ tiêu Cuối năm năm Quý I Quý II Quý III Quý IV 1, NGđk 85153 85153 88053 87853 87853 Nhà cửa, kiến trúc 26380 26380 26380 26380 26380 Máy móc, thiết bị 35515 35515 36715 36715 36715 Phương tiện vận tải 22000 22000 23700 23700 23700 Thiết bị, dụng cụ 900 900 900 700 700 quản lý Tài sản cố định khác 358 358 358 358 358 2, NGt Thiết bị sản xuất 1200 Phương tiện vận tải 1700 3, NGg Dụng cụ quản lý 200 4, NGck 87853 88053 87853 87853 87853 Nhà cửa, kiến trúc 26380 26380 26380 26380 26380 Máy móc, thiết bị 36715 36715 36715 36715 36715 Phương tiện vận tải 23700 23700 23700 23700 23700 Thiết bị, dụng cụ 700 900 700 700 700 quản lý Tài sản cố định khác 358 358 358 358 358 5, M 31695 40712 33941 36207 38467 40712 Nhà cửa, kiến trúc 6595 7914 6924,75 7254,5 7584,25 7914 Máy móc, thiết bị 17514 21175,5 18421,875 19339,75 20257,625 21175,5 Phương tiện vận tải 7334 11142,33 8279,00 9238,17 10197,33 11142,33 Thiết bị, dụng cụ 180 336,67 225,00 266,67 301,67 336,67 quản lý Tài sản cố định khác 72 143,6 89,9 107,8 125,7 143,6 8, GTCLck 53458 47141 54112 51646 49386 47141 Nhà cửa, kiến trúc 19785 18466 19455 19126 18796 18466 Máy móc, thiết bị 18001 15539,5 18293 17375 16457 15540 Phương tiện vận tải 14666 12557,67 15421 14462 13503 12558 Thiết bị, dụng cụ 720 363,33 675 433 398 363 quản lý Tài sản cố định khác 286 214,4 268 250 232 214
  21. b) Kế hoạch doanh thu và thu tiền bán hàng 2016 (Đvt: Triệu đồng) BÀI 2 Quý 1 Quý 2 Qúy 3 Qúy 4 Tổng cộng Số lượng tiêu thụ 1447,85 729,1 2944 5750 9423,1 Đơn giá 23,009 23,334 25,582 25,7434 Doanh thu 33313,58 17012,82 75313,41 148024,55 273664,36 Thuế VAT 3331,36 1701,28 7531,34 14802,46 27366,44 Doanh thu + thuế 36644,94 18714,10 82844,75 162827,01 301030,79 Thu tiền bán hàng 18322,47 9357,05 41422,37 81413,50 328397,23 qúy này 50% Thu tiền bán hàng 81413,50 18322,47 9357,05 41422,37 629428,02 qúy trước Tổng thu tiền 99735,97 27679,52 50779,43 122835,88 957825,25 Tổng thuế VAT 3331,36 1701,28 7531,34 14802,46 27366,44 c) Kế hoạch giá vốn hàng bán – chi phí kinh doanh 2016 (Đvt: Triệu đồng) Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Chi phí nguyên vật liệu trực 15897,47 13436,87 56632,62 64596,16 tiếp Chi phí nhân công trực tiếp 3559,13 3008,25 12678,95 14461,83 Chi phí sản xuất chung 4270,96 3609,91 15214,73 17354,19 Tổng chi đã đưa vào sản 23727,57 20055,03 84526,30 96412,18 xuất Giá Trị Sản Phẩm Dở Dang Đầu kỳ 126,69 63,80 257,60 503,13 Cuối kỳ 63,80 257,60 503,13 145,69 Giá Trị Tồn Kho Thành Phẩm Đầu kỳ 235,28 118,48 478,40 934,38 Cuối kỳ 118,48 478,40 934,38 270,57 Giá vốn hàng bán 21074,43 9980,29 56794,58 89903,82 Chi phí bán hàng 1053,72 499,01 2839,73 4495,19 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2107,44 998,03 5679,46 8990,38 d) Bản cân đối kế toán dự kiến 2016 (Đvt: Triệu đồng) STT Chỉ tiêu Năm 2016 31/12/2016 30/09/2016 30/06/2016 31/03/2016 1 Tiền mặt 303,60 303,60 658,72 1,332,62 897,00 2 Khoản phải thu 104154,88 80973,72 55100,67 11209,73 24910,32919 3 Hàng tồn kho 48099,75 32514,01 26163,95 4187,57 9266,57 4 TSLĐ khác 23365,82 62132,72 65248,68 122437,19 103690,07 I Tổng TSLĐ 175924,06 175924,06 147172,03 139167,11 138763,97 5 Nguyên giá TSCĐ 87853 87853 87853 87853 88053 6 Khấu hao tích luỹ 40712 40712 38467 36207 33941
  22. 7 Tổng TSCĐ 47141 47141 49386 51646 54112 Tài sản dài hạn 8 3257 3257 1039 -254 -1227 khác A TỔNG TÀI SẢN 226322,3 226322,3 197597,6 190559,6 191649,8 1 Nợ ngắn hạn 87534,32 87534,32 75405,04 65340,24 65460,76 2 Nợ dài hạn 9186,20 9186,20 9125,48 9533,96 8785,08 III Nợ phải trả 96720,52 96720,52 84530,52 74874,20 74245,84 3 Vốn chủ sở hữu 91671 91671 79942 84319 85950 Nguồn kinh phí 4 37930,78 37930,78 33125,08 31366,40 31453,96 và quỹ khác Tổng vốn chủ sở IV 129601,78 129601,78 113067,08 115685,40 117403,96 hữu TỔNG NGUỒN B 226322,30 226322,30 197597,60 190559,60 191649,80 VỐN e) Kế hoạch lợi nhuận năm 2016 (Đvt: Triệu đồng) STT Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng cộng 1 Doanh thu thuần 33313,58 17012,82 75313,41 148024,55 273664,36 2 Giá vốn hàng bán 21074,4 9980,3 56794,6 89903,8 170083,5 3 Lợi nhuận gộp 12239,2 7032,5 18518,8 58120,7 103580,8 4 Chi phí bán hàng 1053,72 499,01 2839,73 4495,191 8887,7 5 Chi phí quản lý 2107,44 998,03 5679,46 8990,38 17775,3 doanh nghiệp 6 Thu nhập khác 0 40 0 0 40,0 7 Lãi trước thuế 9078,0 5575,5 9999,6 44635,2 76957,9 8 Thuế TNDN 1997,2 1226,6 2199,9 9819,7 16930,7 9 Lợi nhuận sau thuế 7080,8 4348,9 7799,7 34815,4 60027,1 4.2, Kết quả ứng dụng thực tế lập kế hoạch tài chính vào môn học Thông qua việc đưa kiến thức thực tế từ các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán để thực hiện bài tập lớn lập kế hoạch tài chính trong ngắn hạn của công ty (chuyên đề thu hoạch môn tài chính doanh nghiệp) đem lại những hiệu quả đáng kể như sau: + Sinh viên hiểu được phương pháp lập kế hoạch tài chính và có thể tham khảo mẫu biểu kế hoạch áp dụng tại doanh nghiệp khi có nhu cầu, + Sinh viên lập được kế hoạch tài chính ngắn hạn của công ty, từ đó có thể cùng tham gia các kế hoạch của doanh nghiệp, + Tăng cường sự chia sẽ kiến thức, tính đoàn kết thông qua hoạt động nhóm, + Kích thích và thúc đẩy tính chủ động trong học tập cho sinh viên, giúp sinh viên tự trao dồi nhiều kiến thức kinh tế, xã hội ngoài kiến thức trên lớp; + Phát triển khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu tình hình tài chính của các doanh nghiệp niêm yết công khai các báo cáo tài chính
  23. + Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng sử dụng word, excel, phát triễn kỹ năng sử dụng tin học văn phòng, Bảng: Kết quả thực hiện chuyên đề của các nhóm như sau: Điểm STT Nhóm Tổng GĐ 1 GĐ 2 GĐ 3 GĐ 4 GĐ 5 GĐ 6 1 1 5 7 7 8 8 7 7.0 2 2 5 6 6 7 6 6 6.0 3 3 6 8 4 6 7 4 5.8 4 4 7 6 4 8 7 8 6.7 5 5 8 5 7 4 6 4 5.7 6 6 8 7 6 6 6 7 6.7 7 7 6 6 5 4 4 4 4.8 8 8 9 8 8 9 7 8 8.2 9 9 5 4 4 4 4 4 4.2 10 10 8 9 9 8 9 8 8.5 5. Kết luận Thông qua hoạt động nhóm làm chuyên đề môn học Tài chính doanh nghiệp đã đem lại kết quả khả quan là giúp các em tiếp cận được báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. Thông qua chuyên đề cũng giúp sinh viên kế toán mở rộng khả năng chuyên môn nghề nghiệp, rèn luyện kỹ năng tiếp cận thông tin, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng, tương tác nhóm. Tuy nhiên, việc thực hiện nhóm làm chuyên đề còn gặp nhiều khó khăn như trong lớp có nhiều em thụ động, không quan tâm đến kết quả làm việc, nên thời gia còn chậm so với tiến độ. Song, giải pháp này mới được áp dụng đầu tiên lớp Kế toán Cao đẳng khóa 8, giúp sinh viên bước đầu tiếp cận kiến thức thực tiễn, tạo nền tản giúp các em phát triển công việc sau này. Kiên Giang, ngày 16 tháng 5 năm 2016