SKKN Tích hợp kiến thức liên môn khi dạy bài: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003 (Cô -phi-an-nan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Tích hợp kiến thức liên môn khi dạy bài: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003 (Cô -phi-an-nan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- skkn_tich_hop_kien_thuc_lien_mon_khi_day_bai_thong_diep_nhan.doc
- 1.BIA 1 - SKKN-PHUONG.doc
- 2.Mau 1.1_ Don de nghi cong nhan sang kien cap co so.doc
Nội dung tóm tắt: SKKN Tích hợp kiến thức liên môn khi dạy bài: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003 (Cô -phi-an-nan)
- thêm những lời kêu gọi mọi người nỗ lực hoạt động của vượt qua. Cô-phi-an-nan: + Ra lời kêu gọi -Tháng 4 năm 2001 Cô-phi An- hành động 5 na đưa ra thông điệp năm điểm điều về đấu “Lời kêu gọi hành động hướng tranh chống lại đến đại dịch HIV/AIDS. đại dịch - Đối với Cô-phi An-na, ông xem HIV/AIDS. việc chống lại đại dịch này là + Thành lập nhiệm vụ hàng đầu trong sự quỹ sức khoẻ và nghiệp chính trị của mình. Ngoài AIDS toàn cầu. ra ông còn đưa ra sáng kiến thành lập Quỹ sức khỏe và AIDS toàn cầu, nhằm kêu gọi tăng GV hỏi:Bản cường mức chi tiêu cho công thông điệp ra 2. Văn bản: cuộc chống lại AIDS tại các quốc đời trong hoàn a. Hoàn cảnh: gia đang phát triển. Bằng lối viết cảnh nào, với Nhân ngày thế giới phòng sắc sảo đầy thuyết phục, Cô-phi mục đích gì? chống AIDS 01/12/2003, khi An-na đã chỉ ra cho mọi người -HS phát biểu dịch HIV/AIDS hoành hành, có thấy HIV/AIDS là hiểm họa của dựa trên kiến ít dấu hiệu suy giảm. toàn nhân loại và đang có diễn thức trong phần b. Mục đích: biến gia tăng rất nhanh. Tất cả tiểu dẫn. - Kêu gọi mọi người chung tay chúng ta cần phải hành động góp sức ngăn chặn hiểm hoạ quyết liệt hơn nữa để cứu lấy của đại dịch HIV/AIDS. cộng đồng hay chính là cứu lấy - Kêu gọi các quốc gia phải đặt bản thân mình. vấn đề HIV/ AIDS lên hàng đầu trong chương trình nghị sự. 15
- *HS tích hợp c. Thể loại: kiến thức với - Văn bản nhật dụng phân môn o Văn nhật dụng: :là loại văn Tiếng việt . đề cập những hiện tượng, GV hỏi: Xác những vấn đề cụ thể, có ý nghĩa *Tích hợp kiến thức với phân định thể loại quan trọng, bức xúc đang đặt ra môn Tiếng việt . của văn bản? trước mắt con người trong cuộc GV yêu cầu học sống thường ngày như: vấn đề -Khái niệm Văn bản nhật dụng sinh trình bày môi trường, bệnh dịch thế kỉ, Văn bản nhật dụng là loại văn hiểu biết về văn vấn đề văn hoá dân tộc bản đề cập, bàn luận, thuyết bản nhật dụng. o Thông điệp: Là những lời minh, tường thuật, miêu tả, đánh - GV nhấn thông báo mang ý nghĩa quan giá, về những vấn để, những mạnh,chốt một trọng đối với nhiều người, hiện tượng gần gũi, bức xúc số nội dung cơ nhiều quốc gia. với cuộc sống con người và cộng bản cần nắm về đồng. hoàn cảnh, mục đích sáng tác và -Đặc điểm của văn bản nhật thể loại văn bản. dụng +Nội dung: Đề tài của văn bản có tính cập nhật, gắn với cuộc sống bức thiết hằng ngày, gắn với những vấn để cơ bản của cộng đồng. Cái thường nhật gắn với những vấn để lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. +Hình thức:Phương thức biểu đạt 16
- của văn bản nhật dụng khá phong phú, đa dạng (kết hợp nhiều GV chia lớp phương thức biểu đạt trong một thành 3 nhóm văn bản) để tăng tính thuyết để tìm hiểu về 3. Tìm hiểu về đại dịch phục. đại dịch HIV/AIDS. *Tích hợp với môn Lịch sử- địa HIV/AIDS với - Tình nhiễm HIV/AIDS trên lý. các nhiệm vụ thế giới, ở Việt Nam, tỉnh Vĩnh *Nhóm 1: Tình hình nhiễm cụ thể đã yêu Phúc. HIV/AIDS trên thế giới, ở Việt cầu HS chuẩn Nam, tỉnh Vĩnh Phúc. bị từ trước. + Năm 1981, bệnh AIDS lâm + Nhóm 1: Tìm sàng được phát hiện đầu tiên tại hiểu về tình Mĩ.Tính đến ngày 30/10/2005, nhiễm toàn cầu có khoảng 43,5 triệu HIV/AIDS trên người nhiễm HIV/AIDS thế giới, ở Việt + Hiện nay Châu Phi và Châu Á Nam, tỉnh Vĩnh Bản đồ:Phân bố tình hình được coi là trung tâm bệnh dịch Phúc. nhiễm HIV/AIDS theo địa bàn AIDS . Tính đến năm 2000, ở + Nhóm 2: Tìm địa lý ở nước ta Thái Lan 3-6 triệu người mắc hiểu về khái . bệnh, chiếm 5-10% dân số. niệm - Việt Nam:Trường hợp nhiễm HIV/AIDS; Con HIV đầu tiên ở nước ta được đường lây lan phát hiện vào tháng 12 năm 1990 của đại dịch. tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau + Nhóm 3: Tìm đó HIV/AIDS bắt đầu lan ra các hiểu về các giai tỉnh. Đến cuối tháng 12/1998, đoạn phát triển, toàn bộ 61 tỉnh, thành trong cả Biện pháp 17
- phòng tránh nước đều đã phát hiện có người HIV/AIDS. bị nhiễm HIV. Tính đến tháng - Đại diện các 30/06/2008, cả nước đã phát hiện nhóm trình 129.715 trường hợp nhiễm HIV, bày.Các nhóm 26.840 trường hợp biến chuyển khac nhận xét, thành bệnh AIDS và 39.664 bổ sung trường hợp đã tử vong. -GV nhấn -Tỉnh Vĩnh Phúc: Tính đến mạnh,chốt một ngày 31/5/2012, số người nhiễm số nội dung cơ HIV trong toàn tỉnh là 2568, bản cần nắm. trong đó 1197 trường hợp đã chuyển sang AIDS, 457 trường hợp đã tử vong do AIDS. Huyện Tam Đảo có số người *Tích hợp với môn sinh học nhiễm nhiều nhất. Có 9/9 huyện và kĩ năng sống. thành thị và 129/137 xã phường Tìm hiểu về HIV/AIDS thị trấn có người nhiễm - Khái niệm *Tích hợp với môn sinh học và - Con đường lây lan kĩ năng sống. - Giai đoạn phát triển *Nhóm 2: Khái niệm, con - Biện pháp phòng tránh đường lây lan của HIV/AIDS GV: Nhấn - Khái niệm HIV/AIDS mạnh một số nôi + HIV là chữ viết tắt của cụm từ dung quan trọng Hình ảnh về người bị nhiễm tiếng Anh "Human cần nhớ về đại HIV/AIDS Immunodeficiency Virus" là vi dịch. rút gây suy giảm miễn dịch ở GV chiếu cho người, làm cho cơ thể suy giảm HS xem hình khả năng chống lại các tác nhân 18
- ảnh về người bị gây bệnh. nhiễm + AIDS là chữ viết tắt của cụm HIV/AIDS. từ tiếng Anh "Acquired Immune Deficiency Syndrome" là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây ra, thường được biểu hiện thông qua các nhiễm trùng cơ hội, các ung thư và có thể dẫn đến tử vong. -Con đường lây lan HIV/AIDS: ( Có 3 con đường lây truyền HIV/AIDS) .Tình dục: Virus HIV có rất nhiều trong chất dịch sinh dục của người bị nhiễm. Do vậy, virus HIV có thể xâm nhập vào máu bạn tình qua cơ quan sinh dục. Việc sinh hoạt tình dục dù có giao hợp hay chỉ tiếp xúc cơ quan sinh dục đều có khả năng lây nhiễm. .Đường máu:HIV có rất nhiều trong máu người nhiễm. Do vậy việc dùng chung bơm kim tiêm, dụng cụ y tế không qua tiệt trùng với người nhiễm HIV, truyền máu của người nhiễm HIV đều làm cho bạn bị lây nhiễm HIV. 19
- Riêng về ma túy , bản thân nó không sinh ra HIV nhưng người nghiện ma túy dễ dàng bị lây nhiễm HIV khi dùng chung bơm kim tiêm với bạn nghiện hoặc bơm kim tiêm tại tụ điểm bán thuốc. .Từ mẹ sang con:Tỷ lệ trẻ em sinh ra bị nhiễm HIV từ những người mẹ bị nhiễm HIV là 25- 30%. HIV có thể lây từ mẹ sang bé qua nhau thai khi bé trong bụng mẹ, qua máu và chất dịch của mẹ khi sinh hoặc qua sữa mẹ khi mẹ cho con bú. Trẻ sơ sinh nhiễm HIV thường không sống được quá 3 năm. Nhóm 3: Các giai đoạn phát triển của HIV/AIDS và cách phòng tránh. *Các giai đoạn phát triển của HIV/AIDS (4 giai đoạn) - Giai đoạn sơ nhiễm(còn gọi là thời kỳ cửa sổ): thời gian kéo dài 2-3 tháng không biểu hiện,cơ thể hoàn toàn bình thường - Giai đoạn nhiễm HIV không triệu trứng:1-10 năm; lượng tế 20
- bào limphô T-CD4 giảm dần.Cơ thể vẫn khỏe mạnh bình thường. Xét nghiệm cho kết quả dương tính. - Giai đoạn cận AIDS: Vẫn không có biểu hiện đặc trưng, xét nghiệm cho kết quả dương tính. - Giai đoạn biểu hiện AIDS: Gầy sút (giảm trên 10% trọng lượng cơ thể ). +Sốt , ỉa chảy, ho kéo dài trên 1 tháng. + Xuất hiện nhiều bệnh như : ung thư, viêm phổi, lao, viêm da, lở loét toàn thân. + Người bệnh nhanh chóng tử vong tùy theo điều kiện chăm sóc và điều trị * Cách phòng tránh HIV/AIDS. - Hiện nay chưa có thuốc chữa đặc hiệu, chỉ có thuốc làm chậm quá trình phát triển của bệnh. - Sống lành mạnh, thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế, không tiêm chích ma tuý. Dựa vào đường lây nhiễm HIV, có các biện pháp phòng 21
- sau: . Phòng nhiễm HIV/AIDS lây qua đường tình dục: - Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng và cả hai người đều chưa bị nhiễm HIV. Không quan hệ tình dục bừa bãi. - Trong trường hợp quan hệ tình dục với một đối tượng chưa rõ có bị nhiễm HIV không, cần phải thực hiện tình dục an toàn để bảo vệ cho bản thân bằng cách sử dụng bao cao su đúng cách. - Phát hiện sớm và chữa trị kịp thời các bệnh lây truyền qua đường tình dục cũng giúp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS vì những tổn thương do nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục sẽ là cửa vào lý tưởng cho HIV . Phòng nhiễm HIV/AIDS lây qua đường máu: - Không tiêm chích ma túy. - Chỉ truyền máu và các chế phẩm máu khi thật cần thiết, và chỉ nhận máu và các chế phẩm máu đã xét nghiệm HIV. 22
- - Chỉ sử dụng bơm kim tiêm vô trùng. Không dùng chung bơm kim tiêm. Sử dụng dụng cụ đã tiệt trùng khi phẫu thuật, xăm, xỏ lỗ, châm cứu - Tránh tiếp xúc trực tiếp với các dịch cơ thể của người nhiễm HIV - Dùng riêng đồ dùng cá nhân: dao cạo, bàn chải răng, bấm móng tay, . Phòng nhiễm HIV/AIDS lây truyền từ mẹ sang con: - Người phụ nữ bị nhiễm HIV thì không nên có thai vì tỷ lệ lây truyền HIV sang con là 30%, nếu đã có thai thì không nên sinh con. - Trường hợp muốn sinh con, cần đến cơ sở y tế để được tư vấn về cách phòng lây nhiễm HIV cho con. - Sau khi đẻ nếu có điều kiện thì nên cho trẻ dùng sữa bò thay thế sữa mẹ. * Hoạt động 2 II. Đọc – hiểu văn bản. GV hướng dẫn học sinh đọc 1. Phần nêu vấn đề: hiểu văn bản. - Nhắc lại việc cam kết của các 23
- GV hỏi: Mở quốc gia trên thế giới để đánh đầu thông điệp, bại căn bệnh HIV/AIDS vào tác giả đề cập năm 2001. vấn đề gì? - Nhắc lại Tuyên bố về cam kết HS: Trao đổi và phòng chống HIV/AIDS của các trả lời. quốc gia đó. GV chốt ý cơ bản - GV phát phiếu học tập cho học sinh theo tổ có yêu cầu sẵn nội dung quan trọng cần trả lời, học sinh thảo luận, cử nhóm trưởng, 3-5 phút sau GV gọi HS đại diện nhóm trình bày (dựa trên phần chuẩn bị ở nhà) 2.Phần điểm tình hình: a. Thực trạng bệnh Nhóm 1: Trình HIV/AIDS bày thực trạng “vẫn hoành hành, tỉ lệ tử của căn bệnh vong cao, ít có dấu hiệu suy HIV/AIDS giảm” đang diễn ra trên thế giới. - Mỗi phút trôi đi có khoảng10 24
- HS: Dựa vào người bị nhiễm HIV/AIDS. SGK,phiếu học - Tuổi thọ của người dân bị tập đã điền trả giảm sút nghiêm trọng lời câu hỏi các - Lây lan với tốc độ báo động ở nhóm khác lắng phụ nữ (phụ nữ chiếm 1 nửa ) nghe, nhận xét, - Lan rộng đến các nước mà bổ sung. trước đây vẫn an toàn. - GV chốt lại =>Tình hình, số liệu nêu cụ nội dung cần thể, chọn lọc; cách nói gây ấn nắm tượng mạnh -> tầm quan trọng của việc phòng chống AIDS. Nhóm 2: Tác giả đã nêu mặt b. Tình hình thực hiện công làm được và tác phòng chống HIV/AIDS mặt chưa làm *Mặt làm được. được trong - Ngân sách phòng chống tăng. công tác phòng - Vấn đề thành lập quỹ toàn cầu chống HIV/AIDS được thông qua. là gì ? - Đa số các nước xây dựng - HS: Dựa vào chiến lược quốc gia phòng SGK, phiếu học chống HIV/AIDS. tập đã điền trả - Nhiều công ti áp dụng chính lời câu hỏi các sách phòng chống AIDS nhóm khác lắng - Nhiều nhóm từ thiện và cộng nghe, nhận xét, đồng đang hoạt động tích cực bổ sung. chống AIDS. - GV chốt lại *Mặt chưa làm được. 25
- nội dung cần - Không hoàn thành mục tiêu đề nắm ra trong cam kết. - Chậm trong việc giảm qui mô GV hỏi thêm và tác dụng của dịch. nhóm 2: Phần - Chưa giảm được số thanh niên điểm lại tình và trẻ em bị nhiễm. hình thực hiện - Chưa triển khai các chương công tác phòng trình chăm sóc toàn diện. chống -Nghệ thuật: Đoạn văn giàu HIV/AIDS có tính thuyết phục, lay động bởi tạo được tính tầm bao quát rộng lớn, dẫn thuyết phục chứng số liệu đi từ khái quát không, tại sao? đến cụ thể .Tác động mạnh mẽ, +HS: Thảo luận trực tiếp tới người đọc chung và trả lời. + GV chốt lại nội dung quan trọng. Nhóm 3 :Tác c. Nhiệm vụ cấp bách đặt ra giả đã đề ra - Phải nỗ lực thực hiện cam kết những nhiệm bằng những nguồn lực và hành vụ cấp bách, động cần thiết. quan trọng - Phải đưa vấn đề AIDS lên vị hàng đầu nào trí hàng. trong việc - Phải công khai lên tiếng về phòng chống AIDS. AIDS? - Không được kì thị và phân 26
- - HS: Dựa vào biệt đối xử đối với những người SGK,phiếu học bị nhiễm HIV/AIDS. tập đã điền trả - Đừng để ai có ảo tưởng rằng lời câu hỏi các có thể bảo vệ được chính mình. nhóm khác lắng - Không được im lặng, phải có nghe, nhận xét, hành động chống lại đại dịch bổ sung. này. - GV chốt lại - Nghệ thuật: Vận dụng thao nội dung cần tác so sánh, bác bỏ + điệp từ nắm “chúng ta phải”, “chúng ta không thể” => Nhiệm vụ cần Nhóm 4:Kết thiết, cấp bách; nhiệm vụ của thúc bản thông tất cả mọi người. điệp, tác giả đã đưa ra lời kêu 3.Phần kết thúc:Lời kêu gọi gọi phòng phòng chống AIDS: chống AIDS - Hãy cùng với tôi lên tiếng thật như thế nào? to và hãy dõng dạc về - HS: Dựa vào HIV/AIDS. SGK,phiếu học - Hãy giật đổ thành lũy của sự tập đã điền trả im lặng, kì thị và phân biệt đối lời câu hỏi, các xử. nhóm khác lắng - Hãy sát cánh cùng tôi, bởi lẽ nghe, nhận xét, cuộc chiến chống lại HIV/AIDS bổ sung. bắt đầu từ chính các bạn. - GV chốt lại - Nghệ thuật: Câu cầu khiến, nội dung cần điệp từ “hãy” =>Lời kêu gọi trở nắm nên sống động, tha thiết, thấm 27
- thía đối với người đọc. Tích hợp với *Tích hợp với môn giáo dục *Tích hợp với môn giáo dục môn giáo dục công dân và giáo dục kĩ năng công dân và giáo dục kĩ năng công dân và sống. sống. giáo dục kĩ năng sống. -Chúng ta phải triển khai toàn Mỗi cá nhân khi diện, đồng bộ các hoạt động tham gia vào phòng chống HIV/AIDS như: cuộc chiến đấu + Tăng cường tuyên truyền phổ với đại dịch, cần biến các kiến thức cần thiết cho có những hành mọi người về HIV/AIDS. động thiết thực + Nâng cao năng lực hệ thống y như thế nào để tế thông qua việc chẩn đoán và góp phần ngăn điều trị bệnh nhân. chặn sự lây lan +Chống kỳ thị, phân biệt đối xử của căn bệnh thế với người nhiễm HIV/AIDS, vừa kỉ này? tạo điều kiện thuận lợi cho người HS trả lời dựa nhiễm HIV/AIDS tiếp cận các trên hiểu biết dịch vụ y tế để được chăm sóc, bản thân. sẻ chia, tư vấn, hướng dẫn GV chiếu cho HS xem một số hoạt động chung Một sô hoạt động phòng chống tay phòng chống đại dịch HIV/AIDS AIDS * Tích hợp với 28
- môn Mĩ thuật: * Tích hợp với môn Mĩ thuật: GV chiếu một Tranh cổ động phòng chống số tranh cổ HIV/AIDS. động phòng chống HIV/AIDS. * Hoạt động 3 III. Tổng kết. GV hướng dẫn 1. Nghệ thuật: HS tổng kết văn Văn phong chính luận rõ ràng, bản trên 3 khía trong sáng, dễ hiểu, giàu hình cạnh: ảnh, có sức truyền cảm với một -Nội dung. lập luận lôgíc, chặt chẽ. -Nghệ thuật. 2. Nội dung: 29
- -Ý nghĩa. - Bản thông điệp khẳng định HS dựa vào phòng chống HIV/AIDS phải phần đọc-hiểu là mối quan tâm hàng đầu của văn bản để tổng toàn nhân loại, và những cố kết văn bản. gắng của con người về mặt này - GV nhấn mạnh vẫn còn chưa đủ. ý nghĩa của bản - Tác giả tha thiết kêu gọi các thông điệp: quốc gia và toàn thể nhân dân + Bản thông thế giới hãy coi việc đẩy lùi đại điệp là tiếng dịch đó là công việc chính của nói kịp thời mình, hãy sát cánh bên nhau để trước một nguy cùnh “đánh đổ các thành lũy cơ đe doạ cuộc của sự im lặng, kì thị và phân sống của loài biệt đối xử” với những người bị người. Nó thể HIV/AIDS. hiện thái độ sống tích cực, một tinh thần trách nhiệm cao, tình yêu thương nhân loại sâu sắc. + Thông điệp giúp mọi người biết quan tâm tới hiện tượng đời sống đang diến ra; biết chia 30
- sẻ, không vô cảm trước nổi đau của con người. * Củng cố, luyện tập: Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1:Đối tượng hướng đến của văn bản Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003 của Cô-phi An-nan là: A. Những nạn nhân của bệnh dịch HIV/AIDS. B. Các nhà lãnh đạo trên toàn thế giới. C. Giới trẻ, những công dân tương lai của thế giới. D. Nhân dân toàn thế giới. Câu 2:Ý nào sau đây không đúng khi nói về tính chất nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS? A. Mỗi phút có khoảng 10 người bị nhiễm HIV. B. Đã tìm ra vắc – xin phòng chống AIDS. C. Tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng. D. Đại dịch này đang lây lan với tốc độ đáng báo động ở phụ nữ. Câu 3:Kết thúc văn bản Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1- 12-2003, tác giả đã đưa ra lời kêu gọi gì? A. Kêu gọi mọi người dân cùng góp sức mình chống lại đại dịch HIV/AIDS, không phân biệt đối xử với những người nhiễm HIV/AIDS. B. Kêu gọi các nhà lãnh đạo các quốc gia, các tổ chức tích cực thực hiện các cam kết với cộng đồng quốc tế để nhanh chóng ngăn chặn và loại trừ đại dịch HIV/AIDS. C. Kêu gọi thành lập Quỹ toàn cầu về phòng chống AIDS, lao và sốt rét đồng thời thiết lập một cơ chế phối hợp hành động giữa các quốc gia nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động phòng chống AIDS. 31
- D. Kêu gọi các quốc gia, các tổ chức quốc tế hãy đưa vấn đề HIV/AIDS lên vị trí hàng đầu trong chương trình nghị sự về chính trị và hành động thực tế. Câu 4:Điền vào dấu [ ] để hoàn thành câu văn trong văn bản Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003: "Trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với [ ]". A. "Sự tự hủy diệt" B. "Sự thất bại" C. "Cái chết" D. "Sự vô trách nhiệm" Câu hỏi tự luận: Giả sử em có người thân mắc phải căn bệnh HIV/AIDS, em sẽ phải làm gì? Hướng dẫn về nhà: - Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết nội dung, nghệ thuật quan trọng của bài học. - Mỗi tổ hãy sưu tầm (vẽ) một bức tranh cổ động phòng chống đại dịch HIV/AIDS? V. Rút kinh nghiệm * Về khả năng áp dụng của sáng kiến: Việc vận dụng kiến thức liên môn trong một bài học cụ thể có thể áp dụng đối với tất cả các môn học trong chương trình THPT không chỉ riêng đối với môn Ngữ văn; Có thể áp dụng với hầu hết các bài học trong chương trình ngữ văn THPT từ lớp 10 đến lớp 12. Trong giới hạn của sáng kiến, tôi chỉ thực nghiệm thiết kế một bài học cụ thể có tích hợp kiến thức liên môn mà tôi đã dạy trực tiếp trên đối tượng là học sinh lớp 12D2, Trường THPT Nguyễn Viết Xuân- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc và đã mang lại hiệu quả thiết thực đối với cả giáo viên và học sinh. 7. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): Không 8. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: * Với giáo viên: 32
- - Giáo viên không chỉ có kiến thức của bộ môn mình dạy mà còn phải không ngừng trau dồi kiến thức các môn học khác để tổ chức, hướng dẫn các em giải quyết các tình huống, vấn đề đặt ra trong bài học một cách hiệu quả nhất. Giáo viên cần đầu tư thời gian công sức bài học mới đạt hiệu quả. - Để thực hiện bài dạy tích hợp liên môn trong sáng kiến này, giáo viên cần tham khảo các thiết bị dạy học và học liệu sau: - SGK Ngữ văn 12 (Nâng cao), tập 1, NXB Giáo dục ; SGV Ngữ văn 12-tập 1, NXB Giáo dục. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn ngữ văn lớp 12, NXB giáo dục Việt Nam, giáo án word ;giáo án điện tử. - Sinh học 10- Bài 44: Sự nhân lên của víut trong tế bào chủ; Phần II: HIV và hội chứng AIDS,NXB Giáo dục. - Địa lý 11: Một số vấn đề của Châu Phi, NXB Giáo dục -Giáo dục công dân 10: Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại,NXB Giáo dục - Từ điển tiếng Việt phổ thông, NXB Thành phố Hồ Chí Minh; tranh ảnh trên Internet. - Máy vi tính có nối mạng Internet, máy chiếu, máy chụp hình, quay video. - Học liệu: kiến thức liên môn, kiến thức lịch sử, văn hoá xã hội * Học sinh - Học sinh cần tham khảo kiến thức các bộ môn khác liên quan đến bài học. - Phân công người viết, báo cáo sản phẩm theo nhóm đã phân công. - Bài thuyết trình trên powerponit. - SGK Ngữ văn 12, tập 1; vở ghi. 9. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến. * Lợi ích với giáo viên - Vận dụng kiến thức liên môn góp phần giúp tôi đổi mới phương pháp dạy học theo chiều hướng tích cực là vận dụng kiến thức liên môn thông qua một bài học cụ thể. 33
- Nâng cao năng lực và trình độ của tôi trong việc tìm hiểu, vận dụng kiến thức liên môn. - Để vận dụng tốt kiến thức liên môn trong bài học, đòi hỏi tôi không chỉ nắm chắc kiến thức bộ môn mình dạy mà còn phải không ngừng trau dồi kiến thức các môn học khác để tổ chức, hướng dẫn các em giải quyết các tình huống, vấn đề đặt ra trong bài học một cách hiệu quả nhất. - Khi soạn bài có tích hợp kiến thức liên môn sẽ giúp tôi hiểu rõ hơn, sâu hơn những vấn đề đặt ra trong bài học. Từ đó tổ chức hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài học trên nhiều khía cạnh nên tiết học sẽ sinh động, hấp dẫn hơn. -Vận dụng kiến thức liên môn trong bài học, giúp tôi trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản và những kĩ năng hoạt động cần thiết nhất. Từ đó khuyến khích các em vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn. * Lợi ích với học sinh - Việc vận dụng kiến thức liên môn giúp học sinh phát huy được vai trò trung tâm của người học; phát huy được khả năng tư duy sáng tạo, chủ động tích cực trong học tập của học sinh; giúp người học có thể vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống trong giáo dục. - Học sinh thấy hào hứng, sôi nổi, được làm việc nhiều hơn trong giờ học nên tiết học không nhàm chán nặng nề mà hấp dẫn. - Việc vận dụng kiến thức liên môn trong bài học cụ thể đã bồi dưỡng cho học sinh vốn kiến thức đa dạng phong phú từ đó vận dụng vào đời sống hiệu quả. 10. Danh sách những tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu. Stt Tên tổ chức/ cá nhân Địa chỉ Phạm vi/lĩnh vực áp dụng sáng kiến 1 Bùi Thị Thu Phương THPT Nguyễn Viết Xuân Ôn thi THPT Quốc gia 34
- Vĩnh Tường, ngày tháng năm Vĩnh Tường, ngày tháng năm Vĩnh Tường, ngày 10 tháng 02 năm 2020 Thủ trưởng đơn vị/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG Tác giả sáng kiến Chính quyền địa phương SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Bùi Thị Thu Phương 35