Sáng kiến kinh nghiệm Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh

doc 17 trang thulinhhd34 4530
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_danh_tu_so_it_va_danh_tu_so_nhieu_tron.doc

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh

  1. bản, bồi dưỡng nâng cao, và các tài liệu tham khảo để đạt hiệu quả cao nhất trong giảng dạy. Trong qúa trình giảng dạy, chúng tơi nhận thấy học sinh từ đại trà cho tới học sinh giỏi cịn gặp phải những khĩ khăn trong việc xác định đúng được từ loại . Do đĩ, chúng tơi đã viết chuyên đề: “Danh từ trong tiếng anh”, mục đích giúp cho các em hiểu, tiếp thu được các quy tắc thơng qua các ví dụ minh họa cơ bản (các ví dụ được chọn lọc từ các đề kiểm tra, các đề thi điển hình và thường gặp nhất), mong muốn các em cĩ kỹ năng làm tốt dạng bài tập liên quan tới nội dung này để thu được kết quả cao trong học tập. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Qua chuyên đề chúng tơi muốn phổ biến về các kinh nghiệm thuộc lĩnh vực ngữ pháp, giúp các em học sinh nắm vững hơn về từ loại danh từ trong tiếng anh, để giúp các em tự tin hơn nữa trong việc học tập bộ mơn Tiếng Anh. - Giúp học sinh nắm vững kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là dạng bài xác định từ loại. - Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy linh hoạt khi sử dụng tiếng Anh. III. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ - Về kiến thức: Sau khi kết thúc chuyên đề, học sinh sẽ nắm được các quy tắc xác định đúng các loại, dạng của danh từ, đặc biệt khi danh từ là chủ ngữ trong các trường hợp từ thơng thường đến đặc biệt. - Về kĩ năng: Qua chuyên đề, học sinh sẽ cĩ được kĩ năng phân biệt các loại danh từ và sử dụng chúng thành thạo. Qua đĩ để phục vụ cho việc phát triển tốt hơn bốn kĩ năng: nghe, nĩi, đọc, viết tiếng Anh. - Về thái độ: Qua chuyên đề, học sinh sẽ cĩ được cái nhìn đầy đủ hơn về việc xác định rõ các dạng của danh từ. Từ đĩ các em sẽ tự tin hơn khi làm các dạng bài liên quan đến danh từ này. IV. ĐỐI TƯỢNG CỦA CHUYÊN ĐỀ Quy luật chung và những trường hợp đặc biệt về danh từ trong tiếng Anh. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Dựa trên đặc trưng bộ mơn Tiếng Anh, theo phương pháp đổi mới dạy học cấp THCS. - Dự giờ đồng nghiệp để tìm hiểu thực trạng ở trường THCS Văn Tiến. - Nghiên cứu qua sách, báo, những thơng tin liên quan trên mạng Internet. - Phương pháp điều tra, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Tiếp thu các ý kiến của đồng nghiệp để rút kinh nghiệm, chắt lọc các phương pháp hay để áp dụng cho phù hợp. - Thực nghiệm giảng dạy chuyên đề đối với học sinh 3
  2. VI. PHẠM VI VÀ KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU - Tiến hành nghiên cứu tại các khối lớp 6, 7, 8 và 9 trường THCS Văn Tiến. - Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ ngày 1 tháng 12 năm 2018 ; kết thúc vào ngày 1 tháng 12 năm 2019. PHẦN II. NỘI DUNG A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN Ngữ pháp tiếng Anh là một lĩnh vực khĩ, đa dạng và rất phong phú. Trong đĩ, nhận biêt về từ loại danh từ, danh từ chung, danh từ riêng, danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ đêm được, danh từ khơng đếm được , hay xác định chức năng của danh từ là vấn đề khiến nhiều học sinh phải phân vân. Để nắm vững nội dung này, người học khơng chỉ phải hết sức tập trung, kiên trì, chịu khĩ tích lũy kiến thức, nắm vững cách thức mà cịn phải ghi nhớ được một số những trường hợp đặc biệt trong quá trình làm bài để tự tích lũy cho bản thân những kinh nghiệm để làm tốt các dạng bài tập liên quan. B. THỰC TRẠNG 1. Thuận lợi - Giáo viên luơn cùng đồng nghiệp hỗ trợ lẫn nhau trong cơng tác giảng dạy, trao đổi kinh nghiệm, sự sáng tạo qua các kì hội giảng và những buổi chuyên đề. - Giáo viên luơn nhận được sự quan tâm và hỗ trợ từ Ban giám hiệu nhà trường cũng như tổ chuyên mơn và đồng nghiệp. - Học sinh luơn được phụ huynh và giáo viên quan tâm, giúp đỡ trong quá trình hoc tập để nâng cao kiến thức bộ mơn. - Đã cĩ phịng học bộ mơn và các thiết bị cần thiết cho việc dạy và học bộ mơn tiếng Anh. 2. Khĩ khăn - Tinh thần học tập của học sinh chưa cao. Chưa dành thời gian nhiều cho việc ơn bài cũ và chuẩn bị bài mới chưa tốt. - Học sinh chưa cĩ thĩi quen tự học, ghi chép bài học cịn qua loa, cẩu thả, thậm chí là chưa đúng với nội dung mà giáo viên ghi trên bảng. - Mơi trường sử dụng tiếng Anh cịn hạn chế do học sinh cịn e ngại, chưa sử dụng tiếng Anh thường xuyên để giao tiếp. C. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN VÀO CƠNG TÁC GIẢNG DẠY Dựa trên thực tiễn giảng dạy bộ mơn Tiếng Anh, chúng tơi nhận thấy danh từ (Noun) là từ loại chúng ta sẽ gặp rất nhiều, và việc người học xác định đúng từ loại danh từ là vơ cùng quan trọng. Việc sử dụng thành thạo danh từ sẽ giúp cho các em học sinh phân biệt được từ loại trong câu, qua đĩ học tiếng Anh hay làm các bài thi với các dạng bài xác định từ loại cần điền khơng quá khĩ. Dưới đây là một số kinh nghiệm rất bổ ích giúp người học nắm sâu hơn kiến thức, nội dung về từ loại danh từ: 4
  3. I. DEFINITION. A noun can be defined as a word that is used to name a person, place, animal, or thing. It can also name a state, an activity, an action, or a quality. - Person: John, teacher, father, mother, doctor, - Thing: chair, sofa, milk, hair, - Place: city, country, church, France, - Activity: travel, walk, cough, - Animal: dog, cat, tiger, elephant, . - Idea: II. CATEGORIES OF NOUNS. There are several categories of nouns, and there can be an overlap across the the categories. For example, there are common and proper nouns, and concrete and abstract nouns, collective nouns, yet some nouns are both concrete and common, or concrete and proper etc. It will become clear as you read on. 1. Common nouns: Common nouns are the words that refer to most general things: country, evening, laughter, puppy, umbrella. Common noun examples in the following sentences are in bold for easy identification. + Cathy loves the weekends in the country. + We enjoy swimming after breakfast. + The cup fell and broke. 2. Proper nouns: Proper nouns are the name that identifies someone or something, a person or a place. Proper nouns are capitalized. John is a proper noun, since the word John represents a particular, single example of a thing, John. Proper noun examples: Mary, Jimmy, Aunt Audrey, Honda, Philadelphia Proper noun examples in the following sentences are in bold for easy identification. 5
  4. + Emily loved spending time with her Aunt Nancy in Paris. + Buick and Jeep are two important carmakers. + We visited Lake Erie, which separates the United States and Canada. 3. Concrete nouns: Concrete nouns represent a thing that is real and tangible: pig, person, rock, smell, air, soup, Larry are all concrete nouns. Concrete noun examples: cup, computer, diamond, rollercoaster, shampoo, Debby Concrete noun examples in the following sentences are in bold for easy identification. + The person threw the rock across the yard. + My dog, Oreo, jumped in the air and caught the ball! + Can you smell the soup, John? 4. An abstract noun: An abstract noun represents a thing that is more like a concept or idea: love, integrity, democracy, friendship, beauty, knowledge are examples of abstract nouns. Abstract noun examples in the following sentences are in bold for easy identification. + Love and friendship are equally important. + Beauty is in the eye of the beholder. + Your mind can know a million things. 5. Collective nouns: Collective nouns refer to a group of people or things: audience, team, bunch, family, class. When speaking of collective nouns, Americans consider them as singular, using singular verbs with them, such as the group dances happily. When speaking British English, both singular verbs and plural verbs might be used, as in the group dance crazily before the Queen. Collective noun examples: government, jury, team, bunch, school, class, and room (the people in the room or building) Collective noun examples in the following sentences are in bold for easy identification. + The team threw confetti when it was over. + Steve buys the band some sandwiches. + Meredith told the class she was getting married. II. FUNCTIONS OF NOUNS. 1. Noun as subject of verb The subject can be a person, place, thing or idea. It performs an act or shows a state of being as expressed by the verb. The subject is easily recognized as it usually comes at the beginning of a sentence and is followed by a verb. Ex: - The man stepped on my toes. - The car smashed into a wall. 6
  5. 2. Noun as direct object The direct object is a noun in a sentence. The object is acted upon by the subject, and It typically comes after the verb. Ex: - Tom bit his nail. - I am painting the doghouse. 3. Noun as indirect object The indirect object is a noun in a sentence. An indirect object represents a person or thing that receives the effect of the action of the verb. It usually comes between the verb and the direct object. Ex: - He fed the monkeys bananas. - The mother was cooking her family a seafood dinner. 4. Noun as object of a preposition The object of preposition is a noun in a sentence. The object comes after the preposition as shown here in following examples. Ex: - Joe broke his nose in a fight. (Preposition: in) - Birdwatching is a favourite hobby of the villagers. (Preposition: of) 5. Noun as object of a verbal A verbal is a word formed from a verb but functions as a noun or an adjective. Only a noun can be an object of a verbal, which can be a gerund, an infinitive or a participle. It is shown in bold in the following example sentences. The objects are underlined. Ex: - Winning the lottery jackpot was his biggest dream. - To escape from the prison was all he wanted. 6. Noun as a predicate complement The predicate complement is a noun (or an adjective) that is joined to the subject of the sentence by a copulative verb. A copulative verb is also known as a linking verb. The following sentences show the predicate complement in bold. The copulative verbs are underlined. Ex: - The tribal chief is the fattest man in the tribe. - Aunt Barbie could be the biggest woman in the neighbourhood. 7. Noun acts as an adjective or modifier of another noun. Words that are usually used as nouns are also used as adjectives, as a separate word preceding the noun or combined with the noun to form a single word (see ‘Compound nouns.’) For example, mountain is usually a noun, but it can be used as an adjective to modify a noun, goat as in (1) below. The following show the nouns acting as adjectives in bold. 7
  6. Ex: - That one looks like a mountain goat. - Dog fleas must seek out another dog when the dog dies. - Grandfather used to say duck eggs are better than chicken eggs. A noun must be in the singular form when used as an adjective as shown above. There are, however, some exceptions: sports club, a goods train, a sales conference. Nouns acting as adjectives are combined with the nouns that they modify to form a single word. Ex: - In the farmhouse, the hoots of owls were the only things they heard. - He brought along his toothpaste but forgot his toothbrush. III. POSITIONS OF NOUNS. 1. Subject of a sentence. Ex: Computers are being used in all kinds of work. Maths is the subject I like best. 2. After “ Enough” Ex: He hasn’t gotenough patience to wait. We don’t have enough food for lunch. 3. After an adjective/ a possessive adjective Ex: She is a good teacher I parked my car across the road. 4. After a preposition. Ex: The robbery is under investigation He is fond of football 5.After an article ( a/ an/ the)/ a determiner(this/that/ these/ those/ both/ no, ) Ex: A friend of hers is said to be rich. She can find no solution to her financial troubles. * Note: A/ an/the + adjective + Noun Ex: It’s such a long time since I saw you. 6. After a quantifier: some/any/ much/many/ a few, Ex: - Vicky hasn’t made much progress in his study - I have a little knowledge about genetics. - Most boys like playing football. IV. GENDER OF NOUNS The Gender of noun indicates the sex or the absence of sex. Ex: boy, girl, hero, heroine, lion, lioness, etc. 1. Masculine Gender. A noun that denotes a MALE SEX is called Masculine Gender. Masculine nouns are words for men, boys and male animals. Eg: Boy bull Lion dog 8
  7. 2. Famine Gender. A noun that denotes a FEMALE SEX is called Femine Gender. Feminine nouns are words for women, girls and female animals. Eg: Girl cow Lioness bitch 3. Common Gender. A noun that denotes either a male or a female sex is said to be of the common gender. Eg: Child friend Student pupil 4. Neuter gender. A noun that denotes a lifeless thing is called Neuter Gender. The noun that denotes a thing that is neither male nor female is call Neuter Gender. Eg: Book room Pen tree 5. Ways of forming the feminine of Nouns a.Here are some more masculine and feminine nouns for people Masculine Feminine father Mother Son Daughter Brother Sister Nephew Niece Man Woman Uncle Aunt Master Mistree Emperor Empress Bachelo Maid/ spinster Sir Madam b. Here are some masculine and feminine nouns for male and female animals. There is one general word for the animal and special word for male and female. Animal Masculine Feminine Chicken Rooster Hen Duck Drake Duck Cattle Bull Cow Goose Gander Goose Fox Fox vixen Tiger Tiger Tigress Pig Boar Sow Horse Stallion Mare Donkey Jack Jenney c. By adding a syllable( -ess, -ine,- trix, - a,etc). Masculine Feminine 9
  8. Author Authoress Count Countess Giant Giantess Heir Heiress Lion Lioness Host Hostess Mayor Mayoress Steward Stewardess Shepherd Shepherdess Poet Poetess d. By adding –ess after dropping the vowel of the masculine ending. Masculine Feminine Actor Actress Duke Duchess Emperor Empress Tiger Tigress Waiter waitress Negro Negress Abbot Abbess Traitor Traitress Executor Executix Testator Testatrix e. By a word suffix or prefix. Masculine Feminine Man-servant Maid-servant Milk-man Milk-maid Grand-father Grand-mother Bull-calf Cow-calf Cock-Sparrow Hen-Sparrow He-goat She-goat Land-lord Land-lady Pea-cock pea-hen V. NOUNS FORMATION. Nouns formation Examples Prevent => prevention Introduce => introduction V + - tion/ ation Conserve => conservation Admire => admiration 10
  9. Develop => development 1.Add suffix after a V + -ment Achieve => achievement verb Employ => employment V + -er/ or Drive => driver Visit = > visitor Teach => teacher V + ar/ ant/ ee Beg => beggar ( chỉ người) Assist => assistant Examine => examinee Lie => liar V + -ence/ ance Differ => difference Appear => appearance Teach => teaching V + -ing Build => building Understand => understanding V + -age Drain => drainage Use => usage N + -ship Friend => friendship 2. Add suffix after Owner => ownership another noun N + -ism Capital => capitalism Hero => heroism Adj + -ity Possible => possibility 3. Add suffix after an Real => reality adjective Adj + -ism Racial => racilism( chủ nghĩa phân biệt) Social => socialism Surreal => surrealism(chủ nghĩa siêu thực) Adj + -ness Rich => richness Happy => happiness Sad => sadness Man => superman Market => supermarket 4. Add prefix before Super- Star => super star another noun Store =>superstore Under- Current => undercurrent Growth => undergrowth Education => undereducation 11
  10. Sur- Face => surface Name => surname Plus => surplus Sub- Way => subway Marine => submarine Contract => subcontract VI. KINDS OF NOUNS. A.Countable & uncountable nouns. 1. Countable nouns. Countable nouns refer to items that can be counted, even if the number might be extraordinarily high. Countable nouns can be used with article such as a/ an and the or quantifiers such as a few and money. Eg: a cat, dogs, books, a desk, a tables . 2. Uncountable nouns. Countable nouns are nouns that come in a state or quantity that is impossible to count. Countable nouns are always considered to be singular, and can stand alone or be used with some, any, a little, and much. Eg: water, soil, love, literature, and dust. 3. Both countable and uncountable nouns. Some nouns can be both countable and uncountable, depending on the context of the sentence. Eg: light, hair, room, gear, art,and science. 4. Singular and plural nouns a. Singular nouns: A singular noun refers to only one person, place, or thing. Eg: a book, a student, a child, . b. Plural nouns: A plural noun refers to only one person, place, or thing Eg: books, students, cats, 5. Rules to change a noun from singular to plural noun. 1.5. For most nouns, just add -s . Eg: window → windows plate → plates cat → cats lamp → lamps 2.5. For nouns ending in s, z, x, sh, or ch, add -es . Eg: boss → bosses buzz → buzzes box → boxes wish → wishes 3.5. For nouns ending in a consonant followed by y, then change "y" to "i" and add -es. 12
  11. Eg: berry → berries baby → babies sky → skies 4.5.For nouns ending in a vowel followed by y, add -s . Eg: toy → toys day → days essay → essays 5.5. For nouns ending in a consonant followed by o, add –es Eg: hero → heroes tomato → tomatoes volcano → volcanoes Exceptions : solo → solos piano → pianos memento → mementos halo → halos 6.5. For nouns ending in a vowel followed by o, add –s. Eg: studio → studios cameo → cameos portfolio → portfolios 7.5. For nouns ending in f and fe, change "f/fe" to "v" and add -es. Eg: shelf → shelves half → halves knife → knives Exceptions: roof → roofs safe → safes grief → griefs kerchief → kerchiefs chef → chefs 8.5. Some nouns change a few letters or complete spelling. Eg: man → men woman → women child → children person → people tooth → teeth foot → feed mouse → mice goose → geese 9.5. Some nouns are the same in both singular and plural form. Eg: deer → deer sheep → sheep fish → fish series → series 6. Ponunciation of ending – s/ es. 1.6. –S/ es ending is pronounced as / s/. The ending is pronounced /s/ after a voiceless sound: / k/, / p/, / f/ (-gh, -ph),/ θ(-th), /t/. Eg: maps /mỉps/ cats / kỉts / laughs / lɑ:fs / books / buks / lengths / leηθs / 2.6. –S/ es ending is pronounced as / iz/. The ending is pronounced /ɪz / after a sibilant sound: /ks/ (-x), / ∫/ (sh), / t∫/(- ch), / s/ (-ss), /dʒ/ (-ge), /ʒ/ (ze), /z/ (-se, -z) Eg: glasses boxes Wishes churches Garages pages bruises 13
  12. 3.6. –S/ es ending is pronounced as / z/. The ending is pronounced /z/ after a voiced sound: /m/, / n/, / b/, /d/, / r/, / l/, Eg: cubs caves beds Eggs hills rooms Pens rings potatoes Days hairs B. Simple nouns and compound nouns. 1. Simple nouns: A simple noun means only one word. Eg: house peace train table teacher doctor. 2. Compound nouns. A compound noun means more than one are combined to make a completely new word. Eg: rainforest icecream swimming pool toothpast underground 3. Formation of compound nouns. Formation of compound nouns Examples 1. Noun + noun Lodon Transport Traffic warden Hall door 2. Adjective + noun Full moon Blackboard Software 3. Verb(-ing) + noun Breakfast Washing machine Swimming pool Driving licence 4. Noun + Verb(-ing) Haircut Sunrise Fruit picking Weightlifting 5. Verb + preposition Check-out Love-in Hanger on Passer-by 6. Noun + prepositional phrase Mother-in-law Daughter-in-law Free-for-all 14
  13. Word-of-mouth 7. Preposition + noun Underworld Bystander Onlooker 8. Noun + adjective Truckfull Attorney general Battle royal Poet laureate C. BÀI GIẢNG MINH HỌA D. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Trong thực tiễn giảng dạy, chúng tơi đã rút ra một số kinh nghiệm nêu ở trên. Chuyên đề rất rộng, đa dạng, bởi vậy chúng tơi tìm ra những phần đặc trưng cơ bản, các tình huống thường xuất hiện rồi liên kết chúng thành hệ thống để người học cĩ thể dễ dàng tiếp nhận kiến thức. Kinh nghiệm được chắt lọc rút ra trong việc dạy, học tiếng Anh dưới mái trường THCS Văn Tiến. Đối với những trường chuyên cĩ trình độ cao thì yêu cầu địi hỏi học sinh phải cĩ cường độ cao hơn, trái lại chúng tơi thiết nghĩ ở mái trường THCS Văn Tiến phải nghiên cứu đối thượng phù hợp với sự truyền thụ giảng dạy của giáo viên, cĩ như thế các em mới tiến bộ và càng ngày càng được phát triển hơn. Kết quả thực tế cho thấy rằng: Từ khi áp dụng những kinh nghiệm này, học sinh dễ hiểu, biết cách phân tích tình huống để áp dụng vào giải các bài tập “Dùng dạng đúng của từ” và cĩ thể đặt các câu tiếng Anh một cách chính xác, hiệu quả cao. PHẦN III. KẾT LUẬN Chuyên đề “ Danh từ trong tiếng Anh” là cả một quá trình tìm tịi nghiên cứu, chắt lọc rút ra từ những kinh nghiệm giảng dạy thực tế hàng ngày, điều quan trọng là những kinh nghiệm đĩ được phổ biến cho các em học sinh đồng thời lấy ý kiến gĩp ý của đồng nghiệp trong những buổi sinh hoạt, hội ý chuyên mơn, để mục đích cuối cùng là giúp các em biết cách phân tích tình huống, làm tốt bài tập trên lớp, bài tập ở nhà và thu được kết quả cao trong các kỳ thi. Trên đây là một số kinh nghiệm về việc giúp hoc sinh xác định sự phù hợp giữa danh từ làm chủ ngữ và động từ trong giảng dạy mơn Tiếng Anh cấp THCS mà chúng tơi đã tìm hiểu, nghiên cứu và ứng dụng vào từng năm học. Tơi nhận thấy học sinh tiếp thu bài dễ dàng hơn, hào hứng hơn, kết quả học tập của các em khả quan hơn. Các phương pháp này đã thực hiện đúng theo quan điểm đổi mới phương pháp dạy và học mơn Tiếng Anh cấp THCS của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 15
  14. Theo quan điểm của chúng tơi, muốn thu hút sự chú ý của học sinh và làm cho các em tích cực trong giờ học tiếng Anh, trước hết giáo viên nên dùng những thuật ngữ đơn giản dễ hiểu trong khi giảng bài. Sử dụng phương pháp phù hợp, hiệu quả. Khuyến khích thi đua học tốt giữa các tổ nhĩm. Tạo mơi trường thân thiện, gần gũi giữa thầy và trị. Và trên hết người thầy hãy dạy học trị bằng trái tim và nhiệt huyết của mình. Trên đây là một số kinh nghiệm của chúng tơi giúp học sinh xác định sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh. Chuyên đề của chúng tơi cịn nhiều hạn chế, rất mong sự đĩng gĩp của các đồng chí để chuyên đề được hồn thiện hơn nữa. Văn Tiến, ngày 10 tháng 3 năm 2019 Người viết Nguyễn Thùy Trang TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Market Leader, Pre-Intermediate, 3rd Edition, Pearson 2. Market Leader, Intermediate, 3rd Edition, Pearson 3. English Grammar in Use, 3rd Edition, Raymond Murphy 4. English for Life. Magazine of Faculty of ESP, FTU, No.1/2012 5. Một số trang web: subject-verb-agreement.html 16