SKKN Cách Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS có hiệu quả

pdf 28 trang binhlieuqn2 07/03/2022 4470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Cách Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS có hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfskkn_cach_to_chuc_cho_hoc_sinh_hoat_dong_theo_cap_nhom_trong.pdf

Nội dung tóm tắt: SKKN Cách Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS có hiệu quả

  1. Example : ENGLISH 9 – UNIT 4 - LESSON 4 : READ . - Divide class into 3 groups Note down information about the English classes from the advertisement. school Class time Language level Time to start Academy of language Foreign language council New English institute 3. 2. 2. Giải quyết vấn đề theo yêu cầu của nội dung luyện tập . Example : ENGLISH 7 – UNIT 11 : KEEP FIT , STAY HEALTHY. Take a survey Draw this table in your exercise books. Name Cold Flu Headache Stomachache Toothache Then ask three friends to do these questions and cheks the table a . Were you ever absent from school last semester ? b. Were you sick ? c. Did you have a cold ?/ a stomachache ?/ a headache ?/ flu ?/ a toothache ?/ Now combine the results for the whole class then answer this question: What was the most common illness ? 3 . 2 .3 . Lập kế hoạch về một hoạt động nào đó ( make a plan ) Example : ENGLISH 7 – UNIT 6 : AFTER SCHOOL . 15
  2. - B2 ; READ AND DISCUSS . Ss read about the ten most popular activities of American teenagers in their free time then in a group of four , ask your friends what they like doing in their free time . Make a list of your group’s favourite leisure activities . 3 . 2 . 4 . Viết về mặt tích cực , tiêu cực của một vấn đề gì đó . Example : ENGLISH 9 – UNIT 5 – LESSON 5 : WRITE . Work in groups to write the benefits of the Internet. 3 . 2 . 5 .Luyện hội thoại ; đống vai trong các đoạn hội thoại có nhiều người tham gia nhiều hơn hai ( Practice the dialogue with more than 2 roles): Example : ENGLISH 6 – UNIT 14 : C1 Ba : What are we going to do in the vacation ? Lan : Let’s go camping . Nam : We don’t have a tent . What about going to Hue ? Nga : I don’t want to go to Hue . Why don’t we go to Huong Pagoda ? Ba ; That’s a good idea. How are we going to travel ? Lan : Let’s walk there . Nam ; No, It’s too far . What about going by bike ? Nga ; No, It’s too hot . Ba : Let’s go by minibus . Nam : Yes. Good idea. 3 . 2 . 6. Chơi các trò chơi theo đội ( play game in teams) Noughts & crosses / Lucky numbers / Slap the board / chain game 4.Bài dạy thực nghiệm . Period: 35 – English 6 Date of preparing : Sat , Nov, 7th 2009 UNIT 6 : PLACES LESSON 3 : B 1 – 3 ( P.65 – 66) A . Objectives . 16
  3. By the end of this lesson SS will be able to : - Improve reading skill by reading a text about where Minh lives. - Understand and use place vocabulary, prepositions of places - Practice listening , speaking , reading and writing skills . Helping SS know how to talk about the places where they live . B. Teaching aids . Text book , lesson plan, picture , computer C. Methods . Individual work, pair work , group work. D. Contents I Organization (1’) - Greeting - Who’s absent today ? Class Date of teaching Absent students 6B Wed, Nov, 11th 2009 Nobody 6C Wed, Nov, 11th 2009 Nobody II. Revision Kim’s game (5’) T asks SS to look at the picture in A1 p62 in English 6 in 20’’ carefully, then asks them to close their books and play a game into 2 teams : SS close their books and play a game into 2 teams . T divides class into 2 teams ( each team is one side of the class.) T gives instructions “ Now you play a game into 2 teams , Each team (one by one) goes to the board to write names of the things you see in the picture in 3’ . Each people can write as much as possible .At the end of the game Which team write more names of the things is the winner.” T checks instructions by using eliciting questions “ How do you work ? What do you do ? How many names of the things can each people writes ? ” SS play games in 3 minutes . T checks , corrects with whole class and praises the winner. III. New lesson. T and Ss’ activities Contents 17
  4. 1. Presentation (10’) I / Vocabulary. - store (n) cửa hàng T . shows the picture on P 65 on the - bookstore (n) cửa hàng sách screen and ask “ Is it in the city or in the - restaurant (n) nhà hàng country?” - hospital (n) bệnh viện Ss. ( It’s in the city) - temple (n) đền , miếu T. các em nhìn thấy gì trên bức tranh? - factory (n) nhà máy Ss. ( cửa hàng , nhà hàng, hiệu sách, đền - stadium (n) sân vận động ) - museum (n) bảo tàng T. Introduces vocab: ( store, bookstore, restaurant, temple follow step by strp of teaching vocab) T. shows the pictures on P66 on the screen to introduce the words : hospital, * Answer keys factory, museum, stadium. - store (n) cửa hàng ( 1) T. checks vocab by asking SS to listen to - bookstore (n) cửa hàng sách (3) B1 to order the words ( 2 times) - restaurant (n) nhà hàng (2) T. gets feedback - hospital (n) bệnh viện (5) Ss. open their books and read the text B1 - temple (n) đền , miếu (4) on P 65 to correct their ordering - factory (n) nhà máy (6) T. correct with W.C - stadium (n) sân vận động (8) - museum (n) bảo tàng (7) *T sets the scene II Reading. T .chúng ta vừa nghe và đọc một đoạn 1/ T/F statements prediction. văn nói về Minh và mô tả cảnh vật quanh a. Minh lives in the country. khu vực nhà Minh. b.There are four people in his family. T. shows T/F statements on the screen c.Their house is next to a bookstore . and asks SS “What are these? Are these d.There is a museum near their house. questions or statements ? e.Minh’s mother works in a factory. Ss. ( They are statements ) f.Minh’s father works in a hospital. T? how many statements are there? Ss. (There are 6) T asks Ss to run through them ( one by Answer keys: one) F a . Minh lives in the country. 2. While reading (15’) T b .There are four people in his family. T. Những câu này nói về Minh và miêu tả F c. Their house is next to a bookstore . cảnh vật quanh nhà Minh nhưng có câu T d .There is a museum near their house. đúng với nội dung trong bài , có câu sai F e.Minh’s mother works in the với nội dung trong bài ( answer true or factory. false) . Các em đọc lại bài để đánh dấu F f. Minh’s father works in the hospital. đúng /sai cho những câu này ( T .hướng dẫn HS đánh dấu T or F) Ss. work individually-> pairs compare. T. gets feedback and corrects with W.C ( showing the answer keys on the screen) 2/ Complete sentences. ( B 2- P 66) Have SS look at B2 and ask “ How many 18
  5. sentences are there?” Ss ( There are 5) T. những câu nay đã hoàn chỉnh chưa? Answer keys: Ss .(chưa) T. Bây giờ các em đọc lại phần B1 để a. Minh and his family live in the city hoàn thành những câu này với những từ b. On the street, there is a restaurant , a còn thiếu (mỗi chỗ trống chỉ điền 1 từ) bookstore and a temple Ss.work in pairs to complete the c. His mother works in a hospital. sentences (T follows step by step of d. Minh’s house is next to a store. pairwork ). e. His father works in a factory. Ss. give feedback.( one by one goes to the board to copy the answer ) T . corrects with W.C ( showing the answer keys on the screen) 3.Post reading.(12’) III/ Listening. T. Have Ss look at B3 on P 67 ask one or two SS to read the words in the table loudly before the class. T asks Ss to listen to the tape to write the Answer keys words they hear ( 2 times) a) museum Ss . listen to write the words they hear b) bookstore individually -> pairs compare c) river T. checks Ss’ understanding by a game d) street ( in two teams) “ Writing answers” ( T follows step by step of group work) Ss . play games into 2 teams T. Correct and praise the winner. ( Showing answer keys on the screen) IV/ Remember. Model sentences. Trong bài đọc B1 có giới thiệu về nơi ở - Where does Minh live? của Minh và nơi làm việc của bố mẹ He lives in the city. Minh. Vây bây giờ cô muốn hỏi về nơi ở - Where does his mother work? của Minh cô hỏi như thế nào? She works in the hospital. Ss đưa ra câu hỏi T Models – Ss repeat chorally- T shows it on the screen. => Câu hỏi về nơi ở hoặc nơi làm việc T . để trả lời cho câu hỏi này ta trả lời của ai đó.- câu trả lời. như thế nào? Ss đưa ra câu trả lời Where + do/does + S + live/work? T . Models- Ss repeat – T shows it on the S + (live / work ) screen T. làm tương tự để đưa ra câu hỏi về nơi làm việc của mẹ Minh và câu trả lời.- GV chiếu câu hỏi và câu trả lời lên màn hình T dùng câu hỏi gợi mở để đưa ra cấu trúc.( trình chiếu cấu trúc lên màn hình. S. chép mẫu câu vào vở. 19
  6. IV. Consolidation (1’) Ask Ss to tell what they must know after finishing this lesson ( biết miêu tả nơi ở của mình hoặc của một người khác. hỏi về nơi ở / nơi làm việc của một người khác) V. Home work (1’) - Đọc lại bài B1 để biết rõ cách giới thiệu và miêu tả nơi ở của một người nào đó. - làm bài tập B1,2 P 62.63 SBT E. Evaluation. ––––––––––––––––* * * ––––––––––––––– Period:44 – English 9 Date of preparing : 5/ 2/ 2010 UNIT 7: SAVING ENERGY LESSON 2: SPEAK A.Objectives - Making and responding to suggestions. - By the end of the lesson, Ss will be able to make and respond to suggestions. - Practicing 4 skills: speaking, listening , reading and writing. - Helping ss to have good consciousness in order to make and respond to suggestions. B. Teaching- aids: - Lesson plan, textbooks, computer C. Methods: - individual work, pair work , group work - Some techniques can be used:word cues, picture drill and discussions. D. Content I. Organization: ( 1 minute) - Greeting: Good morning! - Who’s absent today? Class Date of teaching Absent students 9A Sat, Feb,20th 2010 Trung (p) 9B Mon, Feb,8thth 2010 nobody II. Warm up III .New lesson: 20
  7. Teacher's activities Ss' activities I. Presentation (10’) I. Models -T asks Ss to look at the picture a Ss look at the pictures and give the on page 59 and ask Ss to give the suggestion. suggestion. I suggest turning off the faucet. -T corrects and asks Ss to give the I suggest fixing the faucet. structures. +Form: Suggestions: -T elicits from Ss I suggest + V-ing - T copies them on the board I think we should+ V Shall we + V ? Why don't we+ V ? How about + V-ing .? What about + V -ing ? Let's +V Response: OK. That's a good idea. All right Let's No. I don't want to I prefer to . Ss copy down. II. Practice: II. While speaking (24’) -Have Ss work in pairs to do the exercise(T follows step by step of pair work) * Word cue drill: Ss work in pair - exchange a. go / movies. S1: I suggest going to the movies b. play / badminton S2: OK c. go / library S1: I suggest playing badminton d. watch / TV S2: All right. e. do / homework. -T does the example. I suggest going to the movies. OK. Ss work in pairs. * Pictures cue drill: +Possible answers: -Asking Ss to look at the pictures at - I think we should turn off the faucets. page 59 and make suggestions -Why don't we turn off the lights before about how to save energy at home. leaving rooms. - etc. * Language focus 3:p 64 Make suggestions. a. Your class wants to help the poor - collect unused clothes. in the neighborhood of your school. - organize a show to raise money The following ideas may help you. - give lessons to poor children 21
  8. Ex: I suggest collecting some - help ederly people and war invalids with money. their chores. -T gives another example I suggest that you should work Ss copy down harder on your pronunciation. S + suggest + that + clause. S + suggest + that + clause. -Asking Ss to do the exercise b. III. Discussions: III.Post speaking : (8’) Discussions: Ss work in groups of 4 to discuss. -Asking Ss to work in group of 4 to Each group has a secratary to write out their find out actions plan to save energy discussing results for your class.( T follows step by step of group work). T goes round and helps Ss while Ss report their discussing before the class. discussing Ask some group to report their discussing before the class. IV. Consolidation:( 1 minute) - Ask ss to remind the lesson V. Homework: ( 1 minute) - Revise the old lesson - Prepare lesson 2 speak Unit 7 E.EVALUATION: –––––––––––––––––– * * * ––––––––––––––––– III. CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 1 . Phương pháp nghiên cứu : Để thực hiện đề tài này tôi thực hiện các phương pháp sau: a. Phương pháp quan sát . Quan sát các giờ học Tiếng Anh , đặc biệt là tổ chức các hoạt động cặp , nhóm cho học sinh trong các giờ dạy ngữ liệu mới và trong các giờ luyện kĩ năng để xem các hoạt động đưa ra để các em luyện đã phù hợp chưa, có đạt hiệu quả không đồng thời rút kinh nghiệm để đưa ra các hoạt động phù hợp hơn, hiệu quả hơn đối với từng bài , từng phần cụ thể. b. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm . 22
  9. Thông qua kết quả lĩnh hội kiến thức của học sinh ,và khả năng vận dụng kiến thức vào giao tiếp trong từng hoạt động cụ thể . c. Phương pháp đàm thoại . Thông qua trao đổi với giáo viên đồng môn , học sinh để tìm hiểu khả năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của học sinh , qua đó để rút ra được những đóng góp bổ ích . d. Phương pháp nghiên cứu tài liệu . Tìm đọc các tài liệu , sách báo có liên quan đến đề tài nghiên cứu e. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm . Bằng kinh nghiệm đúc kết từ bản thân trong quá trình dạy học của mình . Đồng thời tìm hiểu kinh nghiệm tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp ,nhóm trong các giờ dạy và học bộ môn Tiếng Anh của học sinh khối THCS của các giáo viên dạy môn Tiếng Anh trong và ngoài trường . f. Phương pháp thực nghiệm . Thực nghiệm một số nội dung đã đề xuất phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. 2. Kết quả nghiên cứu ; Cách tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm có nhiều ưu thế , góp phần phát triển các quan hệ bè bạn trong môi trường học tập . Các kỹ năng giao tiếp lắng nghe , diễn đạt , tranh luận ,lãnh đạo , rèn luyện khả năng hợp tác , tương hỗ giúp cho người học tự tin hơn. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm giúp phát triển trí tuệ , rèn kỹ năng giao tiếp , kỹ năng tư duy, suy luận, giải quyết vấn đề, phát triển tư duy độc lập , tự chủ sáng tạo của người học. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm là phương pháp dạy học trong đó nhóm lớn (lớp học ) được chia thành từng cặp hoặc nhóm nhỏ thích hợp để tất cả các thành viên trong lớp đều được khuyến khích làm việc , thực hành , thảo luận về một nội dung công việc cụ thể được giao để cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ . Phương pháp tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm gồm 3 thành tố cơ bản của phương pháp dạy học là : Giáo viên - Học sinh và nội dung dạy học. Ba thành tố này tác động qua lại lẫn nhau trong môi trường xã hội . Vai trò của từng thành tố trong phương pháp dạy học : 23
  10. + Học sinh là chủ thể trung tâm tự tìm ra tri thức bằng chính hoạt động của mình + Giáo viên chỉ là người hướng dẫn và tổ chức giúp cho người học tự tìm ra tri thức , là người đạo diễn , thức tỉnh, trọng tài , cố vấn Phương pháp dạy học theo cặp , nhóm phát huy trực tiếp sự tham gia của người học vào các hoạt động trong giờ học . Người học phải tự lực học tập hình thành thói quen làm việc hợp tác , khả năng giao tiếp . Giúp các em phát huy tinh thần đoàn kết sự giúp đỡ , tương trợ nhau trong học tập , người khá giỏi giúp đỡ người yếu kém để người yếu kém cố gắng vươn lên . Dạy học theo cặp, nhóm còn đánh thức và khơi dạy tiềm năng , trí tuệ của người học bằng cách đặt họ vào tình huống , vấn đề cụ thể . Người học phải bằng suy nghĩ và hành động của chính mình , tự mình tìm ra tri thức, giúp hình thành những phẩm chất quan trọng cho con người trong thời hiện đại như tính độc lập, tích cực, tự tin , tinh thần hợp tác và kỹ năng sống và làm việc cùng người khác trình bày ý kiến của mình và lắng nghe ý kiến của người khác , biết đánh giá bản thân và thừa nhận giá trị của những người xung quanh , biết học từ người khác và khảng điịnh mình. Sau khi tập trung nghiên cứu đề tài “Cách Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS có hiệu quả”. Tôi tiến hành dạy thực nghiệm ở khối 6,9 tôi nhận thấy rằng trong thời gian áp dụng ngoài việc đáp ứng được nhu cầu đổi mới , học sinh hứng thú tham gia vào hoạt động học tập * Chất lượng khảo sát đầu năm học : Lớp Khá- giỏi Trung bình Yếu- kém 6B ( 32 HS) 8 = 25,0 % 12 = 37,5 % 12 = 37,5 % 6C (30 HS) 20 = 66,7 % 9 = 30,0 % 1 = 3,3 % 9A ( 33 HS) 13 = 39,4 % 16 = 48,5 % 4 = 12,1 % 9B (32 HS) 5 = 15,6 % 22 = 68,8 % 5 = 15,6 % * Chất lượng cuối năm học ( Đánh giá sự tiến bộ bộ của học sinh qua các tình huống cụ thể ở các giờ dạy bộ môn Tiếng Anh và kết quả của các bài kiểm tra). Lớp Khá- giỏi Trung bình Yếu 24
  11. 6B ( 32 HS) 11 = 34,4 % 13 = 40,6 % 8 = 25,0 % 6C (30 HS) 24 = 80,0 % 6 = 20,0 % 0 = 0 % 9A ( 33 HS) 17 = 51,5 % 16 = 48,5 % 0 = 0 % 9B (32 HS) 12 = 37,5 % 18 = 56,3 % 2 = 6,2 % Tuy chất lượng chưa phải là cao nhưng với tôi quan trọng nhất là sự yêu thích học môn Tiếng Anh của các em học sinh đã tăng lên , các em đã lắm được mẫu câu , biết diễn đạt ý của mình theo các chủ đề, chủ điểm của bài học hoặc giao tiếp với nhau bằng kiến thức đã học một cách tự nhiên hơn . C. PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ I . KẾT LUẬN . Quan điểm cơ bản nhất của phương pháp dạy học mới là người học được xem như là chủ thể của các hoạt động học tập , do đó các em sẽ đóng vai trò tích cực , chủ động trong quá trình học tập và luyện tập thực hành các kỹ năng một cách có ý thức. Ngoài ra, học sinh còn được khuyến khích tham gia đóng góp kiến thức của cá nhân trong việc thực hành giao tiếp trên lớp với sự hướng dẫn của giáo viên . Giáo viên chỉ đóng vai trò người tổ chức , hướng dẫn và tạo điều kiện để giúp cho học sinh phát huy khả năng tích cực và mạnh dạn trong khi học và thực hành .Học sinh được khuyến khích phát triển phương pháp và thủ thuật học tập phù hợp với cá nhân trong khi tham gia hoạt động trong lớp cũng như khi làm bài tập ở nhà. Để đáp ứng được nhu cầu học tập ngày càng cao của con người “ Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm trong giờ dạy – học bộ môn Tiếng Anh có hiệu quả” là một vấn đề cần được đề cập và bàn luận trong việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tự giác , chủ động tìm tòi , phát hiện , giải quyết nhiệm vụ nhận thức và có ý thức vận dụng linh hoạt , sáng tạo các kiến thức kỹ năng đẫ thu nhận được của người học , đồng thời phát triển mối quan hệ bạn bè , các kỹ năng giao tiếp và kỹ năng sống cho học sinh. Muốn vậy giáo viên , người điều khiển phải nghiên cứu kỹ từng nội dung bài dạy, chuẩn bị bài chu đáo , vận dụng phương pháp phù hợp , linh hoạt ở mỗi bài dạy sao cho học sinh không cảm thấy nhàm chán để lựa chọn và tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm một cách phù hợp , hiệu quả nhất . 25
  12. Xuất phát từ quan điểm trên tôi đã tiến hành nghiên cứu “ Cách Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS” và đề xuất một số biện pháp , thủ thuật nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy và học ngoại ngữ . II . KIẾN NGHỊ Với tốc độ phát triển nhanh chóng hoà cùng với sự phát triển chung của toàn xã hội, các phương pháp dạy học cũng không ngừng đổi mới cho phù hợp . Là một giáo viên trực tiếp làm công tác giảng dạy trong nhiều năm tôi thấy mình luôn luôn thiếu hụt những thông tin mới cập nhật . Đặc biệt là những tài liệu dành cho bồi dưỡng học sinh giỏi . Tôi rất mong được sự quan tâm của các vị lãnh đạo ngành giáo dục của huỵện , của tỉnh cho chúng tôi được tham gia tập huấn về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi , và tạo cơ hội cho giáo viên chúng tôi trao đổi học tập kinh nghiệm lẫn nhau một cách thường xuyên hơn để mỗi giáo viên chúng tôi hoàn thành chất lượng đào tạo tốt hơn nữa mà mục tiêu giáo dục đã đề ra. D. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 , 7 , 8 , 9 . - Sách giáo viên Tiếng Anh lớp 6 , 7, 8, 9 - Lesson plan English . 6 , 7, 8, 9 . - Ngoài ra tôi còn sử dụng một số sách tham khảo khác như : + ELTTP METHODOLOGY COURSE. + ENGLISH GRAMMAR BOOK . PHỤ LỤC A. Phần mở đầu . I . Lý do chọn đề tài . 1. Cơ sở lý luận . 2. Cơ sở thực tiễn . II . Mục đích nghiên cứu . III . Thời gian ,địa điểm và đối tượng nghiên cứu . IV . Đóng góp mới về mặt lý luận , về mặt thực tiễn . B . Phần nội dung . I . Chương 1 : Tổng quan . II. Chương 2 : Nội dung vấn đề nghiên cứu . 1.Khái niệm cơ bản về hoạt động theo cặp, nhóm. 2.Phương pháp tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm. 2.1. Hoạt động theo cặp. 26
  13. 2.2.Hoạt động theo nhóm . 3. Xác định thời điểm , các loại bài tập nên cho học sinh hoạt động theo cặp,nhóm . 3.1. Hoạt động theo cặp. 3.2. Hoạt động theo nhóm . 4. Bài dạy thực nghiệm. III. Chương :3 Phương pháp nghiên cứu , kết quả nghiên cứu . 1. Phương pháp nghiên cứu . 2. Kết quả nghiên cứu . C . Phần kết luận – kiến nghị . I . Kết luận . II .Kiến nghị . D . Tài liệu tham khảo . Xuân Sơn, ngày 19 tháng5 năm 2010 Người viết Đỗ Thị Bích NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT Trường THCS Xuân Sơn . 27
  14. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Huyện Đông Triều 28