Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh Lớp 4 học tốt dạng toán chia số tự nhiên cho số có một, hai, ba chữ số

pdf 13 trang Đinh Thương 15/01/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh Lớp 4 học tốt dạng toán chia số tự nhiên cho số có một, hai, ba chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_giup_hoc_sinh_lop_4_hoc_tot_dang_toan.pdf

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh Lớp 4 học tốt dạng toán chia số tự nhiên cho số có một, hai, ba chữ số

  1. 6 Khi giảng ạy, tôi luôn ch t i nh ng học sinh không ư c ượng được thương o không thu c ảng nhân, ảng chi . Tôi tăng cường kiểm tr ảng nhân, ảng chi đ i v i c c em HS này. Việc học sinh thu c ảng nhân, ảng chi gi p cho gi o vi n hư ng ẫn học sinh ư c ượng thương ễ àng hơn. Vì thế, trong c c tiết học to n gi o vi n thường xuy n kiểm tr ảng nhân, ảng chi đ i v i c c em. Đ ng thời, gi o vi n c thể cho n c n s p kiểm tr c c em chư thu c vào thời gi n 15 ph t đầu giờ củ uổi học. Giải : Hƣ ng dẫn học sinh ƣ c ƣợng thƣơng. Việc hư ng ẫn ư c ượng thương rất qu n trọng n g p phần rất n trong việc tìm r kết quả đ ng củ phép chia. r ờn p 1: C i o ố ó m ữ ố Mu n học sinh àm t t ạng to n này thì điều đầu ti n à c c em phải thư c ảng nhân, ảng chi và c ng, trừ nhẩm đ ng thời phải nắm thật chắc c ch chi cho s c m t ch s . Ví dụ: 230855 : 5 (Sách HDH trang 105) 23’0855 5 Tôi hư ng ẫn như s u : 30 46171 - Lấy 23 : 5 t ư c ượng vào ảng nhân (s nhân v i 5 để được gần ng 23 à s 4). Vậy t được thương thứ nhất 08 là 4. 35 4 x 5 = 20 ( 23 – 20 = 3, hạ 0 xu ng được 30) 05 - V i 30 : 5 học sinh thu c ảng chi sẽ ư c ượng ng y r kết 0 quả à 6 ( vì 30 : 5 = 6). Vậy t được thương thứ h i à 6. - Hạ 8 xu ng thì 8 : 5 học sinh ư c ượng vào ảng nhân (s nhân v i 5 gần ng 8 à s 1). Vậy t được thương thứ à 1. 1 x 5 = 5 ( 8 – 5 = 3, hạ 5 xu ng được 35) - V i 35 : 5 học sinh thu c ảng chi sẽ ư c ượng ng y kết quả à 7 ( vì 35 : 5 = 7). Vậy t được thương thứ tư à 7. - Hạ 5 xu ng thì 5 : 5 học sinh thu c ảng chi sẽ ư c ượng ng y kết quả à 1 ( vì 5 : 5 = 1). Vậy t được thương thứ năm à 1. Vậy t c kết quả củ phép chi 230855 : 5 = 46171
  2. 7 r ờn p 2: C i o ố ó 2 oặ 3 ữ ố ) Làm tròn giảm: Nếu s ị chi và s chi c tận cùng à 1, 2, 3, 4, 5 thì t sẽ àm tròn giảm. Ví dụ: 63 : 21 - T thấy 63 và 21 c tận cùng à 1, 3 nên làm tròn 63 thành 60, 63’ 21 21 thành 20. R i nhẩm 60 : 20 = 3. 0 3 - Khi th c hành, t nhẩm như s u: 63 : 21 (nhẩm 6 : 2 = 3). S u khi nhẩm được thương à 3, t phải thử ại 3 x 21 = 63, 63 - 63 = 0. Vậy 63 : 21 = 3 * Chi cho s c 3 ch s : Nếu s ị chi ở từng ượt chi và s chi c h i ch s ở hàng chục và đơn vị nhỏ hơn 50 thì t àm tròn thành s tròn trăm r i nhẩm thương như c ch nhẩm củ phép chi cho s c h i ch s . Ví dụ: 6420 : 321 (Sách HDH trang 120) - Lấy 642 : 321. T thấy 42 và 21 đều nhỏ hơn 50 n n t nhẩm 642’0 321 6 : 3 được 2. 00 20 Thử thương thứ nhất à 2 (2 x 321 = 642, 642 – 642 = 0) - Hạ 0, 0 : 321 = 0. Vậy thương thứ 2 à 0. Kết quả 6420 : 321 = 20 Họ in àn m ơn (làm ròn i m)
  3. 8 ) Làm tròn tăng : Nếu s ị chi và s chi c tận cùng à 6, 7, 8, 9 thì t sẽ àm tròn tăng. Ví dụ: 97 : 38 - T thấy tận cùng củ s ị chi và s chi à 7 và 8 n n àm 97’ 38 tròn 97 -> 100, 38 -> 40 s u đ nhẩm 10 : 4 được 2. 21 2 - Thử ại 2 x 38 = 76, 97 – 76 = 21, 21 900, 267 -> 300 r i chi nhẩm 9 : 3 = 3 889’ 267 - Thử ại 3 x 267 = 801, 889 – 801 = 88, 88 50, 18 có 51’ 18 tận cùng à 8 n n àm tròn tăng 18 -> 20, r i nhẩm 50 : 20 15 2 được 2. - Thử ại 2 x 18 = 36, 51 – 36 = 15, 15 < 18 n n 51 : 18 được 2. Vậy 51 : 18 = 2 ( ư 15) Ví dụ 2: 6324 : 186 (Sách HDH trang 120)
  4. 9 T hư ng ẫn như s u : 632’4 186 - Lấy 632 : 186. Ở đây t àm tròn 186 thành 200 và nhẩm 744 34 6 : 2 = 3. T thử thương à 3 (3 x186 =558 mà 632 - 558 = 74). 0 Vậy thương thứ nhất à 3. - 74 hạ 4 xu ng thành 744 : 186. Nhẩm tương t t ư c ượng thương à 3. Thử thương à 3 (3 x 186 = 558 mà 744 - 558 = 186 và ng s chi , vì vậy thương phải tăng th m 1. Vậy t được thương thứ h i à 4. Kết quả củ phép chi 6324 : 186 = 34 Họ in àn m ơn (làm ròn ăn lẫn i m) Trong th c tế, việc àm tròn và ư c ượng thương không phải c nào cũng đ ng. Nhiều trường hợp nếu đem p ụng àm tròn và ư c ượng thì thương tìm được không chính x c và rất mất thời gi n n n gi o vi n cần hư ng ẫn c c em cần c s qu n s t và nhân nhẩm, trừ nhẩm để việc x c định thương nh nh và chính x c hơn. Giải : Hư n ẫn in rèn uyện kỹ năn i và àn uyện ậ
  5. 10 Để th c hiện nhẩm thương đ ng trư c ti n học sinh phải c kĩ năng chia. Kĩ năng chi ở đây o g m: kĩ năng đặt tính, kĩ năng th c hiện tính. * Đặ n : Khi th c hiện phép chi cho s c nhiều ch s , học sinh cần phải đặt tính ọc. * i n n : Th c hiện tính theo quy tắc: Lấy ần ượt từng ch s củ s ị chi chi cho s chi ắt đầu từ tr i s ng phải. Mỗi phép chi c thể c 1 hoặc nhiều ượt chi . Trong mỗi ượt chi , học sinh cần phải nắm chắc c c ư c chi , đ à: chi , nhân, trừ. Giáo viên l u ý i i n p ép i : + Ở ượt chi thứ nhất, đặt ấu phẩy đ nh ấu s ị chi ( i o ố ó 1,2,3 ữ ố ì l i đầu iên đ n dấu p ẩy trên đầu ố ị i ở 1 oặ 2,3,4 ữ ố). 23’0855 5 437’335 67 632’4 186 + S u ượt chi thứ nhất, ắt đầu ượt chi thứ h i. Mỗi ượt chi , t chỉ được hạ m t ch s củ s ị chi , nếu không đủ chi t phải viết th m 0 vào n phải thương r i m i hạ tiếp. + Trong c c ượt chi , s ư đều phải nhỏ hơn s chi . + Khi chi xong cần thử ại kết quả củ phép chi đ ng c ch: Nếu à phép chi hết: ấy thương nhân v i s chi . S tìm được trùng v i SBC thì phép chi đ ng. Nếu à phép chi c ư: ấy thương nhân v i s chi r i c ng v i s ư. S tìm được trùng v i s ị chi thì phép chi đ ng. S u khi c c em đã nắm v ng được c ch ư c ượng thương, n cạnh ài củng c s u mỗi ví ụ đã hư ng ẫn ng y tại tiết ạy theo chương trình vào uổi chính khóa, gi o vi n cho c c em tiếp tục uyện tập ng nh ng ài uyện tập th m vào c c tiết học tăng cường. Trong khi c c em uyện tập, gi o vi n uôn theo õi s t s o và gi p đỡ kịp thời v i nh ng em còn gặp kh khăn trong ư c ượng thương. Nhận xét và ch ài cụ thể cho cả p cùng theo õi. Giáo viên cần ch r ài uyện tập v i s ượng và mức đ phù hợp v i từng đ i tượng học sinh và c kiểm tr , sử ch đ ng vi n kịp thời để tạo hứng th cho c c em học tập. Đ ng thời cần phải ki n trì, không n ng v i.
  6. 11 Do thời gi n củ m t tiết học còn hạn hẹp n n không c nhiều thời gi n ành cho học sinh tiếp thu chậm, tôi đã hư ng ẫn nh ng học sinh học t t hơn gi p đỡ nh ng ạn học chậm. B n cạnh đ tôi còn ph i hợp v i gi đình c c em để gi đình c thể hư ng ẫn c c em th c hiện t t phép chi . III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI Qu th c tế p ụng c c giải ph p tr n vào giảng ạy phân môn to n phần phép chi s t nhi n p tôi đã c nh ng tiến rõ rệt. Cụ thể như: Học sinh đã th c hiện được phép tính chi và còn th c hiện rất nh nh, thành thạo trong khi ư c ượng thương, c c em không thấy sợ phép tính chi n . Đ s c c em đã vận ụng vào giải to n nh nh và rất t t. Nhìn chung, 100% học sinh đều th c hiện được phép chi cho s có m t, h i, ch s . Qu kiểm tr gi học kì 1 và cu i học kì 1 thì học sinh p tôi àm t t c c ài to n c ạng chi s t nhi n cho s c m t, h i, ch s . Nh ng học sinh đầu năm rất sợ phép tính chi , giờ đây c c em đã t ư c ượng được thương và tính to n m t c ch ễ àng. Từ đ , gi p c c em mạnh ạn và t tin hơn trong c c giờ học to n. Bảng so sánh so v i khảo sát đầu năm đ t đƣợc nhƣ s u Kết quả đánh giá định kì môn Toán Thời Tổng s điểm HS Hoàn thành t t Hoàn thành Chƣ hoàn thành TS % TS % TS % Đầu 27 6 22,2 9 33,3 12 44,5 năm Cu i 27 18 66,7 9 33,3 0 0 HKI Như vậy, đến cu i học kì I đạt được so v i khảo s t đầu năm: Hoàn thành t t đạt 66,7% (tăng 44,5%) và Chư hoàn thành: 0% (giảm t i 44,5% ) Về hiệu quả kinh tế: Gi o vi n tiết kiệm được nhiều thời gi n, công sức cả vật chất ẫn tinh thần trong việc phụ đạo học sinh chư đạt chuẩn. Học sinh c th i quen học tập m i, c kỹ năng s ng, c c ch t học và quen ần v i môi trường học củ p. Phụ huynh tiết kiệm được nhiều thời gi n, kinh tế trong việc hư ng ẫn con em học tập ở nhà. Học sinh iết vận ụng c c kiến thức đã học vào việc vận ụng àm ài tập. Rèn cho học sinh c th i quen học tập t t, iết suy nghĩ, qu n s t, ập uận ph t huy trí thông inh, c s ng tạo, khả năng phân tích, tổng hợp, tư uy đ c ập và thông qu việc thảo uận, tr nh uận mà học sinh ph t triển khả năng n i ưu
  7. 12 o t, iết uận chặt chẽ khi giải quyết vấn đề. C c em iết việc n n àm và không n n àm trong nh ng ngày đầu ti n đến trường và thời gi n học tập; gi p c c em t tin, c th m nhiều niềm vui khi đến trường. Hiệu quả về mặt xã hội: G p phần th c hiện t t c c n i ung đổi m i căn ản, toàn iện gi o ục và đào tạo theo tinh thần nghị quyết s 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 củ H i nghị Trung ương 8 (Kh XI). Nâng c o chất ượng giảng ạy c c môn học trong chương trình v i nhiều phương ph p và kĩ thuật ạy học tích c c gi p c c em mạnh ạn, t tin trong gi o tiếp và học tập. Khả năng áp dụng và nhân rộng: V i c c giải ph p n u tr n tôi đã p ụng hiệu quả khi ạy phép chi cho s c 1,2,3 ch s v i học sinh p tôi. C c giải ph p này còn c thể p ụng ạy học To n v i phép tính chi cho học sinh các kh i p 3, 4, 5 trong các trường Tiểu học. Gi o vi n cần nắm chắc và c phương ph p hư ng ẫn học sinh c ch ư c ượng thương thì gi o vi n không còn cảm thấy ăn khoăn khi ạy và học sinh cũng không còn thấy o ắng v i phép tính chi cũng như việc học to n n i chung n . IV. C m kết không s o chép hoặc vi ph m bản quyền. Tôi xin c m kết không s o chép, không vi phạm ản quyền; c c iện ph p đã triển kh i th c hiện và minh chứng về s tiến củ học sinh à trung th c. Tôi rất mong nhận được s gi p đỡ, g p củ c c cấp ãnh đạo và c c đ ng nghiệp để o c o củ tôi được hoàn thiện hơn, g p phần vào việc nâng c o chất ượng môn To n p 4 n i ri ng và chất ượng gi o ục toàn iện học sinh. Tôi xin chân thành cảm ơn! Xuân n , n ày 08 tháng 3 năm 2023 XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐƠN VỊ TÁC GIẢ SÁNG KIẾN ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Trần Thị Thu Hiền
  8. 13 PHÒNG GD-ĐT XUÂN TRƢỜNG (Xác nhận, đánh giá, xếp o i)