Sáng kiến kinh nghiệm Kĩ năng lập niên biểu môn lịch sử ở trường Trung học Cơ sở

doc 29 trang thulinhhd34 13531
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Kĩ năng lập niên biểu môn lịch sử ở trường Trung học Cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_ki_nang_lap_nien_bieu_mon_lich_su_o_tr.doc

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Kĩ năng lập niên biểu môn lịch sử ở trường Trung học Cơ sở

  1. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 980-1009 Nhà Tiền Lê thành lập Lý Công Uẩn lên ngôi vua Trần Cảnh lên ngôi vua Trần Thủ Độ-Trần Nhà Trần thành lập Cảnh Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần Chiến thắng quân Minh Lê Lợi lên ngôi vua 1771 Nhà Tây Sơn thành lập Nguyễn Ánh lên ngôi Nguyễn Anh Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành nội dung theo bảng sau Niên đại Sự kiện Nhân vật kết quả 939 Ngô Quyền xưng vương Ngô Quyền Nhà Ngô thành lập 968-980 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 Đinh Bộ Lĩnh Nhà Đinh thành sứ quân lập 980-1009 Lê Hoàn lên ngôi vua Lê Hoàn Nhà Tiền Lê thành lập 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi vua Lý Công Uẩn Nhà Lý thành lập 1026 Trần Cảnh lên ngôi vua Trần Thủ Độ-Trần Nhà Trần thành lập Cảnh 1400 Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần Hồ Quý Ly Nhà Hồ thành lập 1428 Chiến thắng quân Minh Lê Nguyễn Trãi- Lê Nhà hậu Lê thành Lợi lên ngôi vua Lợi lập 1771 Khởi nghĩa nông dân Tây Nguyễn huệ Nhà Tây Sơn thành Sơn lập 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi Nguyễn Anh Triều nguyễn thành lập Ví dụ 4: Khi dạy bài 11: các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh lập niên biểu về các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX theo: (Tên nước, thời gian, các cuộc đấu tranh tiêu biểu, kết quả) Tên nước Thời gian Các cuộc đấu Kết quả tranh tiêu biểu Cam-pu-chia 1863-1868 Gây cho Pháp nhiều tổn thất, bước đầu thành lập 14
  2. liên minh chống Pháp. Việt Nam Phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế. Miến Điện Kháng chiến chống Anh. Phi-líp-pin 1896-1898 Nước cộng hòa Phi-líp-pin ra đời. Lào Gây cho Pháp nhiều tổn thất, bước đầu thành lập liên minh chống Pháp. In-đô-nê-xi-a 1905-1908 Thành pập công đoàn xe lửa. Thành lập Hội liên hiệp công nhân. Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành nội dung theo bảng sau: Tên nước Thời gian Các cuộc đấu Kết quả tranh tiêu biểu Cam-pu-chia 1863-1868 Khởi nghĩa ở Ta Gây cho Pháp Keo, khởi ngĩa ở nhiều tổn thất, Cra-chê bước đầu thành lập liên minh chống Pháp. Việt Nam 1885-1896 Phong trào Cần Bước đầu thành lập 1884-1913 Vương, khởi nghĩa liên minh chống Yên Thế. Pháp. Miến Điện 1885 Kháng chiến chống Chưa có kết quả Anh. Phi-líp-pin 1896-1898 Cách mạng bùng Nước cộng hòa nổ. Phi-líp-pin ra đời. Lào 1901-1907 Đấu tranh vũ trang Gây cho Pháp ở Xa-van-na-khét nhiều tổn thất, Khởi nghĩa ở cao bước đầu thành lập nguyên Bô-lô-ven liên minh chống Pháp. In-đô-nê-xi-a 1905-1908 Thành pập công Đảng Cộng sản In- đoàn xe lửa. đô-nê-xi-a thành 15
  3. Thành lập Hội liên lập. hiệp công nhân. Ví dụ 5: Khi dạy bài 14: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917). Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh lập niên biểu về các sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại theo: (Thời gian, sự kiện, kết quả) Thời gian Sự kiện Kết quả 8-1566 Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha. 1640-1688 Cách mạng tư sản Anh. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, đem lại quyền lợi cho quí tộc mới và tư sản. 1775-1783 Chiến tranh giành độc lập cùa các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 1789-1794 Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Những năm 60 thế kỉ XVIII 2-1848 Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học. Quốc tế thứ nhất thành lập. Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới. Cuối thế kỉ XVIII đầu - Sự hình thành các công thế kỉ XIX ty độc quyền. - Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời. Quốc tế thứ hai. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc) 1- 1868 . Nhật Bản phát triển lên chủ nghĩa tư bản. 16
  4. Chiến tranh thế giới thứ Thuộc địa thế giới được nhất. chia lại. Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành nội dung theo bảng sau: Thời gian Sự kiện Kết quả 8-1566 Cách mạng Hà Lan. Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha. 1640-1688 Cách mạng tư sản Anh. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, đem lại quyền lợi cho quí tộc mới và tư sản. 1775-1783 Chiến tranh giành độc lập Giành độc lập, Hợp chủng cùa các thuộc địa Anh ở quốc Hoa Kì ra đời. Bắc Mĩ. 1789-1794 Cách mạng tư sản Pháp. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Những năm 60 thế kỉ Cách mạng công nghiệp. Máy móc ra đời. XVIII 2-1848 Tuyên ngôn Đảng Cộng Là văn kiện quan trọng sản. của chủ nghĩa xã hội khoa học. 28-9-1864 Quốc tế thứ nhất thành Truyền bá học thuyết lập. Mác. 1871 Công xã Pa-ri. Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới. Cuối thế kỉ XVIII đầu Chủ nghĩa tư bản chuyển - Sự hình thành các công thế kỉ XIX sang chủ nghĩa đế quốc. ty độc quyền. Phong trào công nhân - Các tổ chức chính trị độc quốc tế. lập của công nhân các nước ra đời. Quốc tế thứ hai. 1911 Cách mạng Tân Hợi Thành lập Trung Hoa dân (Trung Quốc) quốc. 1- 1868 Cuộc Duy tân Minh Trị. Nhật Bản phát triển lên chủ nghĩa tư bản. 1914-1918 Chiến tranh thế giới thứ Thuộc địa thế giới được nhất. chia lại. 17
  5. Ví dụ 6: Khi dạy bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858-1873 Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh lập niên biểu về các sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 đến năm 1873 theo: (Thời gian, sự kiện) Thời gian Sự kiện Pháp tấn công Đà Nẵng. 17-2-1859 Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa. 10-12-1861 Triều đình ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. Pháp tấn công căn cứ Tân Hòa (Gò Công). 20-8-1864 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây. 1867\1875 Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành nội dung theo bảng sau: Thời gian Sự kiện 1-9-1858 Pháp tấn công Đà Nẵng. 17-2-1859 Pháp tấn công Gia Định. 24-2-1861 Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa. 10-12-1861 Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu giặc trên sông Vàm Cỏ. 5-6-1862 Triều đình ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. 2-1863 Pháp tấn công căn cứ Tân Hòa (Gò Công). 20-8-1864 Trương Định hy sinh. 24-6-1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây. 1867\1875 Hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống Pháp nổ ra ở Nam Kì. Ví dụ 7: Khi dạy bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh lập niên biểu về quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ 1858 đến 1884 theo: (Thời gian, quá trình xâm lược của thực dân Pháp, cuộc đấu tranh cụa nhân dân ta) Thời gian Quá trình xâm lược của thực Cuộc đấu tranh của nhân dân Pháp dân ta 1-9-1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà. Mở màng cuộc xâm lược Việt Nam. 2-1859 Quân ta chặn địch ở đây. Pháp chiếm Gia Định, Định 18
  6. Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long. 6-1862 Hiệp ước Nhâm Tuất, Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì. Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây. Nhân dân 6 tỉnh khởi nghĩa. 20-11-1873 Nhân dân tiếp tục chống Pháp. 18-8-1883 Triều đình đầu hàng nhưng phong trào kháng chiến của nhân dân không chấm dứt. Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành nội dung theo bảng sau: Thời gian Quá trình xâm lược của thực Cuộc đấu tranh của nhân dân Pháp dân ta 1-9-1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Quân dân ta đánh trả quyết Trà. Mở màng cuộc xâm lược liệt. Việt Nam. 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định Quân ta chặn địch ở đây. 2-1862 Pháp chiếm Gia Định, Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long. 6-1862 Hiệp ước Nhâm Tuất, Pháp Nhân dân độc lập kháng chiếm ba tỉnh miền Đông Nam chiến. Kì. 6-1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây. Nhân dân 6 tỉnh khởi nghĩa. 20-11-1873 Pháp đánh thành Hà Nội. Nhân dân tiếp tục chống Pháp. 18-8-1883 Pháp đánh Huế. Triều đình đầu hàng nhưng Điều ước Hác-măng, Pa-tơ-nốt phong trào kháng chiến của công nhận sự bảo hộ của Pháp. nhân dân không chấm dứt. Ví dụ 8 Khi dạy bài 3(Lịch sử 9): Qúa trình phất triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. Trong phần I giáo viên yêu cầu học sinh lập niên biểu về tên nước, năm giành độc lập theo mẫu STT Tên nước Năm giành độc lập 1 In-đô nê xi a 2 2-9-1945 3 Lào 4 1946-1950 5 1952 19
  7. 6 An-giê- ri 7 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập 8 1-1-1959 Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành bảng STT Tên nước Năm giành độc lập 1 In-đô nê xi a 17-8-1945 2 Việt Nam 2-9-1945 3 Lào 12-10-1945 4 Ân Độ 1946-1950 5 Ai Cập 1952 6 An-giê- ri 1954-1962 7 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập 1960 8 Cách mạng Cu-ba thành công 1-1-1959 Ví dụ 9: Sau khi dạy xong bài 4 lớp 7 Trung Quốc thời phong kiến để học sinh dễ nhớ các triều đại, nhà nước Trung Quốc giáo viên hướng dẫn học sinh lập niên biểu theo mẫu sau STT Thời gian Tên các triều đại 1 Xã hội nguyên thủy 2 Nhà Hạ 3 Nhà Thương 4 Thời Tây Chu 5 770-475 TCN 6 745-221 TCN 7 Nhà Tần 8 206 TCN-220 9 Thời Tam Quốc 10 Thời Tây Tấn 11 317-420 12 420-589 13 589-618 14 Nhà Đường 15 Thời Ngũ Đại 16 Nhà Tống 17 Nhà Nguyên 18 1368-1644 19 1644-1911 Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành bảng STT Thời gian Tên các triều đại 1 Trước thế kỉ XXI TCN Xã hội nguyên thủy 2 Khoảng thế kỉ XXI-XVII TCN Nhà Hạ 20
  8. 3 Khoảng thế kỉ XVII-XI TCN Nhà Thương 4 Khoảng thế kỉ XI-771 TCN Thời Tây Chu 5 770-475 TCN Thời Xuân Thu 6 745-221 TCN Thời Chiến Quốc 7 221-206 TCN Nhà Tần 8 206 TCN-220 Nhà Hán 9 220-280 Thời Tam Quốc 10 265-316 Thời Tây Tấn 11 317-420 Thời Đông Tấn 12 420-589 Thời Nam-Bắc Triều 13 589-618 Nhà Tùy 14 618-907 Nhà Đường 15 907-960 Thời Ngũ Đại 16 960-1279 Nhà Tống 17 1281-1368 Nhà Nguyên 18 1368-1644 Nhà Minh 19 1644-1911 Nhà Thanh Ví dụ 10: Sau khi học xong chương II và III trong bài 17 ôn tập: yêu cầu lập bảng thống kê các sự kiện lớn thời Lí-Trần theo trình tự thời gian và nội dung (niên đại và sự kiện). Giao viên hướng dẫn học sinh lập bảng theo mẫu sau: STT Thời Gian Sự kiện 1 Lý Công Uẩn lên ngôi 2 Lí Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La sau đổi tên là Thăng Long 3 1042 Nhà Lí ban hành bộ Hình Thư ( bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta 4 1054 5 1075 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất 6 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai 7 1070 8 1075 9 Quốc Tử Giam ( trường đại học đầu tiên của nước ta được mở) 10 Nhà Trần thành lập 21
  9. 11 Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ 12 Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên 13 Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên 14 1400 Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành bảng STT Thời Gian Sự kiện 1 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi 2 1010 Lí Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La sau đổi tên là Thăng Long 3 1042 Nhà Lí ban hành bộ Hình Thư ( bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta 4 1054 Nhà Lí đổi tên nước là Đại Việt 5 1075 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất 6 1076-1077 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai 7 1070 Văn Miếu được xây dựng 8 1075 Khoa thi đầu tiên được mở 9 1076 Quốc Tử Giam ( trường đại học đầu tiên của nước ta được mở) 10 1226 Nhà Trần thành lập 11 1258 Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ 12 1285 Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên 13 1287-1288 Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên 14 1400 Nhà Hồ thành lập 22
  10. Ví dụ 11: Khi dạy bài 16 Lịch Sử 7: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV Giao viên hướng dẫn học sinh lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa nông dân theo mẫu Thời gian Tên cuộc khởi Địa bàn hoạt động Kết quả nghĩa 1344 1379 1379 1379 1390 1399 Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và hoàn thành bảng Thời gian Tên cuộc khởi Địa bàn hoạt động Kết quả nghĩa 1344 Khởi nghĩa Ngô Bệ Hải Dương Thất bại 1379 Nguyễn Thanh Sông Chu ( Thanh Thất bại Hóa) 1379 Nguyễn kị Nông Cống – Thất bại Thanh Hóa 1379 Nguyễn Bổ Bắc Giang Thất bại 1390 Phạm sư ôn Quốc Oai-Sơn Tây Thất bại 1399 Nguyễn Nhữ Cái Sơn Tây Thất bại Vĩnh Phúc Tuyên Quang Ví dụ 12: Sau khi dạy xong bài 24,25 lịch sử Việt Nam lớp 8: Để cho học sinh dễ nhớ các sự kiện Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và sự đầu hàng của triều đình nhà Nguyễn giáo viên hướng dẫn học sinh lập niên biểu theo mẫu sau: THỜI GIAN SỰ KIỆN KẾT QUẢ 31/8/1858 Liên quân Pháp-Tây ban nha dàn quân trước cửa biển Đà Nẵng 1/9/1858 Sau 5 tháng Thực dân Pháp chỉ 23
  11. chiếm được Bán đảo Sơn Trà 17/2/1859 đến Thực dân Pháp đánh chiếm 24/2/1861 thành Gia định 5/6/1862 Ta mất 3 tỉnh miền Đông nam kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) 1873 Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Giap tuất 15/3/1874 cắt cho Pháp 6 tỉnh Nam Bộ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai Thực dân Pháp bắn phá cửa Thuận An 6/6/1884 Nhà Nguyễn hoàn toàn làm mất nước Sau khi học sinh trình bày xong giáo viên nhận xét và đưa ra bảng cụ thể sau THỜI GIAN SỰ KIỆN KẾT QUẢ 31/8/1858 Liên quân Pháp-Tây ban nha Chuẩn bị đánh Đà Nẵng dàn quân trước cửa biển Đà Nẵng 1/9/1858 Quân Pháp nổ súng xâm lược Sau 5 tháng Thực dân Pháp chỉ Việt nam chiếm được Bán đảo Sơn Trà 17/2/1859 đến Thực dân Pháp đánh chiếm Thành Gia Định thất thủ Pháp 24/2/1861 thành Gia định chiếm 3 tỉnh miền Đông 5/6/1862 Triều đình kí với Pháp hiệp Ta mất 3 tỉnh miền Đông nam kì ước Nhâm Tuất (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) 1873 Thực dân Pháp đánh chiếm Triều đình nhà Nguyễn kí với Bắc Kì lần thứ nhất Pháp hiệp ước Giap tuất 15/3/1874 cắt cho Pháp 6 tỉnh Nam Bộ 1883 Thực dân Pháp đánh chiếm Triều đình chủ động thương Bắc Kì lần thứ hai lượng với Pháp 18/8/1883 Thực dân Pháp bắn phá cửa Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng Thuận An và kí với Pháp hiệp ước Qúi Mùi 24
  12. 25/8/1883 6/6/1884 Triều đình Nhà Nguyễn kí với Nhà Nguyễn hoàn toàn làm mất Thực dân Pháp hiệp ước Pa-tơ- nước nốt Ví dụ 13: Sau khi học xong tiết 1 bài Cách mạng tháng Mười Nga Giao viên có thể yêu cầu học sinh so sánh cách mạng tháng Hai năm 1917 với các cuộc cách mạng tư sản theo mẫu Cách mạng tháng Hai Cách mạng Tư Sản Nhiệm vụ Lực lượng Lãnh đạo Tính chất Sau khi học sinh trình bày giáo viên nhận xét và đưa ra bảng sau: Cách mạng tháng Hai Cách mạng Tư Sản Nhiệm vụ - Lật đổ chế độ quân chủ chuyên - Lật đổ chế độ phong kiến. chế Nga Hoàng. - Đưa giai cấp tư sản lên cầm - Thành lập chính phủ TS lâm quyền. thời và chính quyền Xô Viết ở địa - Mở đường cho CNTB phát phương. triển. Lực lượng Công nhân, nông dân, binh lính Tư sản, nông dân,bình dân Lãnh đạo Giai cấp vô sản Giai cấp tư sản (Đảng Bôn-sê-vích) Tính chất CM dân chủ tư sản kiểu mới Cách mạng tư sản Trên đây chỉ là một vài ví minh họa dụ cụ thể. Trong quá trình dạy học bản thân tôi đã áp dụng nhiều bài tập về lập niên biểu cho học sinh tôi nhận thấy rằng trong dạy học bộ môn Lịch Sử việc hướng dẫn học sinh lập niên biểu là rất cần thiết, sau mỗi tiết, chương, phần nếu cho học sinh rèn cách lập niên biểu thì học sinh rất hứng thú và có thể nhớ các sự kiện lịch sử một cách dê dàng và khoa học 6. Những thông tin cần được bảo mật (không): 7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Sự quan tâm của BGH nhà trường, tổ chuyên môn trong việc chỉ đạo và thực hiện kế hoạch năm học. Sự giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp 25
  13. Sự nỗ lực của bản thân trong việc giảng dạy trên lớp, tự bồi dưỡng chuyên môn. Nhà trường có đầy dủ cơ sở vật chất: phòng học, bảng phụ,bảng đen, phấn viết, máy tính, máy chiếu và các đồ dung dạy học khác Máy tính đươc nối mạng Internet Sự quan tâm của các bậc phụ huynh và các lực lượng xã hội khác 8. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến 8.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả Thông qua việc hướng dẫn học sinh lập niên biểu trong quá trình học bộ môn Lịch sử thông qua củng cố bài, thực hiện ở các tiết làm bài tập, tổng kết, ôn tập, kết quả bộ môn của các lớp khi kết thúc năm học 2016-2017 như sau: - kết quả kĩ năng niên biểu: Trước khi áp Sau khi áp dụng dụng 72% 91% - kết quả học sinh hiểu bài: Trước khi áp Sau khi áp dụng dụng 75 % 97 % - kết quả học tập: Tổng số học Trước khi áp dụng Sau khi áp dụng sinh Khối 7 Trên trung Dưới trung Trên trung Dưới trung bình bình bình bình 120 111 9 120 0 Tổng số học Trước khi áp dụng Sau khi áp dụng sinh Khối 8 Trên trung Dưới trung Trên trung Dưới trung bình bình bình bình 85 80 5 85 0 Tổng số học Trước khi áp dụng Sau khi áp dụng sinh 26
  14. Khối 9 Trên trung Dưới trung Trên trung Dưới trung bình bình bình bình 81 77 4 81 0 Từ kết quả thu được tôi nhận thấy việc lập niên biểu trong dạy học là rất cần thiết, đặc biệt đối với môn Lịch sử. Nếu tận dụng tốt trong tiết dạy sẽ đem lại hiệu quả cao, đây cũng là một trong những nội dung thể hiện sự đổi mới phương pháp dạy học, làm cho kết quả bộ không ngừng được nâng cao. Điều đó cho thấy đổi mới phương pháp dạy học là một định hướng đúng đắn. Tôi đã áp dụng biện pháp này ở rất nhiều bài, rất nhiều lớp khác nhau, kết quả đạt được là rất khả quan, các em rất chăm chú khi tôi phân tích, rất muốn được tham gia cùng tìm hiểu, rất hăng say suy nghĩ phát biểu khi tôi đưa ra những câu hỏi về các sự kiện, các vấn đề lịch sử. Đặc biệt là những tiết học có sử dụng nhiều hình ảnh và các đồ dùng trực quan nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin trong thời gian gần đây khiến học sinh rất phấn khởi thích thú và nắm được bài rất nhanh. Dạy học nói chung, dạy học lịch sử ở trường trung học phổ thông nói riêng là một quá trình. Đó là một quá trình nhận thức đặc thù, trong đó giáo viên tổ chức, dẫn dắt học sinh một cách có mục đích, có kế hoạch để học sinh nắm vững những tri thức cơ bản, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực nhận thức, bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, hình thành nhân cách. Với tinh thần đó, người thầy đóng vai trò quyết định tạo nên chất lượng giáo dục. Đặc biệt với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay nhằm phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đòi hỏi người thầy không những có đạo đức trong sáng, tâm huyết với nghề nghiệp, mà còn phải có một trình độ chuyên môn vững vàng. Để đạt được yêu cầu trên, đòi hỏi người thầy không ngừng rèn luyện về mọi mặt, trong đó nâng cao trình độ chuyên môn là vấn đề rất quan trọng. Để nâng cao trình độ chuyên môn, người thầy không ngừng tự học để hoàn thiện mọi kĩ năng sư phạm. Trong tình hình hiện nay, với những thành tựu của khoa học - công nghệ, đặt biệt CNTT được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng giáo dục là một vấn đề thiết yếu. Với giáo viên Lịch sử, việc kết hợp kĩ năng lập niên biểu với ứng dụng CNTT phục vụ cho giảng dạy, sẽ góp phần tích cực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Thực hiện tốt, không những hoàn thiện những kĩ năng sư phạm, nâng cao được trình độ chuyên môn của người thầy; mà còn phát huy tính tích cực của học sinh trong quá trình học bộ môn. Qua kết quả giảng dạy đã đạt được tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu, bổ sung và áp dụng đề tài vào quá trình giảng dạy để nâng cao chất lượng bộ môn và chất lượng giáo dục trong trường học. Trên đây là ý tưởng của tôi bằng kinh nghiệm thực tiễn tôi đã giúp cho các em học sinh có ý thức cao trong học tập, chịu khó tìm tòi, học hỏi để nắm được bài một cách tốt nhất, khiến các em ngày càng yêu thích môn học Lịch sử hơn, từ đó 27
  15. góp phần hình thành nhân cách đạo đức, tư tưởng và lối sống cho các em trở thành những con người hoàn thiện cả về đức – trí - thể - mĩ và đặc biệt là không quay lưng lại với lịch sử dân tộc. Tuy nhiên với những hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân, đề tài có thể chưa đáp ứng được nhiều yêu cầu của giáo viên. Dù vậy, qua nội dung của vấn đề chắc chắn sẽ góp phần trong việc trao đổi kinh nghiệm chuyên môn cùng đồng nghiệp với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay. Rất mong sự đóng góp của hội đồng khoa học nhà trường và các đồng nghiệp để chuyên đề này được hoàn chỉnh và mang lại giá trị thực tiễn. 8.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân. Trong quá trình dạy học bản thân tôi đã áp dụng nhiều bài tập về nhà cũng như học tập trên lớp cho học sinh tôi nhận thấy rằng trong dạy học bộ môn Lịch Sử việc hướng dẫn học sinh lập niên biểu là rất cần thiết, sau mỗi tiết, chương, phần nếu cho học sinh rèn cách lập niên biểu thì học sinh rất hứng thú tìm tòi thông tin sự kiện và có thể ghi nhớ các sự kiện lịch sử một cách dê dàng và khoa học 28
  16. 9. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (không): Liên Châu ngày tháng năm 2017 Liên Châu ngày tháng năm 2017 Hiệu trưởng CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP TRƯỜNG Nguyễn Hữu Thiện Liên Châu ngày 12 tháng 11 năm 2017 Tác giả sáng kiến Ngô Quang Huy 29