Sáng kiến kinh nghiệm Một số hoạt động gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới trong giờ học Tiếng Anh

doc 26 trang thulinhhd34 10001
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số hoạt động gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới trong giờ học Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_hoat_dong_gay_hung_thu_cho_hoc.doc
  • docBìa SKKN 2019.doc
  • docĐơn công nhận SKKN 2019.doc

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Một số hoạt động gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới trong giờ học Tiếng Anh

  1. cho không khí giữa GV và HS trở nên thân thiện hơn, và quan trọng hơn cả là giúp HS có được sự tự tin và hứng thú để tham gia bài học. - Giáo viên đặt 5-7 câu hỏi có liên quan đến bài học và bản thân học sinh để các em chủ động trả lời và đưa ra ý kiến của mình, từ đó giáo viên lấy thông tin từ học sinh và dẫn các em vào bài học 7.1.3.2.14. Hangman: Trò chơi này có thể áp dụng cho hầu hết các trình độ của HS. Giáo viên có thể điều chỉnh mức độ khó của trò chơi bằng cách bổ sung hoặc bỏ đi các gợi ý, ví dụ như gợi ý một hoặc hai chữ cái đầu, tiết lộ loại từ hay số âm tiết, tiết lộ từ thuộc nhóm nghĩa nào (công cụ, bệnh, phương tiện giao thông, ), miêu tả gốc từ hoặc nói cho học viên biết bạn đã dạy từ này vào lúc nào. Hangman là trò chơi kinh điển ở tất cả các lớp học tiếng Anh trong việc ôn tập từ vựng cho học viên 7.1.3.2.15. Chain games: Là một trò chơi trí nhớ dành cho cả lớp. Học sinh đầu tiên nói, “I went to the market and bought a pair of shoes”. Học sinh thứ hai thêm vào món đồ mà mình đã mua: “I went to the market and bought a pair of shoes and a hat”. Đây là một trò chơi tuyệt vời, không chỉ giúp luyện trí nhớ mà còn luyện cách sử dụng lượng từ ( một pint sữa, một kilo gạo, một chai rượu) và mạo từ (a, an, the). 7.1.3.16. Word square Mục đích của trò chơi là ôn lại các từ vựng cho HS GV treo lên bảng có chứa ô chữ. HS hoạt động theo nhóm ( 4-5HS) Sau 2 phút, các nhóm sẽ trao đổi kết quả và kiểm tra theo đáp án GV đưa. Đội nào tìm ra nhiều từ và đúng nhất sẽ giành chiến thắng. 7.1.3.17. Who am I? Trò chơi này nhằm rèn kỹ năng giao tiếp cho HS. GV chuẩn bị thẻ ghi tên một nhân vật nổi tiếng/ địa danh / tên con vật. HS lên chọn thẻ và dán vào đằng sau lưng và đặt câu hỏi cho các bạn khác về mình Các bạn khác sẽ trả lời : Yes/No. 11
  2. Khi HS sẽ nói đúng kết quả sẽ được bóc tấm thẻ dán về trước ngực mình. Người chiến thắng sẽ là người tìm ra kết quả trong thời gian nhanh nhất và có nhiều điểm nhất. 7.1.3.2.18. Kim’s Game: là một thử thách trí nhớ khác. Sắp xếp một tá hoặc vài món đồ dùng hằng ngày trên bàn và mời các đội dành vài phút nhớ các món đồ đó. Sau đó, cho các học viên ngồi xuống, không cho họ nhìn, lấy đi một hoặc hai món đồ, mời họ quay lại nhìn và hỏi món đồ nào đã bị lấy mất. Tôi tổ chức một biến thể khác của game này, đó là bắt học sinh đọc tên các đồ vật mà họ nhìn thấy để luyện từ vựng. 7.1.3.2.19. Dictionary Treasure Hunt: khuyến khích học sinh tìm những từ cụ thể trong từ điển, chơi theo đội hoặc cá nhân và có tính thời gian. Một ví dụ như sau: – Một từ có năm (hoặc sáu) âm tiết mà học viên có thể giải thích với cả lớp.Một từ có nhiều hơn ba ngữ nghĩa. – Một từ mang thuộc trường nghĩa y khoa, thiên văn học, hóa học, . – Một từ nước ngoài hoặc một thành ngữ được mượn nguyên văn (Schadenfreude, coup de grace, wigwam, igloo). – Một từ có gốc là tên một thương hiệu. 7.1.3.2.20. Food Game: Như đúng tên Food Game, trò chơi này trau dồi vốn từ về tất cả các đồ dùng trong bếp. Điều bạn cần làm là tìm những từ vựng phù hợp với từng hình ảnh cụ thể trong game. 7.1.3.2.21. Scattegories: Trò chơi thực tế luyện óc sáng tạo. Scattegories rất phù hợp với những bạn vừa học tiếng Anh và mong muốn học thêm nhiều từ vựng. Bạn sẽ có những chủ đề khác nhau và chọn 1 chữ cái bất kỳ. Tất cả mọi người phải tìm 1 từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ cái đó. Từ nào sáng tạo và ít người chọn thì càng nhiều điểm. Dạy học tiếng Anh cho trẻ em, quan trọng nhất là phải tạo được bầu không khí vui vẻ trong từng buổi học. Dạy Tiếng Anh thông qua các hoạt động trò chơi là 12
  3. phương pháp đem lại hiệu quả cao, giúp HS tiếp thu kiến thức dễ dàng và lưu đọng lại cho HS rất lâu, mang lại sự hứng thú cho HS. 7.1.3.3. Một số hoạt động minh họa trong bài dạy 7.1.3.3.1. English songs : Tiếng Anh 8 -Unit 13- Festivals ( lesson 3 : Read) + Mục đích : Tìm hiểu về lễ hội giáng sinh (Christmas), rèn kỹ năng nghe cho học sinh, tạo không khí sôi nổi trước khi vào bài mới. + Tiến hành : - GV nêu yêu cầu của hoạt động ( đưa câu hỏi trước hoặc sau cũng được) - HS nghe bài hát . - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi . - GV dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt vào nội dung chính của bài học. - Thực hiện : + HS nghe bài hát: + HS trả lời câu hỏi : - What is the name of the song? - Christmas carols - When is it sung? - Christmas festival - When the festiaval occurs ? - 25th December - Name the famous character? - Santa Claus - - Trước khi vào giờ học, các giáo viên cho học sinh, học viên của mình nghe và hát những bài hát vui nhộn. Những bài hát khởi động trước giờ học tiếng Anh dành cho trẻ em hiện nay rất đa dạng và phong phú, GV có thể tìm thấy dễ dàng trên mạng, cũng như kênh Youtube. - GV cũng có thể hướng dẫn các em tìm hiểu, học theo các bài hát ở các video. Các Video đều có một nội dung cụ thể, dễ nghe và dễ hiểu, thường thì khi cho học sinh nghe và mô phỏng giống như các động tác trong Video sẽ giúp các em vừa thấy phấn khích và vui vẻ trước khi vào giờ học cũng như xóa bỏ những bỡ ngỡ, ngại ngùng, thêm tự tin hơn khi phát biểu, biểu diễn trước đám đông. 7.1.3.3.2.Categories: 13
  4. + Mục đích: ôn lại từ vựng, rèn kỹ năng nghe nói. + Tiến hành: GV đọc hoặc cho nghe đài một số từ hoặc đoạn văn ngắn liên quan đến 2 chủ đề và yêu cầu HS điền đúng từ theo chủ đề: VD : Lớp 6 : Topic : Food and drink Water, rice, fish, milk, chicken, Food Drink Water rice Milk fish chicken Lớp 8,9 : Advantages and Disadvantages of Internet Advantages Disadvantages - save time - waste of time - communication - bad programs - education - virus - entertainment - leak personal infomation 7.1.3.3.3.Guessing pictures: Tiếng Anh 8 : Unit 11 – Traveling around Viet Nam ( Read) + Mục đích : GV ôn lại từ vựng, kiểm tra hiểu biết của học sinh về chủ điểm liên qua đến nội dung bài học như sức khỏe, môi trường, các địa điểm du lịch nổi tiếng, + Tiến hành : - GV chọn các bức tranh liên quan đến chủ đề bài học, - Yêu cầu học sinh nói về bức tranh đó. - Nêu câu hỏi về nội dung bức tranh. - GV cho HS em 4 bức tranh về Nha Trang , Đà Lạt, Sa Pa và Hạ Long + Yêu cầu HS nói tên 4 bức tranh đó.( hoặc nêu sự hiểu biết của mình về từng bức tranh) 14
  5. + Đặt câu hỏi , yêu cầu Hs trả lời về từng bức tranh : Đối với HS khá, giỏi: + Name of picture Where is it ? What is it famous for? Đối với HS TB, yếu : Matching Picture Name of piture Fame Ha Long bay Waterfalls, Lakes and flowers Tribal villages and mountain Da Lat slopes Nha Trang Beaches and offshore islands Sa Pa Caves and limestone islands - Sau đó GV sẽ dẫn dắt HS vào nội dung bài học 7.1.3.3.4.Guessing words: + Mục đích : Kiểm tra vốn từ của HS, rèn kỹ năng nghe , nói + Tiến hành : Chủ đề : Schoolthings - GV chuẩn bị 3 hộp kín có chứa đồ dùng học tập bên trong: pen, pencil, ruler, rubber, - 3 đội lên bảng ( mỗi đội 2 HS) . - HS 1 : chọn 1 đồ vật trong hộp kín , miêu tả bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt cách sử dụng hoặc hình dạng của đồ vật ( chỉ được phép sử dụng 2 lần tiếng Việt. 15
  6. - HS 2 : đoán và viết từ lên bảng bằng tiếng Anh. - Trong vòng 2 phút, đội nào đoán và viết đúng tên đồ vật nhiều nhất là đội đó thắng. VD : HS 1: It is long. It can write and draw. It has many colors : red, black, yellow. HS 2 : Is it a pencil? HS 1 : Yes 7.1.3.3.5. “A tale never loses in the telling”. Tiếng Anh 7- Languge focus 3 + Mục đích: Kiểm tra mẫu câu, rèn kỹ năng nghe và nói cho HS. + Tiến hành: - Chia HS thành nhóm ( 5-7HS), xếp thành hàng dọc, mỗi lần chơi có thể từ 2 đến 3 nhóm tùy diện tích lớp học. - Lần lượt đại diện mỗi nhóm ( HS đứng đầu hàng) lên đọc câu mẫu GV đưa cho. Sau đó chạy về hàng nói thầm vào tai bạn thứ 2, bạn thứ 2 nói thầm vào bạn thứ 3, lần lượt đến bạn cuối hàng. - Bạn cuối hàng khi nghe xong sẽ đọc to câu nghe được. (đội đọc nhanh nhất và đúng sẽ được tính 10 điểm; nếu sai thì đội thứ 2 sẽ được 5 điểm, đội cuối cùng được 3 điểm - Lần lượt như vậy đến hết. ( tùy thời gian GV qui định hoặc số câu GV chuẩn bị) - Đội chiến thắng là đội giành nhiều số điểm nhất. Chú ý: tùy đối tượng HS mà GV choviết từ câu đơn giản đến phức tạp Câu 1 : I went to the zoo last week. Câu 2 : How much is your pen? Câu 3. Where did you go yesterday? Câu 4. There is a bookstore on Le Loi street. Câu 5. I buy more eggs than Hoa. 7.1.3.3.6. Who am I? Tiếng Anh 7 – Unit 16- People and places. ( B- Famous people) 16
  7. + Mục đích: Rèn kỹ năng giao tiếp cho HS. + Tiến hành: - GV chuẩn bị thẻ ghi tên một nhân vật nổi tiếng/ địa danh / tên con vật. - HS lên chọn thẻ và dán vào đằng sau lưng và đặt câu hỏi cho các bạn khác về mình - Các bạn khác sẽ trả lời : Yes/No. - Khi HS sẽ nói đúng kết quả sẽ được bóc tấm thẻ dán về trước ngực mình. - Người chiến thắng sẽ là người tìm ra kết quả trong thời gian nhanh nhất và có nhiều điểm nhất. + Thẻ của HS : General VO NGUYEN GIAP + GV đưa gợi ý ( give a clue ) : You are a famous person. S: Am I Vietnamese? Class: Yes S: Am I alive? Class: No S : Was I born in Nghe An ? Class: No S : Did I die when I was 103 ? Class: Yes. S : Am I Vo Nguyen Giap ? Class: Yes. Tiếng Anh 8 – Unit 11 – Traveling around Viet Nam. - HS chơi theo nhóm ( 3 HS) - GV đưa 3 gợi ý từng địa điểm. - Nhóm có tiến hiệu trả lời nhanh nhất ( giơ tay hoặc phất cờ) sẽ giành quyền trả lời. - Nhóm đưa đáp án đúng ở gợi ý thứ nhất được 5 điểm, gợi ý thứ 2 được 3 điểm và gợi ý cuối cùng được 1 điểm. - Người chiến thắng là người có nhiều điểm nhất. What is this place? * Đà Lạt: 1. It is called the city of Eternal Spring 2. It has a lot of waterfalls and lakes 3. You can find the most kinds of flowers here. * Nha Trang: 17
  8. 1. It's a seaside resort. 2. It has a very big monument of Buddha 3. It has an Oceanic Institute * Sapa: 1. It is a mountainous resort. 2. It has tribal villages 3. Sometimes It has snow * Ha Long Bay: 1. It is recognized as a World Heritage Site by UNESSCO 2. It has a lot of caves 3. It consists of a lot of islands 7.1.3.3.7. Pelmanism Tiếng Anh 7 : unit 9- At home and away ( A4. Read Ba’s diary) + Mục đích : rèn kỹ năng nhớ từ cho HS : động từ ở hiện tại và quá khứ đơn, + Tiến hành: - GV chuẩn bị 10 tấm thẻ có đánh số từ 1- 10, mặt sau có viết từ - Hs chơi theo nhóm 4-5 HS . - lần lượt từng HS của mỗi đội sẽ lên lật 2 tấm thẻ và nối lại với nhau theo yêu cầu của GV. - HS nối đúng được 2 điểm - Trong thời gian qui định, đội nào giành nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng HS sẽ nối thì quá khứ đơn của động từ bất qui tắc 1 2 3 4 5 eat bought have taught think 6 7 8 9 10 had ate teach thought buy Đáp án : Thẻ 1 + 7 thẻ 2 + 10 thẻ 3 + 6 thẻ 4 + 8 Thẻ 5 + 9 7.1.3.3.8.Word square VD : Tiếng Anh 8 – Unit 15 – COMPUTERS ( write) 18
  9. + Mục đích : Ôn lại các từ vựng cho HS, giới thiệu chủ đề viết về máy in. + Tiến hành: - GV treo lên bảng có chứa ô chữ. - HS hoạt động theo nhóm ( 4-5HS) - Sau 2 phút, các nhóm sẽ trao đổi kết quả và kiểm tra theo đáp án GV đưa. - Đội nào tìm ra nhiều từ và đúng nhất sẽ giành chiến thắng. C N E E R C S K O U T P U T P E M O N I T O R Y P A E N O C I B U H B C D E N O T R A Y O P T A E S U O M G E R R I P O W E R D Answer key: output, monitor, tray, power screen, icon, mouse  computer, printer, and keyboard → Từ vựng liên quan đến máy in và bài học viết về hoạt động của máy in 7.1.3.3.9.Chatting: VD : Tiếng Anh 7 – Unit 10 : HEALTH ANH HYGIEN ( B- A bad toothach) + Mục đích : Giúp HS hình dung được những việc các em phải làm, những nội dung chính cần nắm bắt được khi học bài. Hơn nữa, điều này còn làm cho không khí giữa GV và HS trở nên thân thiện hơn, và quan trọng hơn cả là giúp HS có được sự tự tin và hứng thú để tham gia bài học. + Thực hiện : 19
  10. - Giáo viên đặt 5-7 câu hỏi có liên quan đến bài học và bản thân học sinh để các em chủ động trả lời và đưa ra ý kiến của mình, từ đó giáo viên lấy thông tin từ học sinh và dẫn các em vào bài học - HS trả lời. - HS luyện tập theo cặp để tìm hiểu thông tin về bạn của mình. - GV đưa câu hỏi gợi ý: 1. Do you have a toothach? 2. How do you feel if you have a toothach? 3. How many time do you brush your teeth a day? 4. Do you like eating candy? 5. What kind of toothpaste do you use? 6. How often do you visit the dentist? - Hs trả lời câu hỏi. - Hs luyện tập theo cặp. - GV liên hệ từ những câu trả lời để vào bài học. Tóm lại, để việc sử dụng các trò chơi ngôn ngữ mang lại hiệu quả cao trong dạy và học tiếng Anh, giáo viên nên xem việc sử dụng trò chơi là một phần không thể thiếu trong giờ học, liên tục tổ chức các trò chơi để sinh viên tham gia trên lớp, tạo bầu không khí học tiếng Anh vui vẻ, thư giãn, nhiệt huyết, và mang tính hợp tác. Ngoài ra, giáo viên nên chú trọng việc lựa chọn những trò chơi phù hợp với trình độ của sinh viên. Trò chơi sẽ trở nên khó thực hiện nếu những yêu cầu, hay chủ đề của nó không phù hợp hoặc nằm ngoài khả năng của HS. Rõ ràng là những trò chơi như thế này không mang lại lợi ích cho cả người dạy lẫn người học. 7.2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến Sáng kiến đã được áp dụng thử nghiệm trong quá trình giảng dạy cho học sinh lớp 6,7,8,9 của trường THCS Định Trung. Sáng kiến sẽ là tài liệu tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ chuyên môn cũng như toàn trường 20
  11. Sáng kiến giúp cho GV dạy bộ môn Tiếng Anh nói riêng và các bộ môn khác đang dạy theo chương trình dạy học mới có nhận thức đúng hơn về tầm quan trọng của phần khởi động( warm-up), từ đó nhận thức đúng hơn về quan điểm đối với phương pháp giáo dục của Đảng và Nhà nước. Nhận thức hơn về vai trò của người giáo viên trong hệ thống giáo dục nói chung và bộ môn Tiếng Anh nói riêng. Góp phần tạo nguồn lực thích ứng với yêu cầu của xã hội trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 8. Những thông tin cần được bảo mật: Không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến *Về cơ sở vật chất: Giáo viên chuẩn bị tài liệu chu đáo, học sinh được cung cấp tài liệu, tạo điều kiện cho việc nghiên cứu bài giảng của giáo viên và tự tiếp thu kiến thức của học sinh một cách chủ động, hiệu quả. Phòng học có đầy đủ phương tiện máy vi tính, máy chiếu, tạo điều kiện cho học sinh hứng thú học tập, nghiên cứu kiến thức, hiểu bài, nhớ lâu và vận dụng tốt. Đồng thời phát huy được vai trò chủ động, tích cực trong việc tiếp thu kiến thức của học sinh. *Đối với giáo viên: + Có kiến thức vững chắc, có trình độ học vấn chuẩn, kiến thức sâu, rộng. + Có phương pháp giảng dạy khoa học, sáng tạo và đặc biệt là vốn kinh nghiệm trong cuộc sống, trong giảng dạy của bản thân + Tăng cường đầu tư thời gian, công sức thiết kế hoạt động khởi động phù hợp với lứa tuổi, trình độ HS và nội dung bài học. Các thủ thuật nên ở dạng trò chơi mang tính thi đua tập thể vì lứa tuổi học sinh thường có tính ganh đua, cạnh tranh với bạn, gây được sự hứng thú cho học sinh tìm hiểu kiến thức, nội dung bài học mới ngay từ những phút đầu tiên của giờ học. + Đưa ra những yêu cầu, hướng dẫn rõ ràng, gợi ý đủ chi tiết như từ vựng, mẫu câu cần thiết, tình huống rõ ràng, sát thực tế, để học sinh có thể thực hành thuận lợi 21
  12. + Không sửa lỗi học sinh ngay cho HS khi các em mắc phải. Hỗ trợ là tốt, đặc biệt là nếu một số em gặp khó khăn khi tham gia vào hoạt động nhóm: do học lực, do tính cách, GV cần hỗ trợ, động viên các em để các em tự tin, hòa nhập với các bạn khác. + Biểu dương, khen thưởng các em giành phần thắng sau mỗi hoạt động, các em tích cực tham gia hoạt động. Động viên, khen thưởng kịp thời các em học sinh yếu có tiến bộ trong học tập nhằm giúp các em có động cơ học tập, mạnh dạn , hoà đồng cùng các bạn trong các hoạt động nhóm. Giáo dục các em thi đua lành mạnh, cổ vũ các bạn giành chiến thắng, tránh thi đua dẫn đến ghen ghét, đố kị. + Chú ý đến các đối tượng học sinh. Phân công học sinh khá giúp đỡ các em học sinh yếu. Các hoạt động này sẽ giúp cho bầu không khí học tập trở nên thoải mái, giúp học sinh tự tin và thêm hứng thú học tập. + Tích cực thăm lớp, dự giờ đồng nghiệp.Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn của các cấp, các buổi sinh hoạt CLB Tiếng Anh của thành phố nhằm trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. + Tự học, tự bồi dưỡng về chuyên môn, ứng dụng CNTT trong các bài dạy để bài dạy được phong phú hơn về nội dung, kiến thức, gây sự hứng thú cho học sinh. * Về phía học sinh: + Cần say mê, yêu thích môn học. Đó là cơ sở để học sinh có hứng thú tìm hiểu, đưa ra những thắc mắc để tranh luận, giải đáp + Có tinh thần trách nhiệm cao, tính kỷ luật tốt để hoàn thành yêu cầu mà giáo viên giao cho một cách hiệu quả. + Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. + Biết sử dụng CNTT ( máy tính, điện thoại thông minh) để tìm hiểu về nội dung bài học mới, luyện nghe nói, các dạng bài tập có trên mạng nhằm rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. + Cần tạo cho mình thói quen nói Tiếng Anh ở bất cứ nơi nào, bất kể thời gian và với mọi đối tượng. 22
  13. + Có ý thức tự học, trau dồi vốn từ vựng, ngữ pháp và chủ động lĩnh hội kiến thức, tìm ra cho mình phương pháp học hiệu quả nhất. + Tham gia vào các CLB Tiếng Anh, các trung tâm ngoại ngữ , các diễn đàn Tiếng Anh trên các trang Web như Howdoyoudo; Coeffee.com; Easy Language Exchange 10. Đánh giá lợi ích thu được khi áp dụng sáng kiến 10.1. Đánh giá chung về hiệu quả của đề tài. Đề tài mang tính thiết thực, dễ áp dụng, có hiệu quả cao, có thể áp dụng với các môn học khác theo chương trình trường học mới Những thủ thuật vào bài đã được áp dụng giúp cho giờ học có không khí nhẹ nhàng, tự nhiên, khuyến khích học sinh học tập, tìm tòi cái mới dưới sự dẫn dắt của GV, tạo sự thân thiện, cởi mở giữa GV và HS. Học sinh được khởi động với nhiều tình huống giao tiếp sát thực với nội dung bài học, từ đó giúp các em có tâm lý thoải mái, hứng khởi tiếp thu kiến thức mới, có thể sử dụng được Tiếng Anh cho mục đích giao tiếp ngoài đời cũng như học tập ở mức cao hơn sau này. Đối tượng thực hiện áp dụng là học sinh – nhằm thực hiện thành công mục tiêu mà đề án ngoại ngữ 2020 đã đề ra, đáp ứng nhu cầu thực sự của xã hội và định hướng của ngành Giáo Dục Việt Nam. * Kết quả cụ thể. - Về phía giáo viên: Những thủ thuật vào bài mà tôi đã áp dụng giúp cho giờ học có không khí nhẹ nhàng, tự nhiên, khuyến khích học sinh học tập, tìm tòi cái mới dưới sự dẫn dắt của GV, tạo sự thân thiện, cởi mở giữa GV và HS. Trong một giờ dạy hay các hoạt động ngoại khoá, giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp, hoạt động dạy học để giao tiếp với học sinh. - Về phía học sinh: Học sinh chủ động chiếm lĩnh kiến thức. Có tâm lý thoải mái khi tham gia các hoạt động nhóm, các tình huống mà bài học hay giáo viên yêu cầu. 23
  14. 10.2. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến: Chuyên đề này được áp dụng với học sinh lớp 6C, lớp 7B và lớp 8D trường THCS Định Trung. Tôi đã tiến hành kiểm tra khảo sát với học sinh ba lớp vào tháng 10/2018. Kết quả thu được như sau: Xếp loại Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % 6C 44 8 18.2 15 34.1 11 25.0 10 22.7 7B 43 7 16.3 12 27.9 16 37.2 8 18.6 8D 42 2 4.8 5 11.9 20 47.6 15 35.7 Sau khi áp dụng một số các biện pháp đã nêu ở trên vào quá trình giảng dạy nhằm gây sự hứng thú, kích thích sự tò mò tìm hiểu kiến thức mới , nâng cao chất lượng bộ môn cho học sinh, kết quả thu được vào tháng 3/2019 có khả quan hơn. Cụ thể như sau: Xếp loại Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % 6C 44 11 25 17 38.6 14 31.8 2 4.5 7B 43 10 23.3 18 41.9 14 32.6 1 2.3 8D 42 3 7.1 10 23.8 26 61.9 3 7.1 11. Danh sách những tổ chức cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến. Số Phạm vi/ Lĩnh vực Tên tổ chức / cá nhân Địa chỉ TT áp dụng sáng kiến Trường THCS Định 1 Hoàng Thị Bích Ngà Trung – TP Vĩnh Yên, Lớp 6C tỉnh Vĩnh Phúc Trường THCS Định 2 Hoàng Thị Vĩnh Thuý Trung – TP Vĩnh Yên, Lớp 8D tỉnh Vĩnh Phúc 24
  15. Trường THCS Định 3 Nguyễn Thị Hường trung – TP Vĩnh Yên – Lớp 7B tỉnh Vĩnh Phúc Vĩnh Yên, ngày . tháng 4 năm 2019. Vĩnh Yên, ngày tháng 4 năm 2019. Xác nhận của lãnh đạo nhà trường Tác giả sáng kiến Nguyễn Vĩnh Quang Hoàng Thị Vĩnh Thuý 25
  16. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật giáo dục. 2. Tài liệu tập huấn bồi dưỡng phương pháp giảng dạy Tiếng Anh dành cho giáo viên Phổ thông(BGĐT-2015). 3. Kỹ thuật dạy tiếng Anh cho học sinh trung học theo đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020, tác giả Nguyễn Quốc Hùng, MA (NXB Giáo dục Việt Nam). 3. Hướng dẫn chuẩn kiến thức kỹ năng môn Tiếng Anh THCS 4. Sách giáo viên và sách giáo khoa Tiếng Anh 6,7,8,9 6. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Anh -Nhà xuất bản Giáo dục 7. Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THCS môn tiếng Anh – Nhà xuất bản Giáo dục 8. Harmer, J( 1991), How to teach English, London- Long man Press 9. website: Google.com 10.Urpenny, wright Andrew( 2002), Five minutes activities, Cambridge University 11. Brown, H.D. (1994). Teaching by Principles: An Interactive Approach to Language Pedagogy. Englewood Cliff, NJ: Prentice Hall. 12. Byrne, D. (1978). Teaching Oral English. Longman, London. 13. Lee, W.R. (1979). Language Teaching Games and Contexts. Oxford 21 Press 14. Rixon, S. (1981). How to use games in language teaching. Macmillan Education. 15.Một số đường link HS có thể luyện tập ở nhà. grammar-practice/ grammar-practice/ 26