Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng dạy học STEM trong chương trình Hóa học hữu cơ 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng dạy học STEM trong chương trình Hóa học hữu cơ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_van_dung_day_hoc_stem_trong_chuong_tri.docx
23. SKKN. Hồng (Hóa). xong.pdf
Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng dạy học STEM trong chương trình Hóa học hữu cơ 11
- 53 A. 1,1-đimetyletanol. B. 1,1-đimetyletan-1-ol. C. isobutan-2-ol. D. 2-metylpropan-2-ol. Đoạn văn sau dùng cho các câu hỏi từ câu 18 đến câu 21: Dịch viêm đƣờng hô hấp cấp do chủng mới của virus corona (COVID – 19) đƣợc phát hiện lần đầu tiên tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc vào tháng 12/2019. Dịch bệnh đã nhanh chóng lan ra nhiều thành phố của Trung Quốc và 108 quốc gia, vùng lãnh thổ (bên ngoài lục địa Trung Quốc) đã ghi nhận trƣờng hợp mắc. Đến ngày 12/03/2020, WHO công bố đại dịch COVID – 19 cho thấy COVID – 19 vƣợt lên trên cả các dịch bệnh gây chết ngƣời nhƣ Ebola ở Congo, Zika năm 2016 và Ebola năm 2014 ở Tây Phi. Những dịch bệnh này đều là trƣờng hợp khẩn cấp quốc tế. Nguyên nhân gây ra dịch COVID – 19 là do virus SARS – CoV – 2. (Nguồn: dai- dich-toan-cau/389702.vgp) Câu 18. Trong dung dịch sát khuẩn phòng chống Covid có chứa etanol. Công thức của etanol là A. CH3OH. B. C2H6O2. C. CH3CHO. D. C2H5OH. Câu 19. Cảnh sát giao thông đo độ cồn của tài xế lái xe nhờ dụng cụ phân tích chứa hóa chất A. Cr2O3. B. CrO3. C. CrO. D. K2CrO4. Câu 20. Trong những dấu hiệu sau, những dấu hiệu và triệu chứng nào cho thấy quá trình từ say rƣợu đến ngộ độc rƣợu? (1). Tâm trí lẫn lộn, hạ thân nhiệt, da dẻ hồng hào, có thể xuất hiện những đốm đỏ trên da. (2). Bệnh nhân ngớ ngẩn, mất ý thức, thở rất chậm, nôn nhiều (3).Ở một số trƣờng hợp nặng, bệnh nhân có thể ngƣng thở hoàn toàn hoặc có thể xảy ra cơn đau tim. (4). Nguy cơ nghiêm trọng khác là bị ngạt sau khi nôn do bệnh nhân hít chất nôn vào phổi dẫn đến đe dọa tính mạng
- 54 (5). Thân nhiệt tăng do khi rƣợu vào cơ thể, các mạch máu ngoại vi giãn ra để đón nhận nhiều máu chảy qua, đồng thời tỏa rất nhiều năng lƣợng (6). Nếu đƣờng huyết hạ xuống quá thấp, bệnh nhân có thể bị co giật. A. (1), (2), (4), (6). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (2), (3), (4), (5). Câu 21. Nên gọi xe cứu thƣơng trong trƣờng hợp có ngƣời bị ngộ độc rƣợu và những biện pháp nào dƣới đây không phải là biện pháp trợ giúp cần thiết trƣớc khi bệnh nhân đƣợc cấp cứu? (1). Cố gắng giữ bệnh nhân trong trạng thái tỉnh táo (2). Nên để bệnh nhân ở tƣ thế nằm, không (3). Nếu bệnh nhân không tỉnh táo nên thƣờng xuyên xem họ còn thở hay không. (4). Nếu bệnh nhân có thể nuốt dễ dàng, nên cho uống nƣớc và nên cho uống cà phê để giữ cho bệnh nhân tỉnh táo. (5). Bệnh nhân có thể đƣợc truyền dịch kèm theo glucozơ và các vitamin thiết yếu nhằm ngăn chặn tình trạng mất nƣớc. (6). Một số trƣờng hợp nặng cần đƣợc đặt ống thông tiểu khi bệnh nhân không kiềm chế tiểu tiện hoặc có khi bệnh nhân cần đƣợc bơm dịch từ trong dạ dày ra ngoài. A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (5), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (6). Câu 22. Con số ghi trên chai bia 300 có ý nghĩa là A. trong quá trình ủ bia, trong 100ml dịch lên men có 30 gam đƣờng. B. trong quá trình ủ bia, trong 100ml dịch lên men có 30 ml ancol etylic. C. trong quá trình ủ bia, trong 100ml nƣớc có 30 gam đƣờng. D. trong quá trình ủ bia, trong 100ml nƣớc có 30 ml ancol etylic. Câu 23. Để sản xuất đƣợc 1 lít rƣợu vang cần dùng hết 5 lít nƣớc thì khối lƣợng ozon cần dùng để khử trùng nƣớc đủ sản xuất đƣợc 400 lít rƣợu vang là A. 0,2 - 2 g. B. 0,2 - 2 kg. C. 1 - 10 g. D. 1 – 10 kg.
- 55 Câu 24. Phát biểu nào dƣới đây về metanol là không đúng? A. Metanol là một trong những cồn không có độc tính cao ở ngƣời, đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp dƣới dạng một dung môi. B. Ngoài thị trƣờng, metanol có trong các sản phẩm nhƣ dung dịch sản xuất sơn, dung dịch tẩy rửa (nhƣ dung dịch lau rửa máy copy, rửa cửa kính ô tô, dung môi làm sạch gỗ ), chất chống đông lạnh C. Ngày nay, metanol còn đƣợc thảo luận sử dụng nhƣ một nguồn năng lƣợng thay thế trong động cơ đốt trong. D. Các vụ ngộ độc metanol có thể xuất hiện khi dùng metanol để thay thế cho etanol hoặc khi metanol pha lẫn trong rƣợu hoặc làm rƣợu lậu gia đình chƣng cất có metanol. Câu 25. Cho Na tác dụng với etanol dƣ ở bình A không cần đun nóng. Chƣng cất đuổi hết etanol dƣ, trong bình còn lại chất rắn, sau đó cho nƣớc vào bình A thì chất rắn tan hết. Nhận xét nào sau đây về phản ứng của etanol với Na là không chính xác? A. Phản ứng xảy ra mãnh liệt nhƣ với nƣớc. B. Phƣơng trình hóa học là 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 C. Chất rắn trong bình là natri etylat. D. Dung dịch sau khi cho nƣớc vào, thêm vài giọt phenolphtalein sẽ có màu hồng. Câu 26. Dung dịch thu đƣợc sau khi thêm nƣớc vào, đem chƣng cất thì sản phẩm thu đƣợc ở bình B là A. H2O. B. C2H5OH. C. NaOH. D. H2. Câu 27. Trong quá trình chƣng cất, vai trò của nhiệt kế ở miệng bình A là A. có tác dụng làm tăng nhiệt độ. B. có tác dụng để điều chỉnh nhiệt độ đúng với nhiệt độ sôi của nƣớc. C. có tác dụng để điều chỉnh nhiệt độ đúng với nhiệt độ sôi của ancol etylic. D. có tác dụng để điều chỉnh nhiệt độ đúng với nhiệt độ sôi của hiđro.
- 56 Câu 28. Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau o trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140 C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu đƣợc 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nƣớc. Công thức phân tử của hai ancol trên là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. o Câu 29. Cho 0,1 lít cồn etylic 95 tác dụng với Na dƣ thu đƣợc V lít khí H 2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lƣợng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là A. 43,23 lít. B. 37 lít. C. 18,5 lít. D. 21,615 lít. Câu 30. Ancol etylic đƣợc điều chế từ tinh bột bằng phƣơng pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lƣợng CO 2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nƣớc vôi trong, thu đƣợc 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lƣợng X giảm đi so với khối lƣợng nƣớc vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 405. B. 324. C. 486. D. 297.
- 57 PHỤ LỤC 3. HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH CHỦ ĐỀ “ NƢỚC RỬA TAY KHÔ VÌ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG”
- 58 PHỤ LỤC 4: CÁC BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ “LÀM GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ” Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động báo cáo kiến thức nền (10 điểm) TT Tiêu chí Điểm Bài báo cáo kiến thức (5) 1 Đầy đủ nội dung cơ bản về chủ đề đƣợc báo cáo. 2 2 Kiến thức chính xác, khoa học. 3 Hình thức (2) 3 Bài trình chiếu có bố cục hợp lí. 1 4 Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa. 1 Kĩ năng thuyết trình (3) 5 Trình bày thuyết phục. 1 6 Trả lời đƣợc câu hỏi phản biện. 1 Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản biện cho nhóm báo 7 1 cáo. Tổng điểm 10 Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động báo cáo phƣơng án thiết kế (10 điểm) Bản quy trình thực hiện (5) 1 Có chú thích đầy đủ các nguyên liệu và các vật dụng để thực hiện 1 2 Có liệt kê rõ danh mục các nguyên vật liệu cần sử dụng 1 Có đầy đủ các thông tin về nguyên liệu, vật dụng (loại nguyên liệu, 3 1 lượng chất sử dụng và tỷ lệ) 4 Có trình bày phƣơng trình hoá học cơ bản khi lên men, chuyển hóa 1 5 Mô tả đƣợc nguyên lí quá trình lên men 1 Hình thức bản thiết kế (2) 6 Hình vẽ và chú thích rõ ràng, dễ quan sát 1 7 Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí. 1 Kĩ năng thuyết trình (3) 8 Trình bày thuyết phục. 1
- 59 9 Trả lời đƣợc câu hỏi phản biện. 1 Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản biện có chất lƣợng cho 10 1 nhóm báo cáo. Tổng điểm 10 Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động báo cáo sản phẩm (40 điểm) Làm giấm ăn (20) 1 Làm giấm ăn dựa trên việc vận dụng kiến thức đã học 3 2 Giấm ăn đƣợc làm từ hoa quả 3 3 Giấm ăn làm ra có thể sử dụng đƣợc, thơm, trong, chua thanh 8 Vật liệu, vật dụng có các thông số cơ bản: loại vật liệu, phản ứng 4 hóa học (nếu có), lƣợng nguyên liệu sử dụng và lƣợng sản phẩm tạo 2 thành. 5 Chọn vật liệu, vật dụng hợp lí, đẹp mắt. 4 Bài báo cáo (10) Nêu đƣợc tiến trình thử nghiệm đánh giá để có đƣợc sản phẩm hiện 6 6 tại 7 Nêu đƣợc quy trình tạo ra sản phẩm 4 Kĩ năng thuyết trình (10) 8 Trình bày thuyết phục. 4 9 Trả lời đƣợc câu hỏi phản biện. 3 10 Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản biện cho nhóm báo cáo. 3 Tổng điểm 40 Bảng tiêu chí đánh giá kĩ năng làm việc nhóm (20 điểm) 1 Kế hoạch có tiến trình và phân công nhiệm vụ rõ ràng và hợp lí. 10 Mỗi thành viên tham gia đóng góp ý tƣởng, hợp tác hiệu quả để 2 10 hoàn thành dự án. Tổng điểm 10
- 60 PHỤ LỤC 5. HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHỦ ĐỀ “LÀM GIẤM ĂN TỪ HOA QUẢ”
- 61 PHỤ LỤC 6 BẢNG KIỂM QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ NL GQVĐ&ST CHO HS (DÀNH CHO GV). Ngày . Tháng năm . Đối tƣợng quan sát: Nhóm: Lớp Họ và tên HS: Tên chủ đề: Tên GV đánh giá: Đánh giá mức độ của NLGQVĐ&ST STT Tiêu chí NLGQVĐ& ST Mức Mức Mức Mức 1 2 3 4 Phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học 1 tập 2 Phân tích đƣợc tình huống học tập Thu thập và làm rõ thông tin liên quan đến vấn đề cần 3 giải quyết trong học tập Đề xuất và phân tích đƣợc một số giải pháp trong quá 4 trình học tập. 5 Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất để GQVĐ học tập. 6 Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ trong học tập. Nêu đƣợc nhiều ý tƣởng mới trong học tập và cuộc sống; 7 suy nghĩ không theo lối mòn 8 Hình thành và kết nối các ý tƣởng Đặt đƣợc nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ dàng chấp 9 nhận thông tin một chiều. Không thành kiến khi xem xét đánh giá vấn đề; sẵn sàng 10 xem xét, đánh giá lại vấn đề.
- 62 PHỤ LỤC 7 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ NL GQVĐ&ST CỦA HS. Ngày tháng năm Lớp . Họ và tên HS Tên chủ đề: Đánh giá mức độ của NL STT Tiêu chí NLGQVĐ và ST GQVĐ và ST Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề 1 trong học tập 2 Phân tích đƣợc tình huống học tập Thu thập và làm rõ thông tin liên quan đến 3 vấn đề cần giải quyết trong học tập Đề xuất và phân tích đƣợc một số giải pháp 4 trong quá trình học tập. Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất để GQVĐ 5 học tập. Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ trong 6 học tập. Nêu đƣợc nhiều ý tƣởng mới trong học tập và 7 cuộc sống; suy nghĩ không theo lối mòn 8 Hình thành và kết nối các ý tƣởng Đặt đƣợc nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ 9 dàng chấp nhận thông tin một chiều; Không thành kiến khi xem xét đánh giá vấn 10 đề; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề.