SKKN Hệ thống bài tập hóa học rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình Hóa học THPT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Hệ thống bài tập hóa học rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình Hóa học THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
skkn_he_thong_bai_tap_hoa_hoc_ren_ki_nang_van_dung_kien_thuc.doc
Nội dung tóm tắt: SKKN Hệ thống bài tập hóa học rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình Hóa học THPT
- 34 Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để sáng kiến này được hoàn chỉnh hơn và có điều kiện áp dụng trong phạm vi rộng hơn, để được đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của nghành giáo dục tỉnh Bắc Ninh. 3.3. Kiến nghị Vấn đề đổi mới phương pháp trong giờ học trong trường phổ thông đang là vấn đề bức thiết. Để dạy hoá học trong nhà trường phổ thông có hiệu quả tôi đề nghị một số vấn đề sau: Đối với giáo viên: Phải kiên trì, đầu tư nhiều tâm, sức để tìm hiểu các vấn đề hoá học,vận dụng sáng tạo phương pháp dạy hóa học, để có bài giảng thu hút được học sinh. Đối với Sở GD & ĐT: Cần trang bị cho giáo viên thêm những tài liệu tham khảo cần thiết để bổ sung, hỗ trợ cho giáo viên trong quá trình giảng dạy. Với những sáng kiến kinh nghiệm hay, theo tôi nên phổ biến để cho các giáo viên được học tập và vận dụng. Có như thế tay nghề và vốn kiến thức của giáo viên sẽ dần được nâng lên. Với thực trạng học hoá học và yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, có thể coi đây là một quan điểm của tôi đóng góp ý kiến vào việc nâng cao chất lượng học hoá học trong thời kỳ mới. Mặc dù đã cố gắng song không thể tránh được các thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của các cấp lãnh đạo, của các bạn đồng nghiệp để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tiên Du, Ngày 10 tháng 01 năm 2023 Tác giả: Nguyễn Thị Kim Cúc
- 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ giáo dục và đào tạo (2008), Hóa học 10, Nhà xuất bản Giáo dục. 2. Bộ giáo dục và đào tạo (2008), Hóa học 11, Nhà xuất bản Giáo dục. 3. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Hóa học 12, Nhà xuất bản Giáo dục. 4. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2010), Phương pháp dạy học môn hóa học ở trường phổ thông, NXB Hà Nội. 5. Lê Thị Thanh Chung (1999), Luận án: Xây dựng hệ thống tình huống có vấn đề để dạy học bộ môn giáo dục học, ĐHSP Hà Nội. 6. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường, Hóa học với thực tiễn đời sống, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội 7. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP TP. HCM.
- 36 PHỤ LỤC 01 Ma trận và đề kiểm tra 15 phút Nhận Thông Vận Vận dụng Nội dung Tổng biết hiểu dụng cao Cấu tạo, tính chất vật lí 2 2 Ứng dụng, điều chế 1 1 2 4 Tính chất hoá học 1 1 2 4 Tổng 3 2 3 2 10 Câu 1. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. C2H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 2. Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 3. Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người. C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên. Câu 4. Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ A. CH3OH, CH3COOH. B.(CH3)2CHCH2OH, CH3COOH. C. C2H5COOH, C2H5OH. D.CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH. Câu 5. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 6. Chất X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2.
- 37 Câu 7. Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 8. Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 30%. B. 50%. C. 60%. D. 25%. Câu 9. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng A. tách nước. B. hiđro hóa. C. đề hiđro hóa. D. xà phòng hóa. Câu 10. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
- 38 PHỤ LỤC 02 Ma trận và đề kiểm tra 45 phút Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng Nội dung cao Tổng T TL T TL T TL T TL N N N N Cấu tạo, tính chất vật lí 5 2 7 Tính chất hoá học 3 3 3 2 1 12 Ứng dụng, điều chế 1 2 1 4 Tổng 9 7 4 2 1 23 I. Phần trắc nghiệm (20 câu) Câu 1. Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 2. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 3. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. tinh bột. B. etyl axetat. C. saccarozơ. D. glucozơ. Câu 4. Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 5. Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là A. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ. B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ. C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ. D. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.
- 39 Câu 6. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 7. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 9. Cho 0,9 gam glucozơ (C 6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,54. B. 1,08. C. 2,16. D. 1,62. Câu 10. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị m là A. 54. B. 27. C. 72. D. 36. Câu 11. Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là A. 200. B. 320. C. 400. D. 160. Câu 12. Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. Fructozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. Glucozơ và fructozơ. Câu 13. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.
- 40 Câu 14. Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 15. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen. Câu 16. Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen. Câu 17. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là A. 22. B. 6. C. 12. D. 11. Câu 18. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. xeton. B. anđehit. C. amin. D. ancol. Câu 19. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu 20. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. vàng. B. xanh tím. C. hồng. D. nâu đỏ. II. Phần tự luận (3 câu) Câu 21. Dân gian có câu: “Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa”. Vì sao nhai kĩ lại no lâu? Câu 22. Từ 16,2 kg gạo có chứa 81% tinh bột có thể sản xuất được V lít ancol etylic 230, biết hiệu suất của cả quá trình lên men đạt 75%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Tính V? Câu 23. Xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói) được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 44,55 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Tính m?