Sáng kiến kinh nghiệm Tích hợp kiến thức các môn học dạy bài “Cacbohiđrat và lipit”

pdf 67 trang binhlieuqn2 03/03/2022 6381
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tích hợp kiến thức các môn học dạy bài “Cacbohiđrat và lipit”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_tich_hop_kien_thuc_cac_mon_hoc_day_bai.pdf

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Tích hợp kiến thức các môn học dạy bài “Cacbohiđrat và lipit”

  1. III. Tiến trình dạy học Hoạt động giáo viên, học sinh Nội dung GV: Yêu cầu các nhóm trình bày các sản phẩm của nhóm mình GV: Yêu cầu đại diện nhóm 1 lên 1.Cách làm và công dụng mứt dừa trình bày cách làm và công dụng a. Quy trình mứt dừa * Chuẩn bị HS: Đại diện nhóm báo cáo - Nguyên liệu HS: Các nhóm khác nhận xét và đưa - Dụng cụ ra các câu hỏi cho nhóm 1 liên quan - Cách tiến hành đến chủ đề mứt dừa. b. Công dụng của mứt dừa GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Yêu cầu các nhóm trình bày các sản phẩm của nhóm mình GV: Yêu cầu học sinh nêu rõ kiến thức môn nào được vận dụng trong quá trình làm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm 2 lên 2.Cách làm và công dụng dầu gấc trình bày cách làm và công dụng a. Quy trình của dầu gấc. * Chuẩn bị HS: Đại diện nhóm báo cáo - Nguyên liệu HS: Các nhóm khác nhận xét và đưa - Dụng cụ ra các câu hỏi cho nhóm 2 liên quan - Cách tiến hành đến chủ đề dầu gấc. b. Công dụng của dầu gấc GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Yêu cầu học sinh nêu rõ kiến thức môn nào được vận dụng trong quá trình làm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm 3 lên trình bày cách làm và công dụng của tinh bột nghệ HS: Đại diện nhóm báo cáo HS: Các nhóm khác nhận xét và đưa 3.Cách làm và công dụng tinh bột nghệ ra các câu hỏi cho nhóm 3 liên quan a. Quy trình đến chủ đề tinh bột nghệ. * Chuẩn bị GV: Nhận xét, bổ sung. - Nguyên liệu GV: Yêu cầu học sinh nêu rõ kiến - Dụng cụ thức môn nào được vận dụng trong - Cách tiến hành 34
  2. quá trình làm. b. Công dụng của tinh bột nghệ. GV: Yêu cầu đại diện nhóm 4 lên trình bày cách làm và công dụng của tinh bột sắn dây. HS: Đại diện nhóm báo cáo HS: Các nhóm khác nhận xét và đưa 4. Cách làm và công dụng của tinh bột sắn ra các câu hỏi cho nhóm 4 liên quan dây. đến chủ đề tinh bột sắn dây. a. Quy trình GV: Nhận xét, bổ sung. * Chuẩn bị GV: Yêu cầu học sinh nêu rõ kiến - Nguyên liệu thức môn nào được vận dụng trong - Dụng cụ quá trình làm. - Cách tiến hành GV: Nhận xét chung 4 nhóm. Tuyên b. Công dụng của tinh bột sắn dây. dương các nhóm làm tốt. IV: Củng cố Giáo viên củng cố bài học bằng vai trò của các sản phẩm tự nhiên và một số sản phẩm giáo viên làm từ việc ứng dụng các kiến thức liên môn: Sáp dừa, dầu dừa, tinh bột nghệ. V. Bài tập về nhà - Học bài cũ - Đọc trước bài mới. * Kiểm tra đánh giá kết quả học tập - Kiểm tra đánh giá hoạt động của các nhóm trong các tiết lí thuyết và thực hành. - Kiểm tra các sản phẩm của học sinh. - Kiểm tra đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc ngiệm 20 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận. Nội dung các câu hỏi kiểm tra như sau Phần 1: Trắc nghiệm (7,0 điểm) Câu 1: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. Câu 2: Chất thuộc nhóm monosaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. Câu 3: Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 4: Chất thuộc nhóm polisaccarit là 35
  3. A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. mantozơ. Câu 5: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n Câu 6: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu 7: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 8: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ Câu 9: Loại thực không chứa nhiều saccarozơ là : A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính. Câu 10: Chất không tan trong nước lạnh là : A. glucozo. B. tinh bột. C. saccarozo. D. fructozo. Câu 11: Mùi ôi của dầu mỡ động, thực vật là mùi của : A. este. B. ancol. C. anđehit. D. hiđrocacbon thơm. Câu 12: Chất béo lỏng có thành phần axit béo: A. chủ yếu là các axit béo chưa no B. chủ yếu là các axit béo no C. chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no D. Không xác định được Câu 13: Lipit là: A. hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N B. trieste của axit béo và glixerol C. là este của axit béo và ancol đa chức D. trieste của axit hữu cơ và glixerol Câu 14:Hãy chọn nhận định đúng: A.Lipit là chất béo. B.Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật. C.Lipit là este của glixerol với các axit béo. D.Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit Câu 15: Khi ăn nhiều chất béo, lượng dư chất béo được : A. oxi hoá chậm thành CO2 và H2O. B. tích lại thành những mô mỡ. 36
  4. C. thuỷ phân thành glixerol và axit béo. D. dự trữ ở máu của động mạch. Câu 16: Chất nào khi bị oxi hoá chậm trong cơ thể cung cấp nhiều năng lượng nhất ? A. Gluxit. B. Lipit. C. Protein. D. Tinh bột. Câu 17: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu vừng (mè) B. Dầu lạc (đậu phộng) C. Dầu dừa D. Dầu bôi trơn Câu 18: Dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì: A. chứa chủ yếu các gốc axit béo, no B. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no C. chứa chủ yếu các gốc axit thơm D. một lí do khác Câu 19: Mỡ tự nhiên là: A. este của axit panmitic và đồng đẳng của nó B. muối của axit béo C. các triglixerit của các axit béo khác nhau D. este của axit oleic và đồng đẳng Câu 20: Khi thuỷ phân bất kì chất béo nào cũng thu được : A. glixerol. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic. Phần 2: Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao dầu, mỡ để lâu bị ôi thiu? Câu 2 (1,5 điểm): Tại sao trẻ em ăn bán kẹo vặt có thể dẫn đến suy dinh dưỡng và còi xương ? Hết 37
  5. Các sản phẩm của học sinh lớp 10E Nhóm 1: Cách làm mứt dừa và công dụng của mứt dừa. 1. Cách làm mứt dừa. * Chuẩn bị - Dừa : 1kg - Đường : 500g Công thức làm mứt dừa là 1 kg cùi dừa tương ứng với 5 lạng đường trắng. * Các bước làm mứt dừa Bước 1: Chọn dừa và bổ dừa - Yêu cầu : Chọ dừa bánh tẻ hoặc dừa già (Không chọn những quả già quá) và cũng không non quá - Bổ dừa: Lấy phần cùi dừa Bước 2 : Rửa dừa - Rửa trong nước ấm ấm trên 50 độ (làm sạch dầu nhanh hơn). - Ngâm trong nước đun sôi để nguội 1 đến 2 tiếng. - Ngâm xong lại rửa tiếp 2,3 lần nữa cho hết hẳn dầu rồi vớt ra cho ráo nước. Bước 3 : Nạo dừa - Dùng nạo nạo cùi dừa thành các lát mỏng và dài. -Nạo ngang vòng tròn xung quanh với độ dài và độ mỏng trung bình 38
  6. Bước 4 : Tẩm cùi dừa vào đường - Cho tất cả cùi dừa vào 1 bát tô loại to rồi trộn lượng đường trắng, trộn đều tay và nhẹ tay để dừa không bị gãy. - Ngâm cùi dừa trong đường 3 – 4 tiếng cho dừa ngấm đường Bước 5 : Xao dừa 39
  7. - Dùng 1 chiếc chảo dày ( chảo dày sẽ giúp nhiệt độ khoảng quá cao và dừa cũng như đường không bị cháy ). Bật bếp cho chảo nóng già sau đó vặn nhỏ lửa rồi cho dừa vào đảo. + Yêu cầu Đảo đều, để dừa ngấm đều, đường không bị vón cục cũng như không bị cháy Đảo nhẹ tay để dừa không bị gãy Lửa để nhỏ vừa phải - Đảo liên tục trong vòng 35 – 45 phút cho đến khi dừa khô lại, trên bề mặt dừa xuất hiện tinh bột và đường trắng - Tắt bếp nhưng vẫn tiếp tục đảo thêm 1 chút cho nguội dần rồi mới cho ra đĩa Sản phẩm mứt dừa 2. Các công dụng của mứt dừa. - Chữa táo bón: Mứt dừa có tác dụng nhuận tràng, là vị thuốc chống táo bón trong những ngày tết do ăn nhiều chất đạm. – Chữa trị viêm loét dạ dày: Với vị ngọt bùi, bổ béo, tính bình, dừa có chứa nhiều enzym, ăn có lợi cho tiêu hóa. Mứt dừa có tác dụng vô cùng hiệu quả trong việc chữa trị viêm loét dạ dầy, ruột, tuy nhiên cũng như các loại mứt khác, cần hạn chế với người có nguy cơ bị bệnh tim mạch huyết áp cao, người mập phì. 40
  8. Nhóm 2: Cách làm dầu gấc và công dụng của dầu gấc 1. Cách làm dầu gấc. 41
  9. 2. Công dụng của dầu gấc a. Các công dụng của dầu gấc đối với sức khỏe. – Dầu gấc có tác dụng làm giảm Cholesterol, làm bền thành mạch, chống xơ vữa động mạch, từ đó chống tai biến. – Các món ăn có gấc làm vị “gia giảm” không chỉ ngon, đầy màu sắc mà còn nhuận tràng chống táo bón tốt cho hệ tiêu hóa. – Curcumin trong dầu gấc có khả năng loại bỏ các gốc tự do gây ung thư có trong thức ăn, nước uống hàng ngày. Beta – carotene có chứa trong màng của quả gấc cũng có tác dụng chống ô xy hóa mạnh, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. b. Các công dụng của dầu gấc đối với sắc đẹp. Dầu gấc giúp chữa nám da. Dầu gấc giúp da căng mịn, ngăn ngừa lão hóa. Dùng dầu gấc làm mặt nạ giúp da sáng mịn. Dầu gấc giúp trị mụn rất tốt 43
  10. Nhóm 3: Cách làm tinh bột nghệ và công dụng của tinh bột nghệ vàng (đỏ) 1. Cách làm tinh bột nghệ vàng Nguyên liệu : Nghệ vàng tươi, nước sạch Bước 1: Chọn loại nghệ ta, củ già vàng thẫm,có chứa hàm lượng curcumin cao hơn. Sau khi mua nghệ về cạo sạch vỏ, rửa thật sạch với nước và để ráo. Bước 2: Khi nghệ đã ráo nước sau đó cho vào máy xay sinh tố hoặc máy nghiền để xay. 44
  11. Bước 3: Dùng vải màn để lọc hỗn hợp này, lọc cho tới khi nước trong mà không bị cặn là đạt yêu cầu. Bước 4: Hòa nước cốt nghệ với một chút nước sau đó để lắng cho tới khi lớp tinh nghệ đọng lại thành lớp ở dưới đáy chậu. Gạn bỏ phần nước phía trên sau đó thu được phần tinh nghệ. Cứ làm đi làm lại cho đến khi nào nước trong vắt mới thôi Để lắng tinh bột nghệ Bước 5: Sau đó đem phơi hoặc sấy khô ta được loại tinh bột nghệ còn bị vón thành từng cục. Vì thế cần phải xay lại thành bột mịn ta được tinh bột nghệ nguyên chất. 45
  12. Sản phẩm tinh bột nghệ Bước 6: Sau khi đã có được tinh bột nghệ nguyên chất rồi ta có thể sử dụng ngay hoặc cho vào lọ để bảo quản dùng dần. 2. Công dụng của tinh bột nghệ. a. Về sức khỏe - Hoạt chất Curcumin có trong tinh bột nghệ vàng được sử dụng để hỗ trợ ngăn ngừa và điều trị các mầm mống ung thư. Nhiều nghiên cứu khoa học trên thế giới đã chứng minh Curcumin có đặc tính hủy diệt tế bào ung thư thuộc vào loại mạnh theo cơ chế diệt từng bước các tế bào ác tính. Curcumin làm vô hiệu hóa tế bào ung thư, giúp ngăn chặn hình thành tế bào ung thư mới nhưng các tế bào khác trong cơ thể không hề bị ảnh hưởng và đặc biệt không tạo ra tác dụng phụ. - Có tác dụng rất tốt trong việc điều trị các bệnh về đường tiêu hóa như bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng, đại tràng, bệnh về đường ruột, đau bụng, kén ăn ở trẻ nhỏ -Phòng chống và trị liệu các bệnh về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, đại tràng, hành tá tràng, bệnh về đường ruột, các hội chứng lười ăn Tinh bột nghệ chiết xuất từ củ nghệ vàng hỗ trợ sự co bóp của túi mật nhưng không làm dạ dày tiết nhiều axit từ đó làm liền các vết loét nhanh chóng. Hoạt chất Curcumin chứa trong tinh bột nghệ giúp ức chế các khối u hình thành trong khu vực này nên làm giảm các nguy cơ gây ung thư. 46
  13. Với các công dụng đặc hiệu mà tinh bột nghệ vàng nguyên chất được coi là thần dược chữa các bệnh về dạ dày, đại tràng, hành tá tràng. - Có tác dụng lớn đối với các bệnh về gan như viêm gan( A, B, C), xơ gan, yếu gan. Curcumin có công dụng đặc hiệu giúp giải độc, bảo vệ gan, bảo vệ hồng cầu. - Giúp hạ thấp lượng cholesterol có trong máu từ đó có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị và ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, chống lại các bệnh viêm nhiễm - Chống viêm, chống oxy hóa tế bào trong cơ thể. - Hỗ trợ tốt các bệnh nhân bị các bệnh như suy giảm trí nhớ, bệnh Gút, tiểu đường, viêm lõi cầu khớp, viêm màng bồ đào ở mắt, bệnh đa cơ cứng, loãng xương, bệnh cứng bì, phân mỡ, vẩy nến, basedow (bệnh bướu cổ lồi mắt), ngăn chặn béo phì cũng như ảnh hưởng rất tốt tới các bệnh mãn tính khác. - Giúp khí huyết lưu thông tốt, giúp các chị em phụ nữ sau khi sinh phục hồi sức khỏe, người mới ốm dậy, các bệnh biếng ăn, đau bụng kinh ở con gái - Là nguồn thảo dược trong các bài thuốc quý từ dân gian chữa rất nhiều loại bệnh mà trong Đông y hay áp dụng. - Xuất phát từ thiên nhiên nên rất tốt cho phòng ngừa bệnh tật, thanh lọc cơ thể, giải độc, tăng cường sức đề kháng và ngăn ngừa sự lão hóa. - Bổ khí huyết, có tác dụng rất tốt trong việc bài trừ độc tố trong cơ thể, kháng khuẩn b. Về làm đẹp: - Giúp tái tạo tế bào da, ngăn ngừa sự lão hóa da, nếp nhăn giúp làn da trắng hồng mịn màng. - Hoạt chất có trong tinh bột nghệ giúp điều trị và phòng ngừa các loại mụn, tẩy bay nám, tàn nhang, loại bỏ nám, tàm nhang, giúp lấy lại vẻ tươi mới cho làn da, chống rụng tóc, tăng cường vẽ đẹp và sức lực cho cơ thể. 47
  14. Nhóm 4: Quy trình làm tinh bột sắn dây và công dụng của tinh bột sắn dây. 1. Quy trình làm tinh bột sắn dây Bước 1: Sắn dây mua về đen rửa sạch hết đất cát , sau đó bóc vỏ rồi rửa lại qua vài lần nữa với nước cho củ sắn sạch Bước 2: Dùng dao để mài vụn củ sắn hoặc nếu muốn làm nhanh hơn có thể dùng máy xay sinh tố hoặc máy nghiền xay cho thật nhuyễn vụn Bước 3: Hoà tan sắn đã xay nhuyễn với nước theo tỉ lệ 1 phần sắn : 4 phần nước rồi cho vào túi hoặc vỉ lọc để lọc lấy nước bột nhào bóp nhiều lần để thu được tối đa nước bột . Sau đó bỏ phần bã đi 48
  15. Bước 4: Nước bột lọc thu được có màu trắng đục do còn chứa nhiều nhựa sắn, cho nước bột đã lọc vào 1 cái tô (hoặc chậu) sạch và thêm nước vào, mỗi ngày thay nước từ 1 – 2 lần và sau 10 ngày thì thu được 1 chậu nước bột sắn trắng. Bước 5 :Bột sắn được khuấy đều với nước rồi lọc qua các lớp vải xếp chồng lên nhau (tất cả các tạp chất sẽ bị loại bỏ). Sau đó dùng 1 túi nilon lót trong đáy chậu để lắng bột. Lắng trong ít nhất 12 tiếng, khi bột đã lắng chắc dưới đáy chậu thì gạn bỏ nước trên bề mặt chậu (gạn thật nhẹ nhàng để tránh phần tinh bột đã lắng bị xao động). 49
  16. Bước 6: Dàn phần tinh bột đã lắng ra một cái mâm hoặc dàn ra tờ báo rồi mang phơi ra ngoài trời nắng cho đến khi bột khô hoàn toàn. Phơi càng khô thì bột sắn sẽ bảo quản được càng lâu Bước 7: Để bột sắn thơm hơn ướp bột sắn với hoa bưởi. Tách cánh hoa bưởi ra khỏi đài và nhụy rồi trộn cùng bột sắn đã phơi khô, sau đó đem cả cánh hoa bưởi và bột ra phơi lại lần nữa để hương hoa quyện với bột. Bước 8: Cho bột sắn đã ướp hoa vào từng hũ, lọ hoặc bịch nilon sạch để bảo quản . 50
  17. 2. Công dụng của tinh bột sắn dây. - Bột sắn dây chữa cảm sốt phong nhiệt, nhức đầu, mụn nhọt. Ngày dùng 12 -30gr sắn dây khô, sắc uống. Hoặc dùng 10 -16gr bột, pha với nước sạch để uống. - Bột sắn dây giúp chữa cảm nắng, sốt nóng, nhức đầu, khát nước, có mồ hôi, nóng ruột, nôn ọe. Bột sắn dây 12 g hòa đường uống hoặc dùng cát căn 20 g, đậu ván (sao)12 g, giã giập, sắc nước uống trong ngày. - Bột sắn dây giúp chữa cảm sốt nóng, nôn ọe, khát nước, nhức đầu. Cát căn, sài hồ, chi tử, mỗi thứ 15-20 g, sắc nước uống trong ngày. - Bột sắn dây giúp trị vùng ngực bụng nóng cồn cào, khát nước. Bột sắn dây 120 g, gạo tẻ 15 g. Gạo tẻ ngâm nước một đêm, chắt bỏ nước, trộn đều với bột sắn dây, nấu cháo ăn trong ngày. - Bột sắn dây giúp chữa ngộ độc thức ăn, đại tiện ra máu do ăn phải đồ nóng, độc. Củ sắn dây tươi, ngó sen tươi 2 thứ giã nát, vắt lấy 500 ml nước cốt mỗi thứ, hòa đều, uống dần. - Bột sắn dây giúp chữa viêm họng, viêm thanh quản cấp tính. Dùng dây sắn đốt chưa cháy hoàn toàn rồi đem tán bột, uống với nước. - Bột sắn dây giúp chữa vết thương chảy nhiều máu. - Bột sắn dây giúp giải rượu, chữa ngộ độc rượu. - Bột sắn dây giúp trị viêm ruột, đau bụng đi ngoài giống kiết lỵ, cồn cào, buồn bực, nôn ọe do uống nhầm các thứ thuốc nóng hoặc quá mãnh liệt. - Bột sắn dây giúp trị trẻ em bị rôm sảy do nhiệt độc của mùa hè. Bột sắn dây pha nước sôi cho chín, để nguội rồi cho uống giải khát hằng ngày. - Bột sắn dây chữa Chảy máu mũi thường xuyên. Củ sắn dây tươi giã nát, vắt lấy nước cốt, uống mỗi lần 1 cốc. - Bột sắn dây giúp trị rắn cắn. Có thể lấy giã lá sắn dây tươi vắt lấy nước uống, bã đắp lên nơi rắn cắn, sau đó chuyển gấp đến bệnh viện gần nhất. Sản phẩm của 4 nhóm 51
  18. Phụ lục 1 Một số hình ảnh minh họa hoạt động của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học Một số hình ảnh minh họa trong tiết 1: Cacbohiđrat Mẫu vật chuẩn bị của các nhóm Hoạt động của các nhóm 52
  19. Một số hình ảnh trong tiết 2: Lipit Hoạt động của nhóm 1 Hoạt động của nhóm 2 53
  20. Một số hình ảnh trong tiết 3: Báo cáo thực hành Báo cáo và sản phẩm của nhóm 1 Báo cáo của nhóm 2 và sản phẩm của nhóm 2 54
  21. Báo cáo của nhóm 3 và sản phẩm của nhóm 3 Báo cáo của nhóm 4 và sản phẩm của nhóm 4 55
  22. Sản phẩm của 4 nhóm 56
  23. Phụ lục 2 Các slide trong tiết 1: Cacbohiđrat Slide 1 Tiết 1 CACBOHIĐRAT (GLUXIT) Slide 2 Một số thực phẩm giàu cacbohidrat Slide 3 Công thức cấu tạo của Glucôzơ Slide 4 Công thức một vài cacbohiđrat ờ Đư ng đơn Đường đôi Đường đa 57
  24. Slide 5 Slide 6 Slide 7 Đáp án phiếu học tập Cacbhidrat Tranh ảnh Đường đơn Đường đôi Đường đa Slide 8 58
  25. Slide 9 Cơ chế sinh bệnh của triệu chứng hôn mê trong đái đường. Slide 10 Trò chơi ô chữ Slide 11 Trò chơi ô chữ G L U C O Z Ơ X E N L U L O Z Ơ F R U C T O Z Ơ T I N H B Ộ T P O L I S A C C A R I T M A N T O Z Ơ 59
  26. Các slide trong tiết 2: Lipit Slide 1 Tiết 2 LIPIT (CHẤT BÉO) Slide 2 Chất béo trong tự nhiên. 18/6/2016 2 Slide 3 Dầu Oliu Dầu đậu nành Dầu đậu phộng 18/6/2016 3 Slide 4 Glixerin axit béo C H 2 O C R 1 O C H O C R 2 O C H 2 O C R 3 O Công thức tổng quát của chất béo. 60
  27. Slide 5 Công thức tổng quát của chất béo. 1 R -COO-CH2 1 2 3 R2-COO-CH (R , R , R là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau) 3 R -COO-CH2 C H 2 O C C 17 H 3 5 VD: O N i,t o C H O C C H tristearin 2 -1 5at m 17 3 5 O (tristearoylglixerol) C H 2 O C C 17 H 3 5 18/6/2016 O 5 Slide 6 Một số axit béo – C15H31COOH : axit panmitic – C17H35COOH : axit stearic – C17H33COOH : axit oleic – C17H31COOH : axit linoleic Slide 7 Đầu ưa nước Nhóm phôtphat Axit béo CH3 Axit béo CH3 Axit béo Glixeron Axit béo Glixeron Axit béo HO Đuôi kị nước Mô hình cấu trúc Mô hình cấu trúc Mô hình cấu trúc phân tử triglixerit phân tử phôtpholipit phân tử steroit (lipit đơn giản) (lipit phức tạp) Slide 8 Mô hình cấu trúc phân tử lipit phức tạp 61
  28. Slide 9 Cấu trúc và chức năng một số loại lipit Các loại lipit Cấu trúc hóa học Chức năng Mỡ do một phân tử glixêrol(một loại rượu 3 Dự trữ năng Dầu, mỡ cacbon) liên kết với 3 axit béo lượng cho tế bào Mỡ động vật : chứa các axit béo no. và cơ thể Dầu thực vật: chứa axit béo không no Photpholipit Cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với Thành phần cấu 1 phân tử glixêrol, Photpholipit có tính lưỡng tạo màng tế bào cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước. Sáp Được cấu tạo từ một đơn vị nhỏ axit béo liên Dự trữ năng kết với một rượu mạch dài (thay cho lượng cho tế glixêrol) bào. Stêrôit Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất Cấu tạo nên lưỡng cực màng sinh chất và 1 số hoocmôn Slide 10 Slide 11 Lipit phøc t¹p: Photpholipit Axit bÐo Glixerol Axit bÐo Photphat Slide 12 Sơ đồ chuyển hóa lipit trong cơ thể Men dịch tụy, dịch tràng glixerin Chất béo t/d mật Thủy phân Axit béo Dạng tan hấp ththụ trực tiếp qua mao trạng ruột vào ruột các mô và cơ quan khác Mô mỡ Chất béo bị thuỷ phân CO + H O + Q bị oxi hoá 2 2 18/6/2016 Cơ thể hoạtt động 12 62
  29. Slide 13 Ứng dụng Thực phẩm Công nghiệp Slide 14 Slide 15 Hình 1 Tìm từ khoá ứng với hình 1, từ khoá có 8 chữ cái? Slide 16 Hình 1 Đáp án Đ Ư Ờ N G M Í A 63
  30. Slide 17 Hình 2 Tìm từ khoá ứng với hình 2, từ khoá có 7 chữ cái? Slide 18 Hình 2 Đáp án: N H O C H Í N Slide 19 Hình 3 Tìm từ khoá ứng với hình 3, từ khoá có 6 chữ cái? Slide 20 Hình 3 Đáp án: H Ạ T L Ạ C 64
  31. Slide 21 Hình 4 Tìm từ khoá ứng với hình 4, từ khoá có 6 chữ cái? Slide 22 Hình 4 Đáp án: B Ắ P N G Ô Slide 23 • Từ chìa khóa là: NĂNG LƯỢNG 65
  32. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa sinh học 10 cơ bản - NXBGD- 2009 2. Sách giáo khoa sinh học 10 nâng cao - NXBGD- 2009 3. Sách giáo khoa hóa học 12 cơ bản - NXBGD- 2009 4. Sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao - NXBGD- 2009 5. Sách giáo khoa công nghệ 10 - NXBGD- 2009 6. 66
  33. MỤC LỤC Nội dung Trang I. Tên sáng kiến, lĩnh vực áp dụng. 1 II. Nội dung sáng kiến 1 1. Giải pháp cũ thường làm 1 2. Giải pháp mới cải tiến 1 III. Hiệu quả kinh tế và xã hội dự kiến đạt được 47 1. Hiệu quả kinh tế 47 2. Hiệu quả xã hội 49 IV. Điều kiện và khả năng áp dụng 49 PHỤ LỤC 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 67