SKKN Hướng dẫn học sinh tiếp cận truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài bằng sơ đồ hóa (Graph)

docx 31 trang Đinh Thương 16/01/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Hướng dẫn học sinh tiếp cận truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài bằng sơ đồ hóa (Graph)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxskkn_huong_dan_hoc_sinh_tiep_can_truyen_ngan_vo_chong_a_phu.docx
  • pdf1_SKKN_DOAN_THI_THANH_BINH_Ngu_van_THPT_C_NGHIA_HUNG_c4ca1.pdf

Nội dung tóm tắt: SKKN Hướng dẫn học sinh tiếp cận truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài bằng sơ đồ hóa (Graph)

  1. 18 SƠ ĐỒ 07 Số phận: nạn nhân của cƣờng quyền, chúa Tính cách: ngƣời lao động có phẩm chất tốt đất pk; tự giải thoát đẹp, đƣơng sức trẻ Giống nhau Mị, A Phủ Khác nhau Số phận Tính cách Mị: điển hình A Phủ: tiêu Mị: cô gái có A Phủ: cứng cho ngƣời pn biểu cho TN tâm hồn nhạy cỏi, gan dạ, vùng cao TB; nghèo lao cảm ngay thẳng than phận thấp động miền hơn con ngựa núi; công cụ trong nhà LĐ cho kẻ bóc thống lí lột Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ để diễn giải và đánh giá về các nhân vật. Hai nhân vật có niềm khao khát sống và hạnh phúc, niềm tin và hi vọng vào tƣơng lai tƣơi sáng ở thời điểm mà ranh giới giữa sự sống và cái chết rất mong manh. Qua các nhân vật, nhà văn muốn thể hiện tƣ tƣởng: “dù kề bên cái đói, cái chết, ngƣời ta vẫn khao khát hạnh phúc, vẫn hƣớng tới ánh sáng, vẫn tin vào sự sống và vẫn hi vọng vào tƣơng lai”
  2. 19 Phần III TỔNG KẾT Giáo viên hƣớng dẫn học sinh tổng kết bài học trên hai phƣơng diện: Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật Chia lớp thành hai nhóm, phát cho mỗi nhóm hai bảng phụ và thực hiện việc tổng kết văn bản. Học sinh thảo luận trong 5 phút, cử đại diện nhóm treo bảng phụ và thuyết trình. Các nhóm theo dõi và rút ra nhận xét, đánh giá. Giáo viên nhận xét và trình chiếu sơ đồ tổng kết bài học SƠ ĐỒ 08 Miêu tả chân thực sp nô lệ cực khổ của ngƣời LĐ nghèo TB dƣới ách thống trị của cƣờng quyền PK miền núi Giá trị hiện Phơi bày bản chất tàn bạo của giai cấp thực phong kiến thống trị miền núi Nội dung Tiếng nói của tình yêu thƣơng Giá Tiếng nói lên án, tố cáo những thế Vợ trị lực bạo tàn chồng nhân đạo A Phủ Tiếng nói khảng định, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ngƣời lao động bị áp bức Giải pháp đem lại hạnh phúc cho những số phận bị áp bức Nghệ Xây dựng nhân vật thuật Tả cảnh Kể chuyện hấp dẫn
  3. 20 THỰC HÀNH MỞ RỘNG ❖ Để học sinh khái quát kiến thức tổng quát của bài học đƣợc trình bày một cách sáng tạo, sinh động thì không có phƣơng pháp nào hữu dụng nhƣ sơ đồ hóa. Không những cung cấp cho học sinh kiến thức tổng thể, sơ đồ hóa còn giúp cho học sinh nhìn nhận đa chiều mọi mặt của vấn đề, từ đó tìm ra sự liên kết, ràng buộc các ý tƣởng trong bài, tức là tìm ra mạch lôgic của bài học. Sau khi hoàn thiện, học sinh nhìn vào sơ đồ là có thể tái hiện, thuyết trình lại đƣợc toàn bộ nội dung kiến thức bài học. Đồng thời học sinh cũng có thể khẳng định đƣợc toàn bộ dung lƣợng kiến thức của bài, xác định đƣợc luận điểm, luận cứ của bài Giáo viên trình chiếu sơ đồ tổng hợp kiến thức bài học để học sinh tham khảo (sơ đồ 09)
  4. 21 SƠ ĐỒ 09 Tác Tiểu sử giả Con ngƣời Sự nghiệp Tiểu Tác Hoàn cảnh ST dẫn phẩm Xuất xứ Đánh giá Đọc hiểu Tóm tắt khái quát Kết cấu Hoàn cảnh xuất hiện Nhân Bi kịch thân phận vật Mị Sự trỗi dậy của tâm hồn Đọc hiểu chi Vợ Đọc tiết Nhân chồng hiểu Hoàn cảnh- vật A Phủ văn số phận APhủ bản Tính cách- tâm hồn Đánh giá- so sánh nhân vật Tính cách Tổng kết Mị Số phận Nội dung Nghệ Tính cách thuật A Phủ Số phận GT GT Xây Tả Lối hiện nhân dựng cảnh KC thực đạo NV hấp dẫn
  5. 22 ❖ Định hướng để học sinh so sánh với các tác phẩm cùng đề tài Sau khi thực hành xâu chuỗi nội dung bài học, giáo viên định hƣớng câu hỏi mở rộng để học sinh liên hệ, so sánh với các tác phẩm có cùng đề tài. Đây là việc làm cần thiết để giúp học sinh chỉ ra đƣợc điểm giống và khác nhau giữa hai tác phẩm, hai tác giả. Từ đó, thấy đƣợc vẻ đẹp riêng của từng tác phẩm, từng nhân vật hay sự đa dạng muôn màu của phong cách nhà văn đồng thời, góp phần hình thành kĩ năng lí giải nguyên nhân của sự khác nhau giữa các hiện tƣợng văn học – một năng lực rất cần thiết góp phần tránh đi khuynh hƣớng “bình tán”, khuôn sáo trong các bài văn của học sinh hiện nay. Có thể sử dụng sơ đồ để so sánh ở cấp độ tác phẩm ❖“Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài và “Chí Phèo” của Nam Cao Với các tiêu chí so sánh: Đề tài Giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo Số phận, cảnh ngộ Cách kết thúc tác phẩm ❖“Vợ chồng APhủ” của Tô Hoài với truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân Với các tiêu chí so sánh Đề tài Hành trình ngƣời nông dân đến với cách mạng Giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo Số phận, cảnh ngộ Có thể sử dụng sơ đồ so sánh ở cấp độ nhân vật Giáo viên định hƣớng học sinh tìm những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật trong các tác phẩm: (Vợ chồng APhủ, Vợ nhặt và Chiếc thuyền ngoài xa ) III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾM ĐEM LẠI 1. Hiệu quả kinh tế
  6. 23 Qua kinh nghiệm của bản thân, nhờ cách dùng sơ đồ - một kênh hình trực quan sinh động mà học sinh của chúng tôi rất hứng thú và chủ động trong quá trình tìm hiểu và chiếm lĩnh tác tác phẩm (nhiều em còn áp dụng để tự học những tác phẩm cùng thể loại, những tác phẩm không cùng thể loại ). Mặt khác, dùng sơ đồ cũng góp phần tích cực trong phát triển tƣ duy cho học sinh. Các em tiếp thu kiến thức một cách nhẹ nhàng, thoải mái, hiểu vấn đề một cách đầy đủ, thuộc bài rất nhanh và nhớ lâu. Không khí học tập sôi nổi, giờ học sinh động. Cũng nhờ dạy học theo sơ đồ, trong quá trình làm bài của học sinh, các em lập dàn ý nhanh, đầy đủ. Trình bày vấn đề mạch lạc, khúc chiết, logic và có sức thuyết phục cao. Kết qủa HSG tỉnh: Năm trực tiếp lãnh đội đã đạt giải ba đồng đội trong đó có 1 giải nhì xếp thứ 5 toàn tỉnh Năm học 2016- 2017 học sinh trƣờng tôi thi THPTQG không có học sinh bị điểm liệt, kết quả lớp dạy đạt trên trung bình Sở Năm học 2019- 2020 trong kì thi khảo sát chất lƣợng đề của Sở cũng thi vào tác phẩm Vợ chồng A Phủ lớp dạy của tôi đạt kết quả thu đƣợc có nhiều khả quan, cụ thể là Mức điểm đạt 8- 10 5-7 3-4 0-2 Tổng TT Lớp số Tỉ Tỉ Tỉ HS Số lệ Số Tỉ Số Số lệ lệ HS % HS lệ% HS HS % % 1 12A7 40 5 12,5 33 82,5 2 5,0 0 0,0 2 12A4 40 4 10,0 34 85 2 5,0 0 0,0 Năm học 2019 – 2020, có học sinh đạt điểm 9 thi THPT quốc gia và điểm bình quân bộ môn toàn trƣờng xếp thứ 9 (toàn tỉnh).
  7. 24 Nhƣ vậy với kết quả trên có thể khảng định hƣớng tiếp cận tác phẩm nhƣ đề tài trên là khả thi 2. Hiệu quả về mặt xã hội Trên đây chúng tôi đã trình bày vấn đề: Hướng dẫn học sinh tiếp cận truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” của nhà văn Tô Hoài bằng sơ đồ. Trong giảng dạy không có phƣơng pháp, biện pháp nào là độc tôn, là vạn năng. Ngƣời dạy cần kết hợp các phƣơng pháp, biện pháp một cách sinh động để gây hứng thú, kích thích tính tích cực của học sinh trong quá trình chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng tƣ duy, kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn học một cách khoa học logic, kĩ năng tổng hợp khái quát vấn đề mà không làm mất đi chất văn của tác phẩm văn học. Đề tài đƣợc viết xuất phát từ yêu cầu thực tế của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học Ngữ văn hiện nay và kinh nghiệm đƣợc chắt lọc từ quá trình dạy học của bản thân. Mặc dù phạm vi đề cập chƣa lớn, đối tƣợng học sinh chƣa đa dạng, nhƣng hi vọng đề tài này sẽ góp một phần nhỏ vào việc đổi mới phƣơng pháp dạy học tác phẩm văn xuôi tự sự nói riêng, tác phẩm văn học nói chung trong nhà trƣờng THPT đồng thời bồi dƣỡng cho các em một cuộc sống với tâm hồn tƣơi đẹp, phong phú, rộng mở, khơi dậy niềm tự hào về đất nƣớc, dân tộc mình và tình yêu cuộc sống, tình yêu nhân loại 3. Khả năng áp dụng và nhân rộng Các giải pháp trong sáng kiến này hoàn toàn có khả năng áp dụng đạt hiệu quả cao trong trƣờng THPT vì không đòi hỏi kinh phí cao, công nghệ, mà chủ yếu dựa vào năng lực chuyên môn, niềm say mê nghề nghiệp của bản thân, biết khái quát vấn đề và tóm tắt chi t iết nhất để định ra đƣợc luận đề, luận điểm, luận cứ. Ngôn ngữ ghi trong sơ đồ phải tinh giản, chắt lọc, chính xác, mang tính bản chất. Các giải pháp trong sáng kiến này hoàn toàn có khả năng áp dụng rộng rãi đối với các mô hình giáo dục cấp THPT có thể áp dụng với học sinh cùng cấp trên đại đa số các tỉnh thành trong cả nƣớc. Biết cách
  8. 25 trình bày sơ đồ một cách khoa học, trực quan đảm bảo tính sƣ phạm. Các hình tƣợng, kết cấu trong sơ đồ phải gần gũi với đời sống, phù hợp tâm lí học sinh, rèn luyện kĩ năng tƣ duy, tổng hợp, khái quát vấn đề IV. CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶCVI PHẠM BẢN QUYỀN Trong bài viết của tôi không tránh khỏi sự khiếm khuyết. Nhƣng đây là những suy nghĩ và mong mỏi chân thành của bản thân và mong muốn đóng góp chút ít vào công cuộc đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay cho công việc dạy văn- học văn đƣợc tốt hơn. Tôi xin cam đoan mọi thông tin trong bài viết là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Tôi xin chân thành cảm ơn! Nam Định, ngày 01/ 09/ 2021 Tác giả
  9. 26 ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
  10. 27 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƢƠNG TRÌNH TỔNG THỂ (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 2 Tài liệu tập huấn thi tốt nghiệp của Sở GDDT Nam Định năm học 2019, 2020 3 Giảng văn văn học Việt Nam (Nhiều tác giả), NXBGD, 2000 4 Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 12 5 Đột phá Min map tƣ duy đọc hiểu môn Ngữ văn bằng hình ảnh, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội 6 Các tài liệu tham khảo bổ sung trên các trang mạng
  11. 28 PHỤ LỤC Một số hình ảnh bài làm của học sinh