SKKN Phân loại và phương pháp giải bài tập chương andehit - xeton - axit cacboxylic Lớp 11 THPH

doc 50 trang thulinhhd34 5042
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phân loại và phương pháp giải bài tập chương andehit - xeton - axit cacboxylic Lớp 11 THPH", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docskkn_phan_loai_va_phuong_phap_giai_bai_tap_chuong_andehit_xe.doc

Nội dung tóm tắt: SKKN Phân loại và phương pháp giải bài tập chương andehit - xeton - axit cacboxylic Lớp 11 THPH

  1. 0 H2SO4 đặc ,t R C OH H OR '  R C OR ' + H2O P P O O Phản ứng este húa là phản ứng thuận nghịch, hiệu suất luụn nhỏ hơn 100%. Khi tớnh hiệu suất phản ứng este húa phải tớnh theo lượng chất thiếu (so sỏnh số mol của ancol và axit kết hợp với tỉ lệ mol trờn phản ứng để biết chất nào thiếu). 0 H2SO4 đặc ,t R(OH)n + nR’COOH  R(OOCR’)n + nH2O 0 H2SO4 đặc ,t R(COOH)n + nR’OH  R(COOR’)n + nH2O 0 H2SO4 đặc ,t mR(COOH)n + nR’(OH)m  Rm(COO)nm R’n+ mnH2O Khi làm bài tập liờn quan đến phản ứng este húa thỡ nờn chỳ ý đến việc sử dụng phương phỏp bảo toàn khối lượng. Đối với trường hợp hỗn hợp axit phản ứng với hỗn hợp ancol thỡ ngoài việc sử dụng phương phỏp trờn ta nờn sử dụng phương phỏp trung bỡnh để tớnh toỏn. Bài 1: Khi thực hiện phản ứng este hoỏ 1 mol CH 3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tớnh theo axit) khi tiến hành este hoỏ 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết cỏc phản ứng este hoỏ thực hiện ở cựng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Giải: Phương trỡnh phản ứng: 0 H2SO4 đặc ,t CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O (1) Bđ 1 1 mol 2 2 2 2 Pư mol 3 3 3 3 1 1 2 2 Cb: mol 3 3 3 3 2 Vỡ ở trạng thỏi cõn bằng số mol của este là mol nờn suy ra số mol este tạo ra là . 3 Căn cứ vào (1) ta thấy tại thời điểm cõn bằng: 2 2 CH COOCH H O . K 3 3 2 =3V 3V =4 (Với V là thể tớch dung dịch) C CH COOH C H OH 1 1  3  2 5  . 3V 3V 35
  2. Gọi x là số mol C2H5OH cần dựng, hiệu suất phản ứng tớnh theo axit nờn số mol axit phản ứng là 0,9 mol. Phương trỡnh phản ứng : 0 H2SO4 đặc ,t CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O Bđ 1 x mol Pư 0,9 0,9 0,9 0,9 mol Cb: 0,1 x-0,9 0,9 0,9 mol CH3COOCH3 H2O 0,9.0,9 KC = =4 x=2,925. CH3COOH C2 H5OH  0,1(x 0,9) Đỏp ỏn B Bài 2: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun núng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riờng của ancol etylic nguyờn chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoỏ là : A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. Kết quả khỏc. Giải: 20.0,92.0,8 21,12 n =0,32 mol; n 0,3 mol; n =0,24 mol. C2H5OH 46 CH3COOH CH3COOCH3 88 Phương trỡnh phản ứng: 0 H2SO4 đặc ,t CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O (1) mol 0,24 0,24 0,24 Ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit nờn từ (1) suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tớnh theo axit. Theo (1) số moil axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24. Vậy hiệu suất phản ứng là: 0,24 H=.100 =80% 0,3 Đỏp ỏn B Bài 3: Chất hữu cơ X mạch hở được tạo ra từ axit no A và etylen glicol. Biết rằng a gam X ở thể hơi chiếm thể tớch bằng thể tớch của 6,4 gam oxi ở cựng điều kiện nhiệt độ và ỏp suất ; a gam X phản ứng hết với xỳt tạo ra 32,8 gam muối. Nếu cho 200 gam A phản ứng với 50 gam etilenglicol ta thu được 87,6 gam este. Tờn của X và hiệu suất phản ứng tạo X là : A. Etylen glicol điaxetat ; 74,4%. B. Etylen glicol đifomat ; 74,4%. C. Etylen glicol điaxetat ; 36,3%. D. Etylen glicol đifomat ; 36,6%. 36
  3. Giải: 6,4 Đặt cụng thức của este là C H (OOCR) . n =n = =0,2 mol. 2 4 2 C H OOCR O2 2 4 2 32 Phương trỡnh phản ứng: C2H4(OOCR)2 +2NaOH C2H4(OH)2 + 2RCOONa (1) Mol 0,2 0,4 0,4 Theo (1) và giả thiết suy ra: 32,8 M = =82 R+67 = 82 R=15 R là CH3- RCOONa 0,4 Phương trỡnh phản ứng tổng hợp este X: 0 H2SO4 đặc ,t C2H4(OH)2 + 2CH3COOH  C2H4(OOCCH3)2 + 2H2O (2) Mol 0,6← 1,2← 0,6 50 200 n =0,806 mol; n =3,33 mol. C2H4 (OH )2 banđầu 62 CH3COOHbanđầu 60 Căn cứ vào tỷ lệ mol trờn phương trỡnh (2) suy ra axit dư, hiệu suất phản ứng tớnh theo ancol. Theo (2), số mol ancol phản ứng là 0,6 nờn hiệu suất phản ứng là 0,6.62 H=.100 =74,4% 50 Bài 4: Oxi hoỏ anđehit OHC–CH2–CH2–CHO trong điều kiện thớch hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun núng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xỳc tỏc H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỉ lệ khối lượng m Z : mQ = 1,81. Biết chỉ cú 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là : A. 0,36 và 0,18. B. 0,48 và 0,12. C. 0,24 và 0,24. D. 0,12 và 0,24. Giải: X phản ứng với ancol thu được este chứng tỏ X là axit cacboxylic HOOCCH2CH2COOH. Phương trỡnh phản ứng : t0 ,xt OHC–CH2–CH2–CHO + O2  HOOC-CH2-CH2-COOH (1) 0 H2SO4 đặc ,t HOOC-CH2-CH2-COOH + CH3OH  HOOC-CH2-CH2-COOCH3 + H2O Mol x ← x ← x 0 H2SO4 đặc ,t HOOC-CH2-CH2-COOH + 2CH3OH  CH3OOC-CH2-CH2-COOCH3 + 2H2O Mol y ← 2y ← y 37
  4. Theo giả thiết ta thấy: Z là HOOC-CH2-CH2-COOCH3 và Q là CH3OOC-CH2-CH2-COOCH3 Căn cứ trờn cỏc phản ứng và giả thiết suy ra: x 2y 0,72 x 0,36 132x 1,81 y 0,18 146y Bài 6: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit khụng no đơn chức cú một liờn kết đụi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tỏc dụng hết với CaCO 3 thoỏt ra 1,12 lớt CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tỏc dụng hết Na thoỏt ra 2,24 lớt H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun núng cú H2SO4 đặc xỳc tỏc thỡ thu được m gam este (hiệu suất h%). Giỏ trị m theo a, h là : A. (a +2,1)h%. B. (a + 7,8) h%. C. (a + 3,9) h%. D. (a + 6)h%. Giải: Đặt cụng thức trung bỡnh của hai axit trong X là R COOH . Đặt cụng thức trung bỡnh của hai ancol trong Y là R ’OH. Phương trỡnh phản ứng : 2R COOH + CaCO3 (R COO)2 + CO2 + H2O (1) 2R ’OH + 2Na 2R ’ONa + H2 (2) Theo (1), (2) và giả thiết ta cú: 1,12 2,24 n 2n 2. 0,1 mol; n 2n 2. 0,2 mol. RCOOH CO2 22,4 R'OH H2 22,4 Như vậy khi cho a gam hỗn hợp axit phản ứng với 3,9 gam hỗn hợp ancol thỡ sỗ mol đem phản ứng cua axit và ancol đều bằng nhau và bằng 0,1 mol. 0 H2SO4 đặc ,t R COOH + R ’OH  R COOR ’ + H2O (1) Mol 0,1 ← 0,1 0,1 0,1 Với hiệu suất 100% thỡ khối lượng este thu được là: meste = m m m = a + 3,9 -0,1.18 = (a + 2,1) gam. RCOOH R'OH H2O Trờn thực tế hiệu suất phản ứng este hoỏ là H% nờn khối lượng este thu được là: meste = H%.( a + 2,1) gam. 38
  5. Dạng 3: Phản ứng oxi hoỏ hoàn toàn Phương phỏp giải: Một số điều cần lưu ý khi giải bài tập liờn quan đến phản ứng đốt chỏy axit cacbonxylic Phương trỡnh phản ứng tổng quỏt: 3n 1 a 3b t0 C H O + O2  nCO2 + (n+1-a-b)H2O n 2n 2 2a 2b 2b 2 Nhận xột: + Nếu a = 0, b = 1 (axit cacboxylic no, đơn chức) thỡ n n CO2 H2O + Nếu n n n n O(axit) O(O2 ) O(CO2 ) O(H2O) n n + C H O = CO2 H 2O n 2n 2 2a 2b 2b a b 1 n + Số nguyờn tử C trong axit = CO2 n Cn H2n 2 2a 2bO2b Khi làm bài tập liờn quan đến phản ứng đốt chỏy axitcacboxylic thỡ nờn chỳ ý đến việc sử dụng phương phỏp: Nhận xột đỏnh giỏ, bảo toàn nguyờn tố, bảo toàn khối lượng. Đối với hỗn hợp của cỏc axit thỡ ngoài việc sử dụng cỏc phương phỏp trờn ta nờn sử dụng phương phỏp trung bỡnh để tớnh toỏn. Bài 1: Đốt chỏy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO 2. Mặt khỏc, để trung hũa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Cụng thức cấu tạo thu gọn của Y là A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH. C. CH3-COOH. D. HOOC-COOH. Giải: Đốt a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2 ⇒ axit hữu cơ Y cú hai nguyờn tử C trong phõn tử. Trung hũa a mol axit hữu cơ Y cần dựng đủ 2a mol NaOH ⇒ axit hữu cơ Y cú 2 nhúm chức cacboxyl (-COOH). ⇒ Cụng thức cấu tạo thu gọn của Y là HOOC-COOH. Đỏp ỏn D Bài 2: Đốt chỏy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO 2 và z mol H2O (z = y–x). Cho x mol E tỏc dụng với NaHCO 3 (dư) thu được y mol CO 2. Tờn của E là : A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic. 39
  6. Giải: Theo giả thiết z = y–x nờn ta suy ra cụng thức của E là CnH2n-2Ox Vỡ : + Đốt chỏy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 + Cho x mol E tỏc dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2 Nờn E cú số nhúm COOH bằng số C trong phõn tử. Vậy E là HOOC–COOH. Đỏp ỏn B. Bài 3: Đốt chỏy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lớt O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giỏ trị của V là : A. 8,96 lớt. B. 11,2 lớt. C. 6,72 lớt. D. 4,48 lớt. Giải: Axit cacbonxylic đơn chức cú 2 nguyờn tử O nờn cú thể đặt là ROOH. Áp dụng định luật bảo toàn nguyờn tố đối với oxi ta cú : n n n n 0,1.2 + n =0,3.2+0,2.1 O(RCOOH ) O(O2 ) O(CO2 ) O(H2O) O(O2 ) n =0,6 mol n =0,3 mol V =6,72 lớt. O(O2 ) O2 O2 Đỏp ỏn C. Bài 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tỏc dụng với NaHCO3 (dư) thỡ thu được 15,68 lớt khớ CO2 (đktc). Mặt khỏc, đốt chỏy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lớt khớ O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giỏ trị của y là : A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6. Giải: Phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3 : COOH HCO3 COO CO2 H2O (1) Theo (1) và giả thiết ta suy ra: n 2n 2n =1,4 mol. O(axit) COOH CO2 Áp dụng định luật bảo toàn nguyờn tố đối với O ta cú: n n n n n =1,4+2.0,4-2.0,8 = 0,6 O(axit) O(O2 ) O(CO2 ) O(H2O) O(H2O) n =0,6 mol. H2O Đỏp ỏn D Bài 5: Trung hũa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cụ cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 40
  7. gam muối khan. Nếu đốt chỏy hoàn toàn 3,88 gam X thỡ thể tớch oxi (đktc) cần dựng là : A. 4,48 lớt. B. 3,36 lớt. C. 2,24 lớt. D. 1,12 lớt. Giải: Đặt cụng thức chung của 2 axit là Cn H2nO2 . Phương trỡnh phản ứng của X với NaOH: COOH NaOH COONa H2O (1) Theo (1) và phương phỏp tăng giảm khối lượng ta cú: 5,2 3,88 3,88 194 7 nC H O = = 0,06 mol 14n +32= = n = n 2 n 2 22 0,06 3 3 Phương trỡnh phản ứng đốt chỏy X: 3n 2 C H O +O n CO2 + n H2O (2) n 2n 2 2 2 3n 2 Mol 0,06 .0,06 =0,15 2 Vậy thể tớch khớ Oxi (đktc) cần dựng là: V = 0,15.22,4 = 3,36 lớt. CO2 Đỏp ỏn B Dạng 4: Phản ứng liờn quan đến tớnh chất riờng của một số axit cacboxylic Phương phỏp giải: Một số điều cần lưu ý khi giải bài tập liờn quan đến tớnh chất riờng của một số axit cacboxylic: + Đối với những axit khụng no thỡ ngoài tớnh chất của axit cũn cú tớnh chất khụng no của gốc hiđrocacbon như phản ứng cộng, trựng hợp, phản ứng với dung dịch KMnO4 + Đối với axit fomic thỡ ngoài tớnh chất của axit cũn cú tớnh chất của nhúm chức –CHO như phản ứng trỏng gương, phản ứng với dung dịch nước Br2 t0 HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O  (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag HCOOH + Br2 CO2  +2HBr. Bài 1: Cho 10,90 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoỏt ra 1,68 lớt khớ (đktc). Nếu cho hỗn hợp trờn tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thỡ khối lượng sản phẩm cuối cựng là : 41
  8. A. 11,1 gam. B. 7,4 gam. C. 11,2 gam. D. 11,0 gam. Giải: Phương trỡnh phản ứng : 2CH2=CH–COOH + 2Na 2CH2=CH–COONa + H2 (1) 2CH3-CH2–COOH + 2Na 2CH3-CH–COONa + H2 (2) CH2=CH–COOH + H2 CH3-CH2–COOH (3) Đặt số mol của axit acrylic và axit propionic lần lượt là x và y. Theo phương trỡnh (1) và (2) ta thấy tổng số mol hai axit =2 lần số mol H 2 tạo thành. Tổng khối lượng hai axit = 10,9 gam. Từ đú ta cú hệ phương trỡnh: 1,68 x y 2. x 0,1 22,4 y 0,05 72x 74y 10,9 Theo (3) số mol CH2=CH–COOH phản ứng = số mol H2 =0,1. Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng cộng H2 là 10,9 + 0,1.2 = 11,1 gam. Đỏp ỏn A. Bài 2: A là axit cacboxylic đơn chức chưa no (1 nối đụi C=C). A tỏc dụng với brom cho sản phẩm chứa 65,04% brom (theo khối lượng). Vậy A cú cụng thức phõn tử là : A. C3H4O2. B. C4H6O2. C. C5H8O2. D. C5H6O2. Giải: Đặt cụng thức của A là CnH2n-2O2. A tỏc dụng với brom cho sản phẩm là CnH2n-2Br2O2. 160 65,04 Theo giả thiết ta cú: n=4 14n 30 100 65.04 Vậy A cú cụng thức phõn tử là C4H6O2. Đỏp ỏn B Bài 3: Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là : 42
  9. A. 35,24%. B. 45,71%. C. 19,05%. D. 23,49%. Giải: Theo giả thiết ta cú: 3,2 n n 0,02mol ; nX = nNaOH = 0,09.0.5 = 0,045 mol. CH2 CH COOH Br2 160 Đặt số mol của axit axetic và axit propionic lần lượt là x và y ta cú: 60x 74y 3,15 0,02.72 x 0,1 x y 0,045 0,02 y 0,015 Thành phần phần trăm về khối lượng của axit axetic là: 0,01.60 %CH3COOH = .100 = 19,05% 3,15 Đỏp ỏn C Bài 4: Oxi húa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng trỏng gương thu được 16,2 gam Ag. Giỏ trị của H là : A. 60. B. 75. C. 62,5. D. 25 Giải: Gọi số mol HCHO bị oxi húa thành axit là x, số mol HCHO dư là y. Phương trỡnh phản ứng : t0 ,xt 2HCHO + O2  2HCOOH (1) Mol x x 0 HCHO t,AgNO3/ NH3 4Ag (2) Mol y 4y 0 HCOOH t,AgNO3/ NH3 2Ag (3) Mol x 2x Theo giả thiết và cỏc phản ứng (1), (2), (3) ta cú: 1,8 x y 0,06 30 x 0,045 16, 2 2x 4y 0,15 y 0,025 108 0,045 Hiệu suất phản ứng là: H=.100 =75% 0,06 43
  10. Đỏp ỏn B Bài 5: Hai chất hữu cơ X, Y cú thành phần phõn tử gồm C, H, O (MX MY) cú tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tỏc dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khỏc, nếu cho Z tỏc dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Cụng thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là : A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. Giải: Theo giả thiết Z cú khả năng phản ứng trỏng gương, chứng tỏ trong Z cú HCOOH (Y) và X là RCOOH. Phương trỡnh phản ứng : –COOH + NaOH –COONa + H2O (1) mol x x HCOOH + 2AgNO3+4NH3+H2O 2Ag +(NH4)2CO3+2NH4NO3 (2) Mol 0,1 ← 0,2 Theo (1) và giả thiết ta cú: 67x-45x = 11,5-8,2 x=0,15 (tổng số mol của 2 axit). Mặt khỏc: số mol của Ag = 0,2 nHCOOH= 0,1 nRCOOH= 0,15-0,1 = 0,05 mol. 0,1.46 + 0,05. (R+45) =8,2 R=27 (C2H3-). Vậy axit X: C2H3COOH (43,9 %). Đỏp ỏn B. 44
  11. PHẦN 2. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG SÁNG KIẾN - Sỏng kiến cú thể ỏp dụng tốt cho đối tượng học sinh THPT đặc biệt là đối tượng học sinh lớp 11, học sinh trong cỏc đội tuyển HSG mụn Húa Học cấp tỉnh, hay cỏc em học sinh đang ụn thi THPTQG. Sau một thời gian nghiờn cứu và ỏp dụng trong quỏ trỡnh giảng dạy khi thực hiện dạy học chương andehit-xeton-axit cacboxylix húa học 11 học kỡ 2, tụi nhận thấy đề tài đó cú tỏc dụng rất tớch cực đến cỏc em học sinh trong những lớp tụi trực tiếp giảng dạy thử nghiệm. + 100% cỏc em nắm được cỏc kiến thức cơ bản, giải quyết được cỏc bài tập cơ bản trong sỏch giỏo khoa, sỏch bài tập và một số bài trong đề thi THPTQG. + Một số em đó vận dụng linh hoạt, thành thạo cỏc chỳ ý khi giải bài tập, từ đú ỏp dụng vào giải được cỏc bài tập vận dụng và vận dụng cao. + Một số em thấy hứng thỳ hơn khi học tập vỡ biết được cỏc phương phải giải với cỏc dạng bài cụ thể So sỏnh kết quả ỏp dụng sỏng kiến và khụng ỏp dụng sỏng kiến vào thực tiễn giảng dạy + Đối với cỏc em chưa được tiếp cận việc phõn loại và phương phỏp giải. Khi đứng trước một bài toỏn húa học cỏc em thường lỳng tỳng khụng biết vận dụng kiến thức nào, bắt đầu bài toỏn từ đõu. Do đú khụng cú hứng thỳ làm bài hay làm bài với tốc độ chậm, khụng đạt mức độ yờu cầu với hỡnh thức thi như hiện nay. Kết quả cỏc bài kiểm tra nhanh đối với học sinh ở cỏc lớp cú trỡnh độ tương đương nhau như sau Cỏc lớp được ỏp dụng thử nghiệm đề tài: Điểm Sĩ Lớp 8- % 6,5- % 5- 6,5 % 3,5- % < % 5- % số 10 7,9 5 3,5 10 11A2 40 18 45 17 43 5 12 0 0 0 0 40 100 Cỏc lớp chưa được ỏp dụng thử nghiệm đề tài Điểm Sĩ Lớp 8- % 6,5- % 5- % 3,5- % < % 5- % số 10 7,9 6,5 5 3,5 10 11A4 32 4 13 8 25 10 31 6 19 4 12 20 69 45
  12. PHẦN 3. KẾT LUẬN Qua nội dung của đề tài : “phõn loại và phương phỏp giải bài tập chương andehit-xeton-axit cacboxylic húa học 11 THPT”. Tụi muốn đem đến cho cỏc em học sinh một phương phỏp đỏnh giỏ, nhận xột chung và riờng khi đứng trước một bài toỏn húa học để cú phương phỏp làm bài tối ưu, đạt kết quả cao nhất. * Đề tài đó đưa ra được cỏc dạng bài tập cơ bản nhằm giải quyết cỏc vấn đề: + Nắm được cỏc cỏc tớnh chất húa học cơ bản của andehit-axit cacboxylic. + Biết được cỏc dạng bài tập cơ bản, ứng với mỗi dạng bài cú những chỳ ý quan trọng khi giải toỏn, giỳp học sinh định hướng được kiến thức liờn quan và phương phỏp giải bài tập + Mỗi dạng bài lấy cỏc vớ dụ minh họa đặc trưng giỳp học sinh hiểu rừ hơn. + Từ cỏch thức tổng hợp kiến thức, học sinh ham học hỏi, tỡm tũi, cú thể vận dụng cỏch làm này với cỏc chương, bài khỏc. Nõng cao khả năng tự học, tổng hợp, khắc sõu kiến thức. Đề tài được nghiờn cứu và đưa ra xuất phỏt từ thực tiễn giảng dạy và hỡnh thành trong quỏ trỡnh tự học, tự bồi dưỡng của bản thõn. Chớnh vỡ vậy tụi rất mong nhận được sự quan tõm, gúp ý của cỏc thầy cụ giỏo, cỏc bạn đồng nghiệp và đặc biệt là cỏc em học sinh để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn. 8. Những thụng tin cần được bảo mật: Khụng. 9. Cỏc điều kiện cần thiết để ỏp dụng sỏng kiến: Kiến nghị - Đối với lónh đạo cấp cơ sở: Cần quan tõm, sỏt sao trước những vấn đề đổi mới của ngành giỏo dục; trang bị đầy đủ cỏc phương tiện, thiết bị, đồ dựng dạy học để giỏo viờn tớch cực lĩnh hội và ỏp dụng những đổi mới cả về hỡnh thức và nội dung dạy học. - Đối với giỏo viờn: Trước hết giỏo viờn cần phải nắm vững nội dung chương trỡnh; cỏc đơn vị kiến thức húa học cơ bản, nõng cao. Chủ động tỡm hiểu và lĩnh hội những vấn đề mới nhằm đỏp ứng yờu cầu về giỏo dục trong tỡnh hỡnh mới của đất nước. - Đối với học sinh: Trong quỏ trỡnh học tập, học sinh phải tham gia vào cỏc hoạt động mà giỏo viờn tổ chức, đồng thời tự lực thực hiện cỏc nhiệm vụ mà giỏo viờn đưa ra thể hiện tớnh sỏng tạo và năng lực tư duy của bản thõn. Ngoài ra học sinh cần cú sự kết hợp giữa nắm vững kiến thức lớ thuyết với việc thực hành, liờn hệ thực tế để cú thể vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 10. Đỏnh giỏ lợi ớch thu được: Đỏnh giỏ lợi ớch thu được hoặc dự kiến cú thể thu được do ỏp dụng sỏng kiến theo ý kiến của tỏc giả: - Đề tài đó được tỏc giả ỏp dụng thử nghiệm khi dạy chương 9 andehit-xeton-axit cacboxylic húa học 11 học kỡ 2 cho học sinh cỏc lớp lớp 11 ban A, B và cho cỏc đội tuyển HSG lớp 11,12. Kết quả đạt được theo đỏnh giỏ của cỏ nhõn tụi là rất khả quan. Đa số cỏc em đều tiếp thu bài tốt, khụng chỉ tớch cực trong việc nghiờn cứu lý thuyết 46
  13. mà cũn rất hứng thỳ khi giải quyết cỏc bài tập. Đặc biệt cỏc em cú sự say mờ, sỏng tạo khi gặp cỏc bài tập khú. - Qua đề tài học sinh cũn được ụn tập, củng cố lại một số kiến thức toỏn học quan trọng thường được sử dụng trong giải quyết cỏc bài tập húa học. Rốn luyện cho cỏc em kĩ năng phõn tớch, tổng hợp, kĩ năng tớnh toỏn nhanh điều này sẽ rất cú lợi khi cỏc em làm cỏc bài tập trắc nghiệm phục vụ cho kỡ thi THPTQG sau này. 11. Danh sỏch những tổ chức/cỏ nhõn đó tham gia ỏp dụng thử hoặc ỏp dụng sỏng kiến lần đầu (nếu cú) Số Tờn tổ Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực TT chức/cỏ nhõn ỏp dụng sỏng kiến 1 Lớp 11A2, Trường THPT Ngụ Gia Tự Mụn Húa học 11A4 Lập Thạch, ngày thỏng năm 2020 Vĩnh Phỳc, ngày thỏng năm 2020 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TÁC GIẢ SÁNG KIẾN Đỗ Thị Thu Trang 47
  14. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ giỏo dục và đào tạo (2008), Sỏch giỏo khoa húa học lớp 11 cơ bản, NXB Giỏo Dục. 2. Bộ Giỏo Dục và Đào Tạo(2008), Sỏch giỏo khoa lớp 11 Nõng Cao, NXB Giỏo Dục. 3. Cao Thị Thiờn Ân (2007), Phõn dạng và phương phỏp giải cỏc bài tập húa học 11 phần hữu cơ ( Trắc nghiệm và tự luận), NXB Đại học quốc gia Hà Nội. 4. Đề thi tuyển sinh vào cỏc trường cao đẳng đại học cỏc năm. 5. Lờ Phạm Thành(chủ biờn), Nguyễn Thành Sơn, Lương Văn Tõm, Nguyễn Hồng Thỏi (2009), Hệ thống Bài hỏi và bài tập trắc nghiệm húa học THPT theo cấu trỳc đề thi tuyển sinh, NXB Hà Nội. 6. Nguyễn hữu Đĩnh (Chủ biờn), Đỗ Đỡnh Róng(2006), Húa học hữu cơ 1, NXB Giỏo Dục. 7. Nguyễn hữu Đĩnh (Chủ biờn) Dạy và học húa học theo hướng đổi mới. 8. Nguyễn Xuõn Trường (Chủ biờn), Từ Ngọc Anh, Lờ Chớ Kiờn, Lờ Mậu Quyền, Bài tập húa học 11, NXB Giỏo Dục . 9. Phạm Ngọc Bằng (Chủ biờn), Ninh Quốc Tỡnh(2011), 1000 bài tập trắc nghiệm trọng tõm và điển hỡnh mụn húa học hữu cơ, NXB Đại học sư phạm Hà Nội. 10. Tuyển đề thi của thầy Tăng Văn Y. 11. Tài liệu từ cỏc nguồn: Và: 48