SKKN Tạo hứng thú cho học sinh lớp Hai học toán thông qua việc thiết kế bài giản điện tử và tổ chức các trò chơi Toán học

pdf 98 trang Đinh Thương 15/01/2025 470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Tạo hứng thú cho học sinh lớp Hai học toán thông qua việc thiết kế bài giản điện tử và tổ chức các trò chơi Toán học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfskkn_tao_hung_thu_cho_hoc_sinh_lop_hai_hoc_toan_thong_qua_vi.pdf

Nội dung tóm tắt: SKKN Tạo hứng thú cho học sinh lớp Hai học toán thông qua việc thiết kế bài giản điện tử và tổ chức các trò chơi Toán học

  1. 67 ạy - học trở nên an toàn, tr nh được hiện tượng Bạo ực học đường đang à mối o nhức nhối với ực ượng gi o ục và toàn xã h i. - Và đi u quan trọng hơn à tôi học được c ch trao và nh n ni m vui đ n trường từ chính c c em thông qua ài gi ng điện tử và tổ chức c c tr chơi học t p. 2.3. Gi trị àm ợi h c: - Đối với học sinh: Tôi đã p ụng s ng i n trên ở ớp 2C trường Tiểu học xã Nghĩa Tân. Đ u năm học nhi u em c n ch m chạp, ngại học To n, chưa ắt nhịp được với yêu c u và nhiệm vụ học t p; có nhi u em quên i n thức o nghỉ hè và năm học trước thời gian nghỉ ph ng ịch Covi 19 o ài. Bằng c c iện ph p trên tôi đã từng ước hình thành cho c c em ĩ năng học t p, àm tính, gi i to n và ôi cuốn c c em vào c c ti t học To n trong chương trình và tự học. Nhi u em trong ớp tôi ham học, có h năng tự học. C c em đã mạnh ạn, tự tin, yêu thích môn học. Buổi học trực tuyến vui tươi và hào hứng
  2. 68 Cảm xúc của em sau giờ học ớp có nhi u em có ĩ năng truy c p vào trang an toàn, hữu ích ành cho trẻ em, có ĩ năng tra cứu thông tin, chọn ọc thông tin c n thi t cho việc học To n và c c môn học h c, c c ĩnh vực h c như học Ti ng Việt, học Ti ng Anh, T p vẽ, văn nghệ, tìm hiểu thiên nhiên ỳ thú, th giới đ ng v t . Các em lễ phép, tự tin, thân thiện, giàu ng nhân i, đoàn t, sẻ chia và giúp nhau cùng ti n b . Thành qu mà c c em đạt được đã ph n nào khẳng định hiệu qu c a phương ph p gi ng dạy mà tôi đang thực hiện à đúng, đó cũng à đ ng lực để tôi ti p tục áp dụng trong những năm học ti p theo.
  3. 69 Em yêu ngôi trường tiểu học Đoàn kết, yêu mến bạn bè
  4. 70 Các em tự tin tham gia các hoạt động giao lưu ở trường - Đối với n thân: s ng i n đã giúp tôi rèn uyện và nâng cao thêm việc ứng ụng công nghệ thông tin vào gi ng ạy. Đó à m t trong những y u tố hông thể thi u góp ph n đổi mới phương ph p ạy trong giai đoạn hiện nay hi
  5. 71 c ch mạng 4.0 ùng nổ. Tạo hứng thú học t p cho học sinh trước h t tạo cho tôi phong c ch, cử chỉ, th i đ , ng nhiệt huy t với ngh . uốn àm được đi u đó, mọi hành đ ng c a tôi ph i xuất ph t từ tình thương yêu học sinh. - Đối với phụ huynh, xã h i: Có cơ h i được tham gia c c hoạt đ ng học t p cùng con qua học trực tuy n với ài gi ng điện tử, và mọi người đ u đồng ng, quan tâm và tham gia vào việc uy trì, nâng cao hiệu qu học t p c a con em. * Bài học kinh nghiệm: Thông qua c c iện ph p tạo hứng thú cho học sinh ớp Hai học To n trong tôi đã gi ng ạy và t qu đạt được, tôi đã rút ra cho n thân những ài học inh nghiệm trong qu trình nâng cao chất ượng ạy học môn To n và c c môn học h c theo định hướng ph t triển năng ực, phẩm chất cho học sinh hối ớp Hai: - Ban giám hiệu nhà trường luôn quan tâm, tạo đi u kiện cho gi o viên đổi mới phương ph p ạy học, có mục tiêu và quy t tâm xây dựng “Trường học hạnh phúc”. - C n trang bị m t số thi t bị v CNTT phục vụ cho công tác dạy học c a gi o viên như: Tivi hoặc máy chi u, ph ng đa chức năng để tổ chức các hoạt đ ng dạy học đổi mới. - B n thân tôi c n nghiên cứu thêm, tự học, tự ồi ưỡng ỹ năng sử ụng m y tính, c c công cụ hỗ trợ để xây ụng tr chơi trong học t p, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, tăng cường học hỏi, trao đổi ẫn nhau; phối hợp với phụ huynh và c c ực ượng gi o ục trong công t c gi ng ạy và gi o ục học sinh; c n đ u tư thời gian để xây ựng c c tr chơi, v n ụng c c sơ đồ tư uy phù hợp với n i ung học t p, iễn c m và hấp ẫn để ôi cuốn học sinh.; k t hợp và ựa chọn c c hình thức tổ chức hoạt đ ng học t p, thay đổi hông gian học và c c hoạt đ ng tr i nghiệm để t nối, uy trì và ph t triển n tình yêu môn học cho c c em cho học sinh, đó à n n t ng an đ u để c c em ti p tục học và học tốt ên c c ớp trên.
  6. 72 - C n ph i luôn kiên trì, uốn nắn, sửa chữa và đồng hành cùng các em, là người bạn thân thi t c a trẻ. - Học sinh c n mạnh ạn, tích cực, ch đ ng tham gia vào c c tr chơi o cô gi o tổ chức. - Trong thời đại số 4.0, với học sinh ớp Hai tôi hướng ẫn c c em ỹ năng tra cứu thông tin, ựa chọn thông tin ổ ích, an toàn, c n thi t phù hợp với nhu c u, ứa tuổi và năng ực c a c c em qua Internet. Có nhi u em i t ghi âm, quay vi eo v hoạt đ ng học t p rồi gửi ên nhóm za o c a ớp, gửi vào pa et. Đi u đ ng nói à hoạt đ ng này có sức an tỏa rất ớn tới c c ạn và c c phụ huynh. Em tự giác học tập mỗi ngày * ết luận: Trên đây à m t số iện ph p c a tôi đã p ụng vào gi ng ạy và gi o ục, tạo hứng thú học t p để nâng cao chất ượng học t p theo hướng ph t triển năng ực, phẩm chất cho học sinh ớp Hai mà tôi thấy à hữu ích nhất. Trong thực t gi ng ạy thì mỗi người đ u có những inh nghiệm ạy học h c nhau, những phương ph p gi o ục h c nhau nhưng mục đích cuối cùng à nâng cao chất ượng học cho học sinh, hình thành cho c c em thói quen tự học, ham mê học,
  7. 73 có phương ph p học, ĩ thu t học tạo n n móng cho c c em học t p tốt ên c c ớp và c c cấp trên. Tôi mong đồng nghiệp đọc và đóng góp nhi u i n tích cực, những iện ph p hay hơn để đạt t qu cao trong việc tạo hứng thú, đ ng ực, rèn ĩ năng học To n cho học sinh ớp Hai, ph t hiện và ồi ưỡng năng hi u To n học, nâng cao chất ượng gi ng ạy và gi o ục học sinh, ph t triển năng ực và phẩm chất c c em, hoàn thành và hoàn thành tốt mục tiêu gi o ục phổ thông. 3. hả năng áp dụng và nhân rộng: Tạo hứng thú cho học sinh ớp Hai học to n thông qua thi t và sử ụng gi o n điện tử và tổ chức c c tr chơi to n tôi nêu trên đã được n thân p ụng phù hợp với mục tiêu ài học, với đối tượng học sinh ở những y u tố như phương ph p ạy, ĩ thu t ạy, hình thức và phương tiện ạy học trong To n và c c môn học ở ớp Hai đã đem ại những thành công với những t qu đã nêu. Trong c c uổi sinh hoạt và học t p, t p huấn chuyên môn o Nhà trường, cụm trường, o Ph ng GD&ĐT huyện Nghĩa Hưng, Sở GD&ĐT tạo tỉnh Nam Định tổ chức, tôi đã mạnh ạn an tỏa và chia sẻ những inh nghiệm qu u c a mình tới c c đồng nghiệp ở trường, cụm trường, tới m t số trường ạn trong và ngoài huyện, ngoài tỉnh. Tôi rất vui mừng và có thêm đ ng ực hi nh n được i n đồng thu n và có nhi u hưởng ứng, ph n hồi tích cực, tâm đắc. Đồng thời tôi cũng học t p được ở c c đồng nghiệp và c c đơn vị ạn những đi u mới mẻ, ổ ích, những ĩ thu t mới và phương ph p tích cực. Tôi mong n o c o inh nghiệm c a tôi được chia sẻ và nhân r ng phạm vi p ụng tới nhi u đồng nghiệp trong huyện, trong và ngoài tỉnh. Và tôi rất mong nh n được sự ph n hồi, góp tích cực, xây ựng, ổ sung cho o c o inh nghiệm c a tôi được hoàn chỉnh hơn, đạt chất ượng hiệu qu gi ng ạy và gi o ục c c em học sinh ở mức đ cao hơn nữa đ p ứng yêu c u, mục tiêu, nhệm vụ chương trình Gi o ục, Dạy học ti p c n năng ực, Đổi mới gi o ục trong giai đoạn hiện nay và c c giai đoạn ti p theo. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  8. 74 V. CAM T N SAO C ÉP OẶC V P M BẢN QU ỀN Tôi xin cam t hông sao ch p hoặc vi phạm n quy n. N u sai tôi xin chịu tr ch nhiệm. Nghĩa Tân, ngày 03 tháng 06 năm 2022 T C Ả S N N Nguyễn Thị Phượng
  9. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Ban chấp hành trung ương Đ ng C ng s n Việt Nam (2016). Nghị quy t Số: 29-NQ/TW h i nghị trung ương 8 ( hóa XI): “v đổi mới căn n, toàn diện giáo dục và đào tạo, đ p ứng yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong đi u kiện kinh t thị trường định hướng xã h i ch nghĩa và h i nh p quốc t ". [2] B GD & ĐT (2018), Dự th o chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. [3] Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức (2009), Lí luận dạy học đại học, NXB Đại học Sư phạm Hà N i. [4] Trịnh Văn Đích (2019), t số vấn đ í u n v thi t và sử ụng tr chơi ĩ thu t trong ạy học môn công nghệ ở trung học phổ thông Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 26-31 [5] Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier (2016), Lí lu n dạy học hiện đại, cơ sở đổi mới mục tiêu, n i ung và phương ph p ạy học, NXB Đại học Sư phạm Hà N i. [6] S ch gi o hoa KHTN 6 – B sách K t nối tri thức với cu c sống, NXB Gi o ục – B Gi o ục và Đào tạo. [7] Đặng Thành Hưng (2002). Dạy học hiện đại – Lí luận, biện pháp, kĩ thuật. NXB Đại học Quốc gia [8] Tr n B Hoành (ch iên), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, NXB Đại học Sư phạm. [9] Nguyễn Thị Bích Hồng (2014), Phương ph p sử ụng tr chơi trong ạy học - Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHC - Số 54. [10] Nguyễn Ngọc âm (1996), Sinh hoạt trò chơi khi dạy và học, Đại học ở TPHCM. [11] Lê Nguyên Long (1999), Thử đi tìm phương pháp dạy học hiệu quả, NXB Gi o ục.
  10. 76 C QUAN N VỊ P DỤN S N N
  11. 78 X C N N CỦA P N D& T Ph ng GD&ĐT huyện Nghĩa Hưng x c nh n: S ng i n inh nghiệm “Tạo hứng thú cho học sinh lớp Hai học toán thông qua việc thiết kế bài giản đ ện t và tổ chức các trò c ơ Toán ọc” c a nhà gi o Nguyễn Thị Phượng, giáo viên trường Tiểu học xã Nghĩa Tân, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định được đ nh gi x p oại A. Nghĩa Hưng, ngày 15 tháng 07 năm 2022 KT. TRƯỞN P N P Ó TRƯỞN P N Trần Văn Nam