Sáng kiến kinh nghiệm Nhiễm sắc thể, hoạt động của nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

doc 53 trang thulinhhd34 6301
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Nhiễm sắc thể, hoạt động của nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_nhiem_sac_the_hoat_dong_cua_nhiem_sac.doc

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Nhiễm sắc thể, hoạt động của nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

  1. A. thể 1 B. thể 3 C. thể một kép D. thể bốn Câu 7: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 16. C. 192. D. 24. Câu 8:. Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 18. B. 9. C. 24. D. 17. D d Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb X e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, d tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là A. 10,0%. B. 5,0%. C. 7,5%. D. 2,5% Câu 10: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là : A. 180. B. 820. C. 360. D. 640. Câu 11: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là : A. 22. B. 20. C. 80. D. 44. Câu 12: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là A. 24. B. 22. C. 11. D. 12. Câu 14: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 15: Cơ thể có kiểu gen AaBb DE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là A. 36%. B. 18%. C. 24%. D. 40%. Câu 16: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 24. B. 2n = 42. C. 2n = 22. D. 2n = 46. Câu 17: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên
  2. phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là A. 28. B. 14. C. 21. D. 15. Câu 18: Một loài 2n =8, các NST kí hiệu AaBbDdEe, có bao nhiêu các sắp xếp NST ở kì giữa của giảm phân I A. 3 cách B. 4 cách C. 8 cách D. 16 cách Câu 19: Một loài có 2n =8, nếu trong giảm phân có 3 cặp NST xẩy ra trao đổi cheo thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử A. 8 B. 16 C. 32 D. 128 Câu 20: Nhóm 3 tế bào nguyên phân, tế bào A tạo ra các tế bào con có số NST bằng 8 lần bộ NST loài, tế bào B nguyên phân tạo ra số tế bào con bằng 2/5 bộ NST loài, tế bào C tạo ra các tế bào con có 1200 NST mới hoàn toàn, tổng số NST trong các tế bào con của 3 tế bào là 2240. Bộ NST của loài là: A. 2n = 8 B. 2n =16 C. 2n = 44 D. 2n = 40 Câu 21: Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối là 3:2:2:3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào? A. 64 tế bào, 8NST kép. B. 16 tế bào, 8NST đơn. C. 32 tế bào, 16NST đơn. D. 32 tế bào, 8NST kép. Câu 22: Một tế bào sinh dục sơ khai của người bình thường đang ở kì sau của giảm phân I. Xác định số NST, số cromatit, số tâm động có trong tế bào đó? A. 46 NST đơn, 0 cromatit, 46 tâm động. B. 23 NST kép, 46 cromatit, 23 tâm động. C. 0 NST kép, 46 cromatit, 46 tâm động. D. 0 NST đơn, 92 cromatit, 46 tâm động. Câu 23: Kiểu gen AB/ab DdEe (hoán vị 40%) cho giao tử AB DE có tỷ lệ: A. 7,5% B. 15% C. 25% D. 30% Câu 24: Kiểu gen AB/ab DdEe (hoán vị 40%) thì giao tử nào sau đây không được tạo ra: AB de = 7,5% B. Ab DE = 5% C. aB De = 5% D. Ab de = 7,5% Câu 25: Có 4000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 1600 tế bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử AB là: A. 12,5% B. 10% C. 40% D. 30% Câu 26: Có 2000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 600 tế bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử Ab là: A. 42,5% B. 7,5% C. 40% D. 30% Câu 27: Giao tử AB de = 0,04 được sinh ra từ kiểu gen và tần số hoán vị nếu có là ( tất cả các cặp gen đều dị hợp) A. AB/ab DdEe ( f= 32%)B. AB/ab DdEe (f= 16%) C. Ab/aB DdEe ( f= 32%) D. Ab/aB DdEe (f= 16%)
  3. Câu 28: Ở một động vật có kiểu gen Bv , khi theo dõi 3000 tế bào sinh tinh trong bV điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 540 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tần số HVG là: A. 18 B. 3,6 C. 36 D. 9 Câu 29: Có 3 tế bào một loài nguyên phân liên tiếp một số lần sử dụng nguyên liệu môi trường 798 NST, các tế bào con tạo ra chứa 912 NST. Số lần nguyên phân là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 30: Một tế bào nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo ra các tế bào con chứa 1600 tâm động giao tử bình thường của loài trên chứa bao nhiêu NST. A. 25 B. 50 C. 30 D. 60 Câu 31: Một số hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 4 lần, vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng trong các tế bào chứa 1152 Cromatit, Nếu 2n = 24 thì số hợp tử ban đầu là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 32: Có 5 hợp tử của ruồi giấm nguyên phân một số lần như nhau sử dụng nguyên liệu môi trường tương đương 2520 NST, vào kì sau lần nguyên phân cuối cùng kết quả nào sau đây có trong các tế bào: A. 1280 Cromatit B. 2560 NST kép C. 2560 NST đơn D. 1280 NST kép Câu 33: Trong quá trình nguyên phân của 1 tế bào sinh dưỡng ở thỏ (2n=44), vào một thời điểm thấy trong các tế bào có tổng số 352 NST kép bắt đầu đóng xoắn. Thời điểm quan sat được ở giai đoạn nào trong quá trình nguyên phân: A. Kì giữa lần phân bào thứ 3 B. Kì đầu lần nguyên phân thứ 4 C. Kì giữa lần nguyên phân thứ 4 D. Kì đầu lần nguyên phân thứ 3 Câu 34: Hai tế bào I và II tiến hành nguyên phân, tế bào I nguyên phân 4 lần các tế bào con ngay sau khi được tạo ra chứa 736 sợi NST, kì đầu lần nguyên phân thứ 3 của tế bào II các tế bào chứa tổng số 384 Cromatit. Kết luận có nội dung đúng là: A.Số NST trong tế bào I nhiều hơn trong tế bào II B. Hai tế bào trên thuộc cùng 1 loài C. Kết thúc lần nguyên phân đang xét của tế bào II các tế bào con do nó tạo ra chứa 768 tâm động D. Vào kì giữa lần nguyên phân thứ 3 của tế bào I các tế bào con chứa tổng số 184 NST kép Câu 35: Quan sát một nhóm tế bào lợn nguyên phân liên tiếp thấy có tổng số 912 NST trong các tế bào, trong đó các NST đơn đang phân li về 2 cực bằng nửa số NST kép đang bắt đầu đóng xoắn. Số tế bào đang quan sát là: A. 16 tế bào kì đầu và 4 tế bào ở kì sau B. 8 tế bào kì đầu và 8 tế bào ở kì sau C. 16 tế bào kì giữa và 8 tế bào ở kì sau D. 8 tế bào kì giữa và 16 tế bào ở kì đầu
  4. Câu 36: Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân với tốc độ không đổi qua các lần phân bào tạo ra 64 tế bào con, biết thời gian quá trình nguyên phân là 4h, thời gian cho mỗi kì trong các lần phân bào theo tỷ lệ: 5: 1 :1:1,5:1,5.Vậy thời gian các kì trong lần nguyên phân đó lần lượt là(trung gian: đầu:giữa:sau:cuối )(phút) A. 10 : 4 : 2 : 3 : 3 B. 10 : 3 : 3 : 2 : 4 C. 20 : 4 : 4 : 6 : 6 D. 8 : 4 : 6 : 4 : 20 Câu 37: Một tế bào sinh dưỡng của gà(2n = 78) nguyên phân với tốc độ không đổi, biết mỗi chu kì nguyên phân là 12 phút, thời gian kì trung gian gấp đôi thời gian các kì còn lại, nếu tính từ đầu kì trung gian của lần nguyên phân đầu tiên sau khi tế bào nguyên phân được 1h30 phút thì số NST cùng trạng thái NST trong các tế bào là: A. 9984 NST kép B. 9984 NST đơn C. 19968 NST kép D. 19968 NST đơn Câu 38: Ở chuột 2n = 40 có một nhóm tinh bào và noãn bào cấp I có số lượng như nhau giảm phân bình thường tạo ra 80 giao tử đực và giao tử cái. Số NST có trong các thể định hướng được tạo ra là: A. 1920 NST kép B. 1920 NST đơn C. 960 NST kép D. 960 NST đơn Câu 39:Trong một số tế bào của gà mái đang giảm phân có tất cả 1304 NST đang phân li về cực của tế bào trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 156, biết 2n = 78, số tế bào của từng kì đang xẩy ra là: A. 8 tế bào ở kì sau I và 20 tế bào ở kì sau II B. 8 tế bào ở kì sau I và 10 tế bào ở kì sau II C. 10 tế bào ở kì sau I và 8 tế bào ở kì sau II D. 10 tế bào ở kì sau I và 16 tế bào ở kì sau II Câu 40:Trong buồng trứng thỏ cái(2n =44) có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần, các tế bào con sinh ra đều giảm phân các tế bào trứng sinh ra đều thụ tinh với hiệu suất 50%, Số NST trong các hợp tử ngay sau khi hình thành là: A. 2816NST đơn B. 2816 NST kép C. 1408 NST đơn D. 1408 NST kép 2. BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NST 1. Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc là thể? A. ba. B. tam bội. C. đa bội lẻ. D. tam nhiễm kép 2. Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể là thể? A. không nhiễm B. một nhiễm C. đơn nhiễm D. đa bội lệch 3.Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ
  5. 4. Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng? A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ 5. Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng? A. tự đa bội. B. tam bội. C. tứ bội. D. dị đa bội. 6. Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả năng? A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có kích thước lớn. B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật. C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. D. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. 7. Thể đa bội được hình thành do trong phân bào? A. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly. B. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly C. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly. D. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly 8. Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do : A.Cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân. B.Một cặp NST tương đồng không được nhân đôi. C.Thoi vô sắc không được hình thành. D.Cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân. 9. So với thể lệch bội (dị bội) thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như : A.Khả năng nhân giống nhanh hơn. B.Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn. C.Ổn định hơn về giống. D.Khả năng tạo giống mới tốt hơn. 10. Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24 bị đột biến. Số lượng NST ở thể ba là: A. 22 B. 26 C. 25 D. 28 11. Ở một loài sinh vật, có bộ NST 2n= 64 bị đột biến. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy trong tế bào dinh dưỡng có 68 NST, đột biến thuộc dạng: A. thể ba B. thể bốn C. thể không D. thể bốn kép 12: Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây liên quan đến những biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể giới tính? A. Hội chứng Klaiphentơ (Claiphentơ). B. Hội chứng Đao. C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu.
  6. 13: Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Người mắc hội chứng Đao có bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc được gọi là A. thể đa nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm. 14: Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có năng suất cao sẽ không có hiệu quả đối với A. khoai tây. B. dâu tằm. C. lúa. D. củ cải đường. 15: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tam bội (3n)? A. Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. B. Luôn có khả năng sinh giao tử bình thường, quả có hạt. C. Số lượng ADN tăng lên gấp bội. D. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn. 16: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu 17: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. lặp đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn. C. chuyển đoạn và mất đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ. 18: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. 19: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. Là vị trí liên kết với thoi nhân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào B. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi C. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. D. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. 20. Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này là: A. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, tinh trùng của bố bình thường B. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, trứng của mẹ bình thường C. Hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra trong lần phân
  7. bào đầu tiên và tế bào mang 45 NST, thiếu 1 NST 21, bị chết do không có khả năng phát triển D. A và B đúng 21: Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, thuộc phép lai tứ bộ nào? A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x AAAa.D. AAaa x Aaaa. 22: Để có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa chọn phép lai: A. AAAa x AAAa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x Aa. D. Aaaa x AAAA. 23: Ở loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18, dự đoán tối đa có bao nhiêu loại thể một? A. 18 B. 17 C. 9 D. 19 24: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AAA x Aaa là: A. 100% thân cao B. 75% thân cao : 25% thân thấp C. 11 thân cao : 1 thân thấp D. 35 thân cao : 1 thân thấp 25 Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ? A. AaB ; AAB ; AAa ; Bb. B. AAB ; AAb ; AaB ; Aab. C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb. D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb. 26: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là A. 1536. B. 384. C. 768. D. 192. 27: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ RRr x ♀ Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là: A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng 28: Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột biến được phát sinh ở lần A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử. B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn. C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia. D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn. 29: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
  8. A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0. 30: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết , kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%? A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa 31: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào? A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O. 32 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)? A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75% 33 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể A. 1 và 16 B. 2 và 6 C. 1 và 8 D. 2 và 8 34: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là : A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8 35/ Nếu một loài có 12 nhóm gen liên kết thì số loại thể đột biến một nhiễm kép là : A. 12 B. 24 C. 66 D.48 36/ Một tế bào đột biến có kiểu NST AaaaBBbb, nếu giảm phân thì loại giao tử AaBB chiếm tỷ lệ A. 1/12 B. 1/3 C. 1/6 D.4/6 37: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là: A. 0,008% B. 0,032% C. 0,3695% D. 0,739% 38: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là :A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (1) và (5). D. (2) và (5). 39: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
  9. A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105:35:3:1. B. 105:35:9:1. C. 35:35:1:1. D. 33:11:1:1. 7.2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến: Kết quả khảo sát cho thấy, tổng hợp kiến thức giúp các em ôn tập nắm bắt kiến thức tổng quát hơn phân dạng rõ các cạng bài tập và có hệ thống câu hỏi giúp củng cố kiến thức đã học.Phần lý thuyết có hình ảnh minh họa, phần bài tập có các bài tập có lời giải và phần bài tập tự giải giúp các e có thể tự học tự ôn tập ở nhà. Tuy nhiên vì thời lượng dạy ôn tập có hạn nên giáo viên chỉ dừng lại ở việc định hướng những vấn đề cơ bản chữa các dạng bài tập cơ bản nên học sinh phải có tính tự học cao để giải quyết hết các yêu cầu của chuyên đề 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Gv dạy trong các tiết ôn tập, tự chọn hoặc chuyên đề Thời lượng ôn tập đủ để áp dụng 10. Đánh giá lợi ích thu được tham gia áp dụng sáng kiến kinh nghiệm 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % trước khi tổ chức dạy năm 2016 Kết quả Lớp Số Giỏi Khá T.bình Yếu HS SL % SL % SL % SL % 12A1 32 5 15,6 6 18,9 19 59,3 2 6,2
  10. 12A2 35 2 5,7 10 28,6 19 54,3 4 11,4 * Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % sau khi tổ chức trò chơi. Kết quả thực nghiệm Lớp Số HS Giỏi Khá T.bình Yếu SL % SL % SL % SL % 12A1 32 22 68,8 6 18,7 4 12,5 0 0 12A2 35 15 42,9 13 37,1 7 20,0 0 0 Như vậy, khi học theo cách tổ chức các trò chơi số học sinh khá giỏi tăng lên ở các lớp chiếm tới 87, 2% , số HS trung bình còn lại rất ít, đặc biệt không còn HS yếu. Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % trước khi tổ chức dạy năm 2018 Kết quả Lớp Số Giỏi Khá T.bình Yếu HS SL % SL % SL % SL % 12A1 34 4 11,8 16 47,0 14 41,2 0 0 12A1 35 1 2,9 10 28,5 20 57,1 4 11,5 * Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % sau khi tổ chức dạy. Kết quả thực nghiệm Lớp Số HS Giỏi Khá T.bình Yếu SL % SL % SL % SL % 12A1 34 23 67,6 10 29,4 1 3 0 0 12A2 35 14 40 17 48,6 4 11,4 0 0
  11. Như vậy, khi học theo cách tổ chức các trò chơi số học sinh khá giỏi tăng lên ở các lớp chiếm tới 86, 4% , số HS trung bình còn lại rất ít, đặc biệt không còn HS yếu. Năm học 2019 Trường THPT Triệu Thái chỉ có 1 lớp 12A1 học theo ban khoa học tự nhiên sau khi áp dụng sáng kiến học sinh hiểu và ôn tập tốt các nội dung giáo viên yêu cầu kết quả trước và sau khi áp dụng sáng kiến cải thiện rõ rệt tỷ lệ khá giỏi tăng không còn tỷ lệ học sinh yếu kém. 10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân: Qua quá trình nghiên cứu đề tài này cho phép chúng tôi rút ra một số kết luận sau: - Dạy học tổng ôn tập theo từng nội dung lớn, chương bài là cần thiết trong đó cần có nội dung kiến thức cơ bản, hệ thống các bài tập có lời giải, các bài rập tự luận hoặc dạng trắc nghiệm - Sáng kiến tuy có hiệu quả nhưng cần bổ sung thời lượng dạy ôn và mở rộng ra các chương tiếp theo. - Theo cách nhận xét, đánh giá của các thầy cô cùng bộ môn trong và ngoài trường . thống kê ôn tập cho học sinh là điều cần thiết và phải tăng cường nhất là các môn khoa học tự nhiên nhiều kiến thức mà thời lượng làm bài tập ít. 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử : Số Tên tổ chức/cá Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực TT nhân áp dụng sáng kiến 1 Lớp 12A1- Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2016 sáng kiến 2 Lớp 12A2- Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2016 sáng kiến 3 Lớp 12A1- Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2018 sáng kiến 4 Lớp 12A2 - Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2018 sáng kiến 5 Lớp 12A1- Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2019 sáng kiến , , , ngày tháng năm ngày tháng năm ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG Tác giả sáng kiến Chính quyền địa phương SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)