Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải các dạng bài tập hoán vị gen Sinh học 12

doc 13 trang thulinhhd34 7080
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải các dạng bài tập hoán vị gen Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_giai_cac_dang_bai_tap_hoan.doc

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải các dạng bài tập hoán vị gen Sinh học 12

  1. - Gọi tỷ lệ giao tử Ab = aB = y. Điều kiện: x + y = 0,5 (1). - Sự kết hợp của các giao tử sẽ cho ra tỷ lệ các kiểu hình tương ứng với các phương trình như sau: + Trội - Trội = 3x2 + 4xy + 2y2. + Trội - Lặn = Lặn - Trội = y2 + 2 xy. + Lặn - Lặn = y2. - Kết hợp phương trình (1) với 1 trong các phương trình (2) để giải hệ phương trình ta tìm được x và y. + Nếu x x là giao tử hoán vị, khi đó kiểu gen của P sẽ là: Ab/aB và tần số hoán vị gen: f = 2x. + Nếu x > 0,25 => x là giao tử liên kết, khi đó kiểu gen của P là AB/ab và tần số hoán vị gen: f = 1 – 2x. Cách 2: - Dựa vào một trong các hệ thức: + (Trội1, trội2) – (lặn1, lặn2) = 0,5 + (Trội1, lặn2) + (lặn1, lặn2) = 0,25 hoặc (lặn1, trội2) + (lặn1, lặn2) = 0,25 Từ đó xác định được tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn(giả sử = x 2) → Tỉ lệ giao tử đồng lặn = x. + Nếu x ≤ 0,25 → x là giao tử hoán vị. Khi đó tần số hoán vị gen f = 2x. + Nếu x ≥ 0,25 → x là giao tử liên kết. Khi đó tần số hoán vị gen f = (1 - 2x). Ví dụ 1: Khi lai thứ lúa thân cao hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp hạt gạo đục. F1 toàn thân cao hạt đục. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tính tần số hoán vị gen của F1. Hướng dẫn: * Cách 1: - Quy ước: A thân cao, a thân thấp. B hạt đục, b hạt trong. Trội lặn hoàn toàn. - Gọi tỷ lệ giao tử của F1: AB = ab = x. Ab = aB = y. - Ta có: x + y = 0,5(1) - Mặt khác theo bài ra tỷ lệ kiểu hình thân cao- hạt trong(trội1 - lặn2) = 3744/15600 = 0,24 => ta có: y2 + 2xy = 0,24.(2). - Giải hệ phương trình: x + y = 0,5 y2 + 2xy = 0,24 ta tìm được x = 0,1, y = 0,4. - Vì x = 0,1 x là giao tử hoán vị => Kiểu gen F1 là: Ab/aB và tần số hoán vị gen của F1 là: f = 2x = 0,2 = 20%. * Cách 2: - Ta có tỷ lệ kiểu hình thân cao- hạt trong(trội1 - lặn2) = 3744/15600 = 0,24
  2. - Mặt khác ta có (trội1 - lặn2) + (lặn1 – lặn2) = 0,25 → (lặn1 – lặn2) = 0,01 → giao tử đồng lặn ab = 0,1 ≤ 0,25 → ab là giao tử hoán vị và f = 0,2. Ví dụ 2: Cho F1 thân cao hạt đỏ tự thụ phấn, F 2 thu được 30.000 cây, trong đó có 48 cây thấp vàng còn lại 3 loại kiểu hình khác nữa. Biềt diễn biến của NST của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tính tần số hoán vị gen của F1: Hướng dẫn: - F1 cao- đỏ tự thụ phấn => F 2 xuất hiện kiểu hình thấp – vàng => Tính trạng cao - đỏ là trội hoàn toàn so với thấp – vàng. 2 - Theo bài ra: Tỷ lệ cây thấp – vàng( lặn - lặn) ở F 2 = 48/30000 = 0,0016 = x ab/ab => x = 0,04 x là giao tử hoán vị => kiểu gen của F 1 là Ab/aB và tần số hoán vị gen của F1 là: f = 2x = 0,08 = 8%. IV. Dạng 4: Tính tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích. f = Tổng số cá thể có kiểu hình chiếm tỷ lệ nhỏ/ Tổng số cá thể tạo ra ở FB. Ví dụ: Phép lai cái F1 xám, dài lai phân tích với đực đen, cụt được F 2 gồm: 965 xám, dài: 944 đen, cụt : 206 xám, cụt: 185 đen, dài. Tính tần số hoán vị gen của F1: Hướng dẫn: f = Tổng số cá thể chiếm tỷ lệ nhỏ/ Tổng số cá thể tạo ra ở FB. f = (206 + 185)/(965 + 944 +206 +185) = 0,195 = 19,5%. BÀI TẬP ÔN PHẦN HOÁN VỊ GEN [Trong phạm vi của đề tài tôi có sưu tầm và xây dựng một đề ôn tập gồm có 40 câu hỏi, trong đó có: 05 câu ở mức độ nhận thác thông hiểu(TH); 25 câu ở mức độ nhận thức vận dụng thấp(VD); và 10 câu ở mức độ nhận thức vận dụng cao(VDC)] Câu 1: (TH) Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có ít kiểu gen nhất? AB AB AB AB AB Ab AB Ab A.Dd Dd B.DD dd C.Dd dd D. dd dd ab ab ab ab ab ab ab Ab Câu 2: (TH) Xét cá thể có kiểu gen Ab . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen aB giữa A và a là 20%.Theo lý thuyết, giao tử mang gen ab chiếm tỉ lệ A. 20%B. 30%C. 10%D. 40% Câu 3: (TH) Một cá thể có kiểu genAB DE . Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân ab de ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 8.B. 16.C. 9.D. 4. Câu 4: (TH) Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính? AD AD AD ad A.BD bb B. bb bb AD ad AD ad
  3. AD Ad aD Ad C.Bb BB D. Bb BB AD aD aD Ad Câu 5: (TH) Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau? Ab aB Ab aB Ab ab AB AB A. B. C. D. Ab aB ab aB aB ab AB aB Câu 6: (VD) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí BD BD thuyết, phép lai: XAXa Xa Y cho đời con có tối đa (tính cả yếu tố giới tính) bd bD A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. Bv Câu 7: (VD) Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 gen trên là: A. 36 cM. B. 9 cM. C. 18 cM. D. 3,6 cM. Câu 8. (VD) Có 7000 tế bào AB//ab giảm phân có 280 tế bào có trao đổi đoạn. Tần số hoán vị gen là: A. 1% B. 10% C. 20% D. 15%. Câu 9: (VD) Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là A. 820. B. 180. C. 360. D. 640 Câu 10: (VD) Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là A. 1920. B. 1000. C. 1080. D. 420. Câu 11: (VD) Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả cầu, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả cầu dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen Ab , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả cầu : 27,5% thân ab cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả cầu : 22,5% thân thấp, quả bầu dục. Khoảng
  4. cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là: A. 20cM. B. 5cM. C. 10cM. D. 15cM. Câu 12: (VD) Ở 1 loài thực vật khi cho lai 2 cơ thể thuần chủng tương phản về 2 cặp tính trạng thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Khi cho F1 giao phối với nhau ở F2 thu được 9% thấp, dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xáy ra. Kết luận đúng về di truyền của các tính trạng trên ở F1 là: A. x với f= 40% ở cả hai bênB. x với f= 10% cả hai bên C. (f= 40% )x (f= 10%)D. x với f= 20% ở cả hai bên Câu 13. (VD) F1 dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau F 2 thu được 4000 cây tong đó có 160 cây thấp tròn. Biết A: cao, a: thấp; B: dài, b: tròn. F 1 có HVG với tần số: A. 30% B. 10%. C. 40% D. 20% AB Ab Câu 14: (VD) Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên ab aB với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen ab . Kết quả nào sau ab đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 7,29% B. 12,25% C. 16% D. 5,25% Câu 15: (VD) Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F 1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%. Câu 16: (VD) Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ởđời con thuđược 4000 cây, trongđó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không cóđột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là A. 2160. B. 840. C. 3840. D. 2000. Câu 17: (VD) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là A. 66%. B. 1%. C. 51%. D. 59%.
  5. Câu 18: (VD) Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:AB Dd xAB dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần ab ab số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 % Câu 19: (VD) Cho A qui định cây cao, a qui định cây thấp, B qui định quả đỏ, b qui định quả vàng. Cặp gen này nằm trên một NST cách nhau 20 cM .Cho D qui định chua, d qui định ngọt, H qui định quả dài, h qui định quả bầu, cặp gen này nằm trên một NST khác và cách nhau 10 cM. Phép lai P: Ab/aB,DH/dh x ab/ab, dh/dh. Thu được F1 có số cây thấp, vàng, ngọt bầu chiếm tỉ lệ là : A. 4,5% B. 2% C. 8% D. 9% Câu 20: (VD) Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn,có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 20%. Ở phép lai AB/ab, Dd x AB/ ab, dd. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình ? A. 30 kiểu gen, 8 kiểu hình B. 18 kiểu gen, 12 kiểu hình C. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình D. 20 kiểu gen, 12 kiểu hình Câu 21: (VD) 4 tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cặp NST với f= 20% thì số loại tế bào trứng tối đa có thể tạo ra là: A. 1B. 4C. 8 D. 16 Câu 22. (VD) Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội AB AB hoàn toàn. ở phép lai:Dd Dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số ab ab là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 30% B. 45% C. 35% D. 33% AB DE Câu 23: (VD) F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ab de ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là: A. 20 B. 100 C. 256 D. 81 AB AB Câu 24. (VD) Ở phép lai giữa ruồi giấm X DXd với ruồi giấm X DY cho F ab ab 1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là A. 40%.B. 30%.C. 35%.D. 20%. Câu 25. (VD) Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Ab Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai aB Ab , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ ab A. 25%.B. 35%.C. 30%.D. 20%.
  6. BD Câu 26. (VD) Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và bd D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là : A. 5%B. 20%C. 15%D. 10%. Câu 27. (VD) Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền Ab trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai X D X d aB E E Ab X d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ ab E A. 45%. B. 35%. C. 40%. D. 22,5%. BD Bb Câu 28: (VD) Ở phép lai XA Xa Xa Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi bd bD gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là: A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. Câu 29. (VD) Ở ruồi giấm gen A- quy định tính trạng thân xám, a- thân đen, B- cánh dài, b- cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân xám,cánh dài ở F1 thu được 15 % thân đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái đem lai và tần số hoán vị gen f sẽ là: A. AB , f = 40 %. B. Ab , f = 40%. C. AB , f = 30%. D. A ,b f= ab aB ab aB 30%. Câu 30: (VD) Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là A. AaBd ; f = 40%. B. AaBD ; f = 30%. bD bd C. AaBd ; f = 30%. D. AaBD ; f = 40%. bD bd Câu 31: (VDC) Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán Ab Ab vị gen. Xét phép lai XD Xd Xd Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có aB E e ab E d d mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XE Xe ở đời con chiếm tỉ lệ A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%. Câu 32: (VDC) Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F 1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau được F 2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1trong phép lai này là
  7. A. 4,5%. B. 9 %. C. 20,5%. D. 18%. AB D d AB D Câu 33: (VDC) Ở phép lai giữa ruồi giấm X X với ruồi giấm X Y cho Fl ab ab có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 35%. C. 20%. D. 30%. Câu 34: (VDC) Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F 1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? (1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. (2) Tình trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. (3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. (4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 35: (VDC) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F 1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên? (1) F1 có 10 loại kiểu gen. (2) F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (3) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%. (4) P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 36: (VDC) Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn B. F1 có 10 loại kiểu gen C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn
  8. DE DE Câu 37: (VDC) Ở một loài động vật, khi cho lai AaBb AaBb . Biết các gen de de liên kết hoàn toàn các giao tử kết hợp một cách ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con là A. 16.B. 36.C. 40.D. 18. Câu 38: (VDC) Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F 1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? (1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. (2) Tình trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. (3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. (4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 39: (VDC) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng? AB (1) Kiểu gen của (P) là Dd ab (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49% (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình A. 4B. 1C. 3D. 2 Câu 40: (VDC) Ở Bí Ngô, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng thu được kết quả Fa : 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Biết rằng những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hình dạng quá bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung II. Tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là 20% AD ad III. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là Bb bb ad ad
  9. IV. Ở Fa có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả dài, hoa vàng. A. 1B. 3C. 2D. 4 KẾT LUẬN Để học sinh có kĩ năng làm bài tập qui luật di truyền nói chung, bài tập hoán vị gen nói riêng thì việc người giáo viên phân loại và hương dẫn phương pháp giải bài là hết sức cần thiết. Qua việc ôn tập cho các em học sinh khối 12 chuyên đề “Phương pháp giải các dạng bài tập hoán vị gen”.tôi nhận thấy kĩ năng giải bài tập hoán vị gen của học sinh được nâng lên rất nhiều so với các lớp không được ôn tập chuyên đề này. Do thời gian có hạn, sự phân loại các dạng bài tập hoán vị gen có thể chưa đầy đủ tất cả các dạng. Mặt khác trong một bài toán qui luật di truyền có thể có nhiều qui luật di truyền chi phối vì vậy đề tài của tôi có thể chưa được hoàn mỹ, rất mong sự đóng góp, nhận xét của các bạn đồng nghiệp. 8. Những thông tin cần được bảo mật: Không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Đề tài có thể áp dụng rộng rãi vào việc giảng dạy trên lớp và ôn thi THPT Quốc gia cho học sinh lớp 12 tại các trường THPT. 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử Sau khi áp dụng chuyên đề “ Phân loại các dạng bài tập hoán vị gen” vào ôn luyện tại các lớp 12A1; 12A6 năm học 2019 – 2020 ở trường THPT Ngô Gia Tự .Tôi thu được kết quả như sau: + Không khí học sôi nổi,các em chú ý theo dõi bài học. + Các em đã nhận biết tốt các dạng bài và có khả năng giải quyết tốt các bài tập hoán vị gen. + Tỷ lệ các bài tập được giải quyết khá cao: 12A2, 12A6 (30%) - Lớp 12A6 không được ôn tập chuyên đề trên. + Không khí học trầm hơn,các em bị phân tán nhiều trong giờ học,ít phát biểu xây dựng bài + Các em rất khó khăn trong việc nhận biết dạng bài tập, do vậy kĩ năng giải bài tập hoán vị gen kém. 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
  10. Bằng việc tổ chức cho các em làm 40 câu bài tập trắc nghiệm hoán vị gen trong vòng 60 phút ở các lớp 12A1, 12A6 trường THPT Ngô Gia Tự năm học 2019 – 2020 tôi đã thu được kết quả như sau: Tổng số câu làm được 40 35→39 30→34 20→29 <20 Ghi chú Lớp – sĩ số 1 20 10 9 0 Ban 12A1- 39hs KHTN 0 0 0 2 30 Ban 12A6- 32hs KHXH Lập Thạch, ngày / / 2020 , Lập Thạch, ngày 10/02/ 2020 Thủ trưởng đơn vị ngày tháng năm Tác giả sáng kiến CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) Phạm Mạnh Hùng