Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải một số dạng bài tập về di truyền liên kết với giới tính
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải một số dạng bài tập về di truyền liên kết với giới tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_giai_mot_so_dang_bai_tap_v.doc
Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải một số dạng bài tập về di truyền liên kết với giới tính
- Bài 16 : Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F 1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen nếu có. Bài 17. Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 3,75% B. 5% C. 15% D. 2,5% Bài 18. Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số HVG của chim trống F1 là: A. 5% B. 25% C. 10% D. 20% Bài 19. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường tương ứng là H và M, các gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y. mH Mh mh MH MH mh Mh mH A. Bố X Y, mẹ X X . B. Bố X Y, mẹ X X hoặc X X . mh Mh mH MH MH MH C. Bố X Y, mẹ X X . D. Bố X Y, mẹ X x . Bài 20. Ở ruồi giấm, cho phép lai P: AaBbCcX MXm x aaBbccXmY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ con đực F 1 có kiểu hình giống mẹ là A. 1/32. B. 3/32. C. 9/64. D. 3/64. Bài 21. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị Ab Ab gen. Xét phép lai XD Xd Xd Y, tính theo lý thuyết số cá thể có mang gen aB E e ab E d d A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XE Xe ở đời con chiếm tỉ lệ A. 7,5%. B. 18,25%. C. 22,5%. D. 12,5%. 21
- CHƯƠNG 3. KIỂM CHỨNG CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ TRIỂN KHAI CỦA SÁNG KIẾN. 3.1. Mục đích việc kiểm chứng các giải pháp của sáng kiến. Nhằm kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của sáng kiến. 3.2. Tổ chức và nội dung việc kiểm chứng các giải pháp của sáng kiến. 3.2.1 Tổ chức: 22
- - Thời gian kiểm chứng: 8/11/2021 đến 15/12/2021 - Địa điểm: Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh. - Đối tượng kiểm chứng: Lớp 12A10. 3.2.2. Nội dung: Đề kiểm tra: 20 phút Câu 1: Ở người, bệnh mù màu do một gẹn lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng, vợ bình thường, chồng bị bênh, họ sinh được một người con trai bị mù màu. Người con trai này đã nhận gen gây bệnh từ ai? A. Mẹ. B. Bố. C. Bà ngoại. D. Ông nội. Câu 2. Trường hợp nào sau đây, gen không tồn tại thành từng cặp alen? A. Gen nằm trên NST thường ở các cơ thể lưỡng bội. B. Gen nằm trên NST giới tính X ở giới đồng giao tử. C. Gen nằm trên NST giới tính X ở các cơ thể lưỡng bội. D. Gen nằm trên NST giới tính Y ở giới dị giao tử. Câu 3. Cho con đực (XY) có lông đỏ giao phối với con cái có lông đỏ, đời con thu được 50% con cái lông đỏ, 25% con đực lông đỏ, 25% con đực lông trắng. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật : A. Liên kết giới tính, gen nằm trên X. B. Theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất. C. Liên kết giới tính, gen nằm trên Y. D. Gen nằm trên nST thường. Câu 4. Ở gà. gen trội R quy định lông vằn, gen r quy định lông không vằn nằm trên NST X. Để có thể sớm phân biệt gà trống và mái khi mới nở bằng tính trạng màu lông, người ta thực hiện phép lai: A. ♂ XRXR x ♀XrY. B. ♂XrXr x ♀XRY C. ♂XRXr x ♀XRY. D. ♂XRXr x ♀XrY. Câu 5. Gen ngoài nhân được tìm thấy ở: A. Ti thể, lục lạp. B. Ti thể , lục lạp và ADN của vi khuẩn. C. Ti thể , lục lạp và riboxom. D. Ti thể, trung thể và nhân tế. Câu 6: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: A. XA Xa và XAY. B. XA XA và Xa Y. C. Xa Xa và XAY. D. Xa Xa và Xa Y. Câu 7: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F 2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố mẹ như thế nào? A. ♀ XAXA ♂ XaY. B. ♀ XaY ♂ XAXA. C. ♀ AA ♂ aa. D. ♀ aa ♂ AA. Câu 8: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái 23
- bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: B b B B b b B B b b b B A. X X × X Y. B. X X × X Y. C. X X × X Y. D. X X × X Y. Câu 9: Hiện tượng di truyền thẳng trong di truyền các tính trạng liên kết với giới tính là hiện tượng: A. Di truyền mà gen lặn nằm trên NST Y. B. Gen trên NST Y ở cá thể mang cặp NST XY luôn truyền cho con cùng giới. C. Thay đổi vai trò làm cha hay làm mẹ trong quá trình lai. D. Bố XY truyền gen cho tất cả các con gái XX. Câu 10: Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là: A. ADN thẳng. B. ADN vòng. C. Protein. D. ARN ngoài nhân. Câu 11: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là: A. Xuất hiện phổ biến ở nữ, ít xuất hiện ở nam. B. Thường gặp ở nam, hiếm gặp ở nữ. C. Chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam. D. Di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai. Câu 12: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở : A. Con cái XX, con đực là XO. B. Con cái XO, con đực là XY. C. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái XY, con đực là XX. Câu 13: Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ: A. Bà nội. B. Mẹ. C. Bố. D. Ông ngoại. Câu 14: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận: A. NST Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. B. Gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y C. Sự có mặt của NST X quyết định giới tính nữ. D. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST X. Câu 15: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng. B. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng. C. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng. D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ. 3.2.3. Thu được kết quả như sau: Tháng, Giỏi Khá T.Bình Yếu Điểm 24
- năm >=5 8/112021 1 (2,6%) 12(30,8%) 14(35,8%) 12(30,8%) 27 15/12/2021 7(18%) 25(64,1%) 5(12,8%) 2(5,1%) 37 Qua kết quả nêu trên cho thấy từ khi áp dụng kiến thức nêu trong SK học sinh học tập có tiến bộ kết quả điểm ngày càng có nhiều điểm khá và giỏi. Đa số các em đều thích học nội dung trong SK, các em thường xuyên trao đổi bài tập và hỏi bài giáo viên PHẦN 3. KẾT LUẬN. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG NHẤT CỦA SÁNG KIẾN - Đã đưa ra được cơ sở của việc xác định giới tính bằng NST. - Đã phân dạng được các dạng bài tập về di truyền lien kết với giới tính phương pháp giải nhanh của từng dạng. 25
- - Hệ thống được các bài tập để học sinh tự luyện tập. 2. HIỆU QUẢ THIẾT THỰC CỦA SÁNG KIẾN NẾU ĐƯỢC TRIỂN KHAI Sáng kiến có thể dùng làm tài liệu cho giáo viên và học sinh để ôn tập thi THPT quốc gia và ôn thi học sinh giỏi cấp tỉnh về chuyên đề này. Học sinh rất dễ hiểu và vận dụng tốt làm bài tập liên quan 3. KIẾN NGHỊ - Tôi mong Sở GD & ĐT, nhà trường thường xuyên tổ chức sinh hoạt giao lưu chuyên môn, đề giáo viên có thể chia sẻ các sáng kiến cho đồng nghiệp học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn cho tất cả giáo viên. - Trên đây chỉ là một vài sáng kiến của bản thân trong quá trình dạy học của mình. Rất mong được sự đóng góp của các đồng nghiệp về chuyên đề này để sáng kiến của tôi thêm đầy đủ và có hiệu quả hơn. PHẦN 4. PHỤ LỤC. Tài liệu tham khảo: 1. Sách giáo khoa sinh học 10 (cơ bản) – Nhà xuất bản giáo dục, Nguyễn Thành Đạt (Tổng chủ biên), Phạm Văn Lập (Chủ biên), Trần Dụ Chi, Trịnh Nguyên Giao, Phạm Văn Ty. 26
- 2. Sách giáo viên sinh học 10 (cơ bản) – Nhà xuất bản giáo dục, Nguyễn Thành Đạt (Tổng chủ biên), Phạm Văn Lập (Chủ biên), Trần Dụ Chi, Trịnh Nguyên Giao, Phạm Văn Ty. 3. Kiến thức cơ bản và nâng cao sinh học, Nhà xuất bản đại học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Thị Vân, Nguyễn Văn Khanh. 4. Nâng cao kiến thức sinh học, Nhà xuất bản Đà Nẵng, Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Thị Vân. 5. Bài tập trắc nghiệm sinh học, Nhà xuất bản Đại Học Sư Phạm, Nguyễn Thế Giang. 6. Sách giáo khoa sinh học 12 (cơ bản) – Nhà xuất bản giáo dục, Nguyễn Thành Đạt (Tổng chủ biên), Phạm Văn Lập (chủ biên), Đặng Hữu Lanh, Mai Sỹ Tuấn. 7. Sách giáo viên sinh học 12 (cơ bản) – Nhà xuất bản giáo dục, Nguyễn Thành Đạt (Tổng chủ biên), Phạm Văn Lập (Chủ biên ), Đặng Hữu Lanh, Mai Sỹ Tuấn. 8. Phương pháp giải nhanh các dạng bài tập sinh học - Phan Khắc Nghệ - NXB đại học quốc gia Hà Nội. 9. Tài liệu tổng ôn tập sinh học - Đỗ Ngọc Ẩn - NXB Đại học quốc gia Hà Nội. 10. Tuyển tập sinh học 1000 câu hỏi và bài tập, Nhà xuất bản Hà Nội, Lê Đình Trung Trịnh Nguyên Giao. 11.Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 12 tập 2 , Nhà xuất bản Đại Học Sư Phạm, Huỳnh Quốc Thành. 27