Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giảng dạy bài tập chuyên đề liên kết gen và hoán vị gen

doc 39 trang Đinh Thương 16/01/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giảng dạy bài tập chuyên đề liên kết gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_giang_day_bai_tap_chuyen_d.doc

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giảng dạy bài tập chuyên đề liên kết gen và hoán vị gen

  1. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Câu 1: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1 có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền A. độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết không hoàn toàn. D. liên kết hoàn toàn. Câu 2: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là: A. Aa BD B. Aa Bd C. AB DdD. Ab Dd bd bD ab aB Câu 3: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau : A – B : 8 đơn vị bản đồ; A-C : 28 đơn vị bản đồ ; A-D : 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là: A. D - A - B - C. B. A - B - C - D. C. A - D - B - C. D. B - A - D -C. Câu 4: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 5,25%. B. 7,29%. C.12,25%. D.16%. Câu 5: Xét cá thể có kiểu gen: Ab Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra aB hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là: A. 6,25% và 37,5% B. 15% và 35%. C. 12,5% và 25%.D. 7,5% và 17,5%. Câu 6: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 32
  2. 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là: Ab Ab AB AB A. x , f = 20%, xảy ra ở một giới. B. x , f = 20%, xảy ra ở hai giới. aB aB ab ab AB AB Ab Ab C. x , f = 20%, xảy ra ở một giới.D. x , f = 20%, xảy ra ở hai giới. ab ab aB aB Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab có khoảng cách 2 aB gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. Câu 8: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là: A. AB , f = 20% B. Ab , f = 20% C. AB , f = 40% D. Ab , f = 40% ab aB ab aB Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%. 33
  3. Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab. Câu 11: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là A. AB x AB hoặc AB x AB B. AB x ab hoặc Ab x aB AB ab ab ab ab ab Ab ab C. Ab x aB hoặc AB x ab D. Ab x Ab hoặc AB x Ab aB aB ab Ab aB aB ab aB Câu 12: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD. Câu 13: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là A. Aa Bd ; f = 30% B. Aa Bd ; f = 40%. bD bD BD BD C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%. bd bd Câu 14: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%. 34
  4. Câu 15: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096. Câu 16: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào? A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên. B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên. C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả 2 bên. D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên. Câu 17. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen, khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng? A. 4 loại trứng. B. 8 loại trứng.C. 1 loại trứng. D. 2 loại trứng. Câu 18. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là A. Ab ; f = 20%;B. Ab ; f = 40%; C. AB ; f = 20%; D. AB ; f = 40%; aB aB ab ab Câu 19. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 210 loại.B. 2 16 loại.C. 2 13 loại. D. 214 loại. Câu 20. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De tiến hành giảm dE phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là A. 8. B.16.C.32.D. 12. 35
  5. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ Theo nhận định chung của một số các nước phát triển môn Sinh học là bộ môn có tiềm năng lớn trong tương lai. Các môn khoa học khác cung cấp kiến thức cho Sinh học phục vụ đời sống. Nhưng trong thực tế những năm học gần đây tỉ lệ học sinh thi khối B và đặc biệt tỉ lệ học sinh chọn thi môn sinh trong kì thi THPT quốc gia là rất nhỏ .Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên là do các trường đại học tuyển thí sinh chọn thi môn sinh học lấy điểm rất cao nhưng bên cạnh đó cũng có một nguyên nhân thứ hai là do học sinh không được học môn sinh học đều đặn và do vậy học sinh không biết dẫn đến ngại học và sợ học môn học này. Mặt khác đề thi đang tiến đến tích hợp các môn học như đề thi của đai học quốc gia. Vì vậy tôi xin đề nghị với các nhà trường và sở giáo dục có kế hoạch để học sinh được học tập toàn diện hơn . Để nâng cao chất lượng giảng dạy môn sinh học trong nhà trường các tổ chuyên môn theo chỉ đạo của nhà trường và sở giáo dục đã tiến hành đổi mới sinh hoạt chuyên môn tăng cường trao đổi và học tập kinh nghiệm của đồng nghiệp. Theo tôi việc sinh hoạt theo chuyên đề với các tổ chuyên môn đã đạt được những kết quả nhất định. Vì vậy tôi đề nghị các nhà trường nên đuy trì và tăng cường biện pháp sinh hoạt theo chuyên đề nâng cao trình độ chuyên môn của giáo viên ,trên cơ sở đó nâng cao chất lượng dạy học bộ môn sinh học nói riêng và các môn học nói chung . Trên đây là một số ý kiến của bản thân tôi xin trân trọng báo cáo với Hội đồng thi đua . Nam Định ngày 6-10- 2015 Người viết sáng kiến Nguyễn Thị Hằng 36
  6. PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phương pháp luyện giải bài tập sinh học – Tác giả Vũ Đức Lưu 2. Các dạng bài tập sinh học - Tác giả Nguyễn Viết Nhân 3. Các dạng toán lai - Tác giả Huỳnh Quốc Thành 4. Chuyên đề luyện thi đại học – Tác giả Trịnh Nguyên Giao 5. Các dạng bài tập chọn lọc về di truyền - Biến dị - Tác giả Lê Đình Trung 6. Phương pháp giải bài tập sinh học tập 1,2 - Tác giả Phan Kì Nam 7. Di truyền học tập 1,2 - Tác giả Nguyễn Minh Công 8. Bài tập sinh học - Tác giả Đặng Hữu Lanh 9. Ôn thi tuyển sinh vào đậi học môn sinh - Tác giả Nguyễn Viết Nhân 10. Hướng dẫn ôn luyện thi THPT quốc gia - Tác giả Bùi Văn Sâm - Mai Sĩ Tuấn - Trần Khánh Ngọc 37
  7. TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN (Xác nhận, đánh giá, xếp loại) (Ký tên, đóng dấu) 38
  8. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO (Xác nhận, đánh giá, xếp loại) (Ký tên, đóng dấu) 39