Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng toán xác suất thống kê vào giải toán Di truyền học

doc 31 trang Đinh Thương 14/01/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng toán xác suất thống kê vào giải toán Di truyền học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_ung_dung_toan_xac_suat_thong_ke_vao_gi.doc

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng toán xác suất thống kê vào giải toán Di truyền học

  1. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 3.3. Bài tập vận dụng Câu 1: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là A. 0,0667. B. 0,09. C. 0,0876. D. 0,0146 Câu 2: Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, hãy xác định : a. Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3: A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 3/16 b. Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong quần thể ở F3 : A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8 Câu 3. (ĐH 2009) ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lô cút trên trong quần thể người là A. 27. B. 36. C. 39 D. 42. Câu 4: Trong duần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này 25
  2. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Câu 5: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I A, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. a. Xác suất để họ sinh con máu O: A. 11,11% B. 16,24% C. 18,46% D. 21,54% b. Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ mình là: A. 44,44% B. 35,77% C. 42% D. 25% Câu 6: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92% Câu 7: (ĐH 2009) Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem giao các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là A. 36%. B. 25%. C. 16%. D. 48%. Câu 8: Ở người alen A - phân biệt được mùi vị là trội so với alen a - không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất 26
  3. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là? A. 1,97% B. 9,4% C. 1,7% D. 52% Câu 9: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu dị hợp là: A. 1,98. B. 0,198. C. 0,0198. D. 0,00198 Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Trong quần thể người cứ 200 người có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh 1 đứa con bình thường là: A. 0,1308 B. 0,99999375 C. 0,9999375 D. 0,0326. Câu 11: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh. A. 0,3% B. 0,4% C. 0,5% D. 0,6% Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%. Câu 13: Nhóm máu ở người do các alen IA , IB, IO nằm trên NST thường quy định với IA, IB đồng trội và IO lặn. 27
  4. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 a. Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu nếu biết tần số người mang nhóm máu O là 25% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các nhóm máu. b. Người chồng có nhóm máu A, vợ nhóm máu B. Họ sinh con đầu lòng thuộc nhóm máu O. Tính xác suất để : b1) Hai đứa con tiếp theo có nhóm máu khác nhau b2) Ba đứa con có nhóm máu khác nhau Câu 14. Một quần thể người có tổng số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. - Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra một người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Câu 15: Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết rằng lông đỏ là trội hoàn toàn, quy định bởi alen A; lông khoang là tính lặn, quy định bởi alen a. a. Hãy xác định tần số tương đối của alen a, alen A b. Ước lượng tỉ lệ % số bò lông đỏ đồng hợp có trong quần thể đó. Câu 16: Một quần thể lúa khi cân bằng di truyền có 20000 cây trong đó có 450 cây thân thấp. Biết A quy định cây cao, a quy định cây thấp. Xác định: a. Tần số tương đối các alen? Cấu trúc di truyền của quần thể b. Số lượng cây lúa có kiểu gen dị hợp tử? 3.4. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C a. C b. D D D a.C b.D Câu 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C C B C B 28
  5. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 Câu 13: a. Tần số nhóm máu AB có thể lớn nhất = 2 pq = 2 x 0,25 x 0,25= 0,125 =12,5% b. Xác suất đứa 2 khác nhau 1 = (4-1)/4 =3/4 Xác suất để 3 đứa có nhóm máu khác nhau = 3/4 x 2/4 =3/8 Câu 14: a. qa = 1/100. pA = 1 – 1/100 = 99/100. b. Xác suất để sinh người con bị bênh tạng là (0,0198)2/4 Câu 15: pA = 0,4; qa = 0,6 p2AA = 16% Câu 16: pA = 0,85; qa = 0,15 p2AA = 22,5% 29
  6. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ Trên đây tôi chỉ đi sâu vào một chuyên đề hẹp mà trong quá trình giảng dạy cho thấy học sinh thường bị mắc phải sai lầm. Vì vậy khi chuyên đề hoàn thành tôi đã áp dụng vào quá trình bồi dưỡng ôn thi đại học cho thấy học sinh luyện giải bài tập thuộc chuyên đề này rất tốt. Cụ thể là: + Qua các kì thi chuyên đề ở trường học sinh rất ít khi bị mắc sai lầm ở những câu thuộc chuyên đề trên. + Cho học sinh hai lớp 12A1 và 12A2 cùng làm đề trắc nghiệm 25 câu trong chuyên đề trên trong thời gian 45 phút nhưng làm theo hai phương pháp khác nhau. 12A1 làm theo phương pháp giải nhanh, 12A2 làm theo phương pháp giải thông thường thì đạt được kết quả sau: 12A1đạt 39/43 em từ 8 điểm trở lên chiếm 90,69% 12A1đạt 31/45 em từ 8 điểm trở lên chiếm 68,89% Ngoài mục đích giúp các em học sinh nắm bắt phương pháp giải bài tập trắc nghiệm để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi đại học. Chuyên đề này còn là tài liệu quan trọng giúp các em học sinh có năng lực học bộ môn sinh học để tham gia các kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh cũng như cấp khu vực. Đất nước ta đang bước vào thời kì đổi mới để đáp ứng tốt được nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước cũng như trong tỉnh thì sự đổi mới trong giáo dục phải được đi trước một bước. Đặc biệt trong công tác bồi dưỡng ôn thi đại học cao đẳng cần phải có sự đồng đều trong các trường trung học phổ thông (THPT) thuộc địa bàn tỉnh. Hiện nay trong tỉnh mới có sáu trường THPT nằm trong tốp 200 trường THPT có kết quả thi đại học cao trong cả nước. Vậy để phấn đấu có thêm nhiều trường nằm trong tốp đó thì cần thiết phải có nhiều chuyên đề do các thầy cô giáo có kinh nghiệm và năng lực trong công tác bồi dưỡng ôn thi đại học và cao đẳng viết có chất lượng và 30
  7. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 là tài liệu tham khảo có ích cho cả các thầy cô giáo cũng như các em học sinh. Tác giả mong muốn chuyên đề trên sẽ được đông đảo các thầy cô giáo cũng như các em học sinh tham gia đóng góp ý kiến để trở thành một tài liệu tham khảo tốt trong công tác bồi dưỡng và ôn thi đại học cũng như thi học sinh giỏi. Yên Phong, tháng 12 năm 2013 Người thực hiện Mẫn Hoàng Huy 31
  8. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thành Đạt (tổng chủ biên), Phạm Văn Lập (chủ biên), Đặng Hữu Lanh, Mai Sĩ Tuấn, Sách giáo khoa sinh học 12 cơ bản. Nxb Giáo dục năm 2008. 2. Đào Hữu Hồ. Hướng dẫn giải các bài toán xác suất thống kê. Nxb ĐHQG Hà Nội năm 2004. 3. Trần Tất Thắng. Phương pháp giải bài tập và bài tập trắc nghiệm sinh học 12. Nxb Hà Nội năm 2009. 4. Vũ Văn Vụ (tổng chủ biên), Nguyễn Như Hiền (đồng chủ biên), Vũ Đức Lưu (chủ biên), Trịnh Đình Đạt, Chu Văn Mẫn, Vũ Trung Tạng. Sách giáo khoa sinh học 12 nâng cao. Nxb Giáo dục năm 2008. 32
  9. Gi¸o viªn MÉn Hoµng Huy Tr­êng THPT Yªn Phong sè 2 NHẬN XÉT VÀ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NHÀ TRƯỜNG 33