SKKN Tạo và sử dụng website để hỗ trợ học sinh tự ôn tập phần cơ chế di truyền và biến dị Sinh học 12

docx 39 trang Đinh Thương 16/01/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Tạo và sử dụng website để hỗ trợ học sinh tự ôn tập phần cơ chế di truyền và biến dị Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxskkn_tao_va_su_dung_website_de_ho_tro_hoc_sinh_tu_on_tap_pha.docx

Nội dung tóm tắt: SKKN Tạo và sử dụng website để hỗ trợ học sinh tự ôn tập phần cơ chế di truyền và biến dị Sinh học 12

  1. 30 B. 5’UXG3′. C. 5’GXT3′. D. 5’XGU3′. Câu 035(Đề thi tuyển sinh cao đẳng 2012). Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’. Câu 036(Đề thi tuyển sinh đại học 2012). Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. Câu 037(Đề thi minh học kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2020-đề lần 2). Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anti cô đon 3’XUG5’ sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplit nào trên mạch khuôn? A. 3’XTG5’. B. 3’XAG5’. C. 3’GTX5’. D. 3’GAX5’. Câu 038(Đề thi trung học phổ thông quốc gia 2019). Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyền axit amin này có
  2. 31 anticôđon là A. 3’GUA5’. B. 5’AUX3’. C. 3’UAG5’. D. 3’GAU5’. Câu 039(Đề thi trung học phổ thông quốc gia 2019). Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amim như sau: Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA ATX5′. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: I. Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ATX5′. II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ATX5’. III. Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ATX5’. IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ATX5’. Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptít có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 040(Đề thi tuyển sinh cao đẳng 2011). Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3′ mã hoá axit amin Acginin;5’UXG3′ và 5’AGX3′ cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’GXU3′ mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch
  3. 32 gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3′ . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là 5′ A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. Câu 041(Đề thi tuyển sinh đại học 2012). Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly. Câu 042(Đề thi trung học phổ thông quốc gia 2016). Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro – Gly – Lys – Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn
  4. 33 mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3’XXX GAG TTT AAA5’. B. 3’GAG XXX TTT AAA5’. C. 5’GAG XXX GGG AAA3’. D. 5’GAG TTT XXX AAA3’. d. Nhóm câu hỏi về thành phần tham gia dịch mã, quá trình-trình tự tổng hợp protein, chức năng protein và các vấn đề khác. Hướng dẫn làm HS cần biết rõ protein được cấu tạo bởi axit amin Cần có chất vận chuyển là tARN, thông tin được sao ra từ mạch gốc của gen là mARN. Riboxom, ATP để giúp gắn kết các thành phần với nhau trong tổng hợp protein. Câu 043(Đề thi minh họa kì thi trung học phổ thông quốc gia 2018). Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 044(Đề thi tuyển sinh đại học 2010).
  5. 34 Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). Câu 045(Đề thi tuyển sinh đại học 2011). Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (4).
  6. 35 B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 046(Đề thi tuyển sinh đại học-cao đẳng 2007). Prôtêin không thực hiện chức năng A. điều hoà các quá trình sinh lý. B. xúc tác các phản ứng sinh hoá. C. bảo vệ tế bào và cơ thể. D. tích lũy thông tin di truyền. Xem k?t qu?
  7. 36 SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THPT C Nghĩa Hưng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT C NGHĨA HƯNG Chứng nhận Ông/Bà: Mai Văn Tưởng Chức danh: Giáo viên trường THPT C Nghĩa Hưng là tác giả của sáng kiến: “Tạo và sử dụng website để hộ trợ học sinh tự ôn tập phần cơ chế di truyền và biến dị-Sinh học 12”. Số: Nghĩa Hưng, ngày tháng năm Chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ sở (Ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có) Giấy Chứng nhận sáng kiến số: 1. Tóm tắt nội dung sáng kiến: Sáng kiến : “Tạo và sử dụng website để hộ trợ học sinh tự ôn tập phần cơ chế di truyền và biến dị-Sinh học 12” chia làm 6 bước, mỗi bước là một trong các quá trình tạo ra website giúp hỗ trợ học sinh tự học và ôn tập để nâng cao chất lượng
  8. 37 học tập, tạo hứng thú và điều kiện học tập được thuận lợi hơn, đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giáo dục và thi cử trong giai đoạn mới. 2. Lợi ích kinh tế - xã hội, môi trường có thể thu được do áp dụng sáng kiến: Giảm bớt thời gian học thực tế trên lớp, không tốn nhiều thời gian để đi lại từ đó giảm lượng người tham gia giao thông, giảm nhu cầu năng lượng hóa thạch hoặc điện cho di chuyển để học tập và ôn tập tại lớp, giảm tại nạn và ùn tắt giao thông, bảo vệ được môi trường do giảm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông đi lại, giảm chặt phá rừng bảo vệ môi trường do giảm thu hoạch gỗ làm giấy. Tiết kiệm giấy in và phát hành tài liệu để kiểm tra, tiết kiệm thời gian, có thể áp dụng rộng rãi đối với nhiều người cùng ôn tập và kiểm tra. Tạo tâm lí yên tâm cho phụ huynh khi con em học tập tại nhà. Đã tạo cho các em học sinh có hứng thú trong học tập. Giúp các em tự tin khi tiếp cận với những hình thức thi mới, trực tuyến của bộ giáo dục và các trường đại học trong giai đoạn mới.
  9. 38 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi: Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định. Họ và tên: Mai Văn Tưởng Năm sinh: 05/04/1981 Nơi công tác: trường THPT C Nghĩa Hưng, Nam Định. Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Sinh học Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100%. Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến “Tạo và sử dụng website để hộ trợ học sinh tự ôn tập phần cơ chế di truyền và biến dị-Sinh học 12”. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Bộ môn Sinh học, chương trình Sinh học lớp 12. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 2019 – 2020; kì 01 năm học 2020 – 2021. Mô tả bản chất của sáng kiến: sáng kiến được đem áp dụng để giảng dạy cho học sinh trong chương trình Sinh học 12 nhằm nâng cao kĩ năng tự học, tự ôn tập của học sinh, nhằm đáp ứng được yêu cầu học-thi trong thời đại mới. Những điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Cần phải có môi trường internet, người dùng có thiết bị internet, giáo viên biết cơ bản về lập trình web. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: học sinh đã nâng cao được tinh thần tự học, giải quyết vấn đề không gian và thời gian học tập của học sinh, giải quyết được vấn đề giao thông và bảo vệ môi trường thông qua giảm khai thác rừng lấy gỗ làm giấy in ấn tài liệu, Đặc biệt học sinh rất hứng thú với sự trợ giúp của Thầy. Học sinh thích nghi được với các điều kiện học tập trong điều kiện dịch bệnh, xu hướng thi trực tuyến mới của bộ giáo dục và đào tạo, của các trường đại học trong tương lai.
  10. 39 Tôi xin cam đoan mọi thông tin trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nghĩa Hưng, ngày 02 tháng 11 năm 2020 Người tạo sáng kiến Mai Văn Tưởng