SKKN Ứng dụng phần mềm Netsupport School trong dạy học và quản lí phòng tin học

pdf 9 trang binhlieuqn2 08/03/2022 10114
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Ứng dụng phần mềm Netsupport School trong dạy học và quản lí phòng tin học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfskkn_ung_dung_phan_mem_netsupport_school_trong_day_hoc_va_qu.pdf

Nội dung tóm tắt: SKKN Ứng dụng phần mềm Netsupport School trong dạy học và quản lí phòng tin học

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TRƯỜNG THCS HÒA CHUNG BÁO CÁO SÁNG KIẾN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NETSUPPORT SCHOOL TRONG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÍ PHÒNG TIN HỌC LĨNH VỰC SÁNG KIẾN: DẠY HỌC Người thực hiện: VŨ THANH THỦY Chức vụ: Giáo viên Đơn vị công tác: Trường THCS Hòa Chung Cao Bằng, tháng 4 năm 2016 0
  2. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO SÁNG KIẾN Ứng dụng phần mềm Netsupport School trong dạy học và quản lí phòng tin học I. Tác giả sáng kiến: Họ tên: Vũ Thanh Thủy Chức vụ: Giáo viên Đơn vị công tác: Trường THCS Hòa Chung II. Lĩnh vực áp dụng: Dạy học môn tin học THCS III. Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến Máy chiếu của phòng tin học đã cũ, hình ảnh hiển thị không được rõ nét nên HS gặp khó khăn trong quá trình quan sát và ghi chép bài giảng của giáo viên trên máy chiếu. Về phía giáo viên: Dạy học lí thuyết l p học thiếu minh họa trực quan b ng chương trình cụ thể, dạy học thực hành thì giáo viên không thể hư ng d n và quan sát hết tất cả các lỗi của t ng học sinh, kiểm tra đánh giá thì phải làm việc v i t ng máy tính riêng l . Về phía học sinh: Học sinh khó hiểu và n m bài học, học sinh không thể trình bày được các thao tác của mình, một số HS chưa tập trung vào bài giảng mà chỉ chú ý thao tác trên máy tính cá nhân của mình. IV. Mô tả bản chất của sáng kiến, trong đó chỉ rõ những thông tin cần được bảo mật (nếu có): Bản chất của sáng kiến là những biện pháp giúp cải tiến phương pháp giảng dạy bộ môn Tin học, cải tiến biện pháp quản lí các máy tính của HS trong phòng tin học và áp dụng để thay thế máy chiếu trong một số trường hợp. 1. Tính mới, tính sáng tạo, tính khoa học Đây là đề tài m i, người áp dụng chưa nhiều nên những kết quả đạt được đây đều m i. Hơn nữa trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy v i những kết quả đạt được s góp ph n không nh vào quá trình thay đ i phương pháp, cách thức dạy học ph hợp v i u hư ng phát triển của giáo dục hiện đại. Sử dụng ph n mềm cụ thể như sau: a) Quan 1
  3. Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên Desktop để kh i động chương trình, chương trình s dò tìm máy con máy học sinh trong mạng và kết nối chúng v i máy giáo viên. ết quả có thể được hiển thị như sau: . T đây chúng ta có thể quan sát các hoạt động của máy con. b) Giáo viên có thể trình diễn thao tác hoặc trình diễn bài dạy máy giáo viên cho học sinh quan sát trên màn hình máy con thay cho máy chiếu như sau: Nháy chuột phải lên biểu tượng của máy con Show Xuất hiện hộp thoại Nháy nút lệnh Show, chọn These Clients r i chọn Show để trình diễn cho cả l p quan sát. 2
  4. : Ta có thể nháy chuột b chọn dấu tích vào biểu tượng của máy con để loại chúng kh i danh sách em trình diễn. c) Giáo viên có thể cho phép học sinh trình diễn thao tác trên máy của mình để cho các học sinh còn lại quan sát trên màn hình máy con thay cho máy chiếu như sau: Nháy chuột phải lên biểu tượng của máy con s trình diễn cho cả l p em Exhibit this Client, uất hiện hộp thoại, chọn Exhibit. Bây giờ giáo viên yêu c u học sinh đó trình diễn. d) Để n định l p giáo viên có thể khóa một số hoặc tất cả các máy con như sau: Chọn máy con c n khóa, nếu khóa tất cả thì không c n chọn máy con nào Nháy vào nút lệnh Lock để khóa. 3
  5. Để m khóa ta làm tương tự: Chọn máy con c n m , nếu m tất cả thì không c n chọn máy con nào Nháy vào nút lệnh UnLock để m khóa. : Có thể làm đen màn hình của tất cả các máy tính b ng cách nháy vào nút Blank All. e) Trong quá trình giảng dạy giáo viên c n đưa dữ liệu đến máy học sinh, điều này có thể thực hiện dễ dàng như sau: Nháy vào nút lệnh File Transfer và chọn File Distribution Xuất hiện cửa s cho phép chọn dữ liệu và copy đến các máy con Chọn thư mục chứa dữ liệu c n chép trên cây thư mục bên trái cửa s , chọn dữ liệu c n sao chép đến máy con trong cửa s bên phải, chọn nơi copy đến và máy s được copy đến trong cửa s phía dư i Nháy vào nút Copy File để copy dữ liệu. f) Giáo viên có thể giao bài tập, nhiệm vụ cho học sinh thông qua các tập tin như sau: Nháy chuột vào nút lệnh Send/Collect và chọn dòng lệnh Send khi đó uất hiện hộp thoại Quick Send 4
  6. Nháy nút Browse để chọn tập tin c n giao. Nháy để chọn nơi tập tin copy đến máy con. Nháy nút Send để gửi tập tin đến máy con. : Chương trình s báo lại việc copy có thành công hay không đối v i t ng máy. g) Giáo viên có thể thu bài tập, nhiệm vụ đã giao cho học sinh hoặc bài thi, bài kiểm tra như sau: Nháy chuột vào nút lệnh Send Collect và chọn dòng lệnh Collect khi đó uất hiện hộp thoại Quick Collect 5
  7. + Trong ô Collect files chọn tập tin c n thu về máy chủ, lưu ý có thể sử dụng kí tự và để đại diện cho tập tin giống như trường hợp tìm kiếm. + Trong ô Collect from folder at student gõ đường d n đến thư mục chứa tập tin c n ro thu về máy chủ. Nếu ta check vào ô Remove files from Student after collecting thì sau khi thu về máy chủ tập tin đó máy học sinh s bị óa. Nháy để chọn nơi tập tin copy đến máy chủ hoặc có thể gõ đường d n đến thư mục lưu trữ tập tin thu về. Nháy nút Collect để thu tập tin về máy chủ. : Chương trình s báo lại việc Collect có thành công hay không đối v i t ng máy. h) V i ph n mềm này t máy chủ máy giáo viên giáo viên có thể t t máy, kh i động lại toàn bộ hệ thống máy con một cách dễ dàng. T t máy: Nếu t t máy nào ta chọn máy đó, nếu t t hết ta không c n chọn máy nào cả. Để t t máy ta thực hiện thao tác: Nháy chuột vào nút lệnh Manage và chọn Power Off, chương trình s ác nhận lại hành động này, chọn Yes/No tương ứng v i đ ng ý không đ ng ý. h i động lại: Nếu muốn kh i động lại máy nào ta chọn máy đó, nếu kh i động lại hết ta không c n chọn máy nào cả. Để kh i động lại máy ta thực hiện thao tác: Nháy chuột vào nút lệnh Manage và chọn Reboot, chương trình s ác nhận lại hành động này, chọn Yes/No tương ứng v i đ ng ý không đ ng ý. 6
  8. Trên đây là một số chức năng của ph n mềm và ứng dụng nó trong công tác giảng dạy và quản lí phòng tin học, không phải là tất cả các chức năng. Mỗi chức năng tôi trình bày một cách dễ thực hiện nhất, v i giao diện đ họa thì chúng ta biết s còn có nhiều cách khác nữa để thực hiện chức năng đó. 2. Hiệu quả: V i những kết quả đạt được rõ ràng, cách trình bày dễ hiểu, ph n mềm thân thiện và phương tiện phòng máy đáp ứng tốt như hiện nay thì việc áp dụng đề tài vào thực tiễn là điều hết sức dễ dàng và mang tính khả thi cao. Cụ thể: Bảng thống kê kết quả học kì 1 của HS khối 8, 9: * Khi chưa áp dụng sáng kiến: (Năm học 2014-2015) Khối T ng số HS Gi i Khá TB Yếu, Kém 8 74 27 (36.49 %) 25 (33.78 %) 22 (29.73 %) 0 9 75 19 (25.33 %) 36 (48 %) 20 (26.67 %) 0 * Sau khi áp dụng sáng kiến: (Năm học 2015-2016) Khối T ng số HS Gi i Khá TB Yếu, Kém 8 103 28 (27.18 %) 55 (53.40 %) 20 (19.42 %) 0 9 76 49 (64.47%) 23 (30.26 %) 4 (5.26 %) 0 Qua bảng số liệu trên có thể nhận thấy tỉ lệ HS khá gi i đã tăng lên đ ng thời tỉ lệ HS trung bình cũng giảm đi, đặc biệt giảm khá nhiều học sinh khối 9. Như vậy trong quá trình nghiên cứu kết quả đã chỉ ra: Học sinh n m bài dễ dàng hơn, trực quan hơn Học sinh có hứng thú v i môn học hơn Giáo viên giảng dạy dễ dàng hơn Đặc biệt là số học sinh hiểu bài luôn chiếm tỉ lệ cao Chính những điều đó cho thấy hiệu quả cao của đề tài. 3. Khả năng và điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến Sáng kiến có thể áp dụng đối v i bộ môn tin học nói riêng và có thể áp dụng được đối v i các môn học khác c n sử dụng máy chiếu và phòng tin học. Phòng tin học c n được chuẩn bị: 01 máy chủ và một số máy con. Máy chủ và các máy con đã được cài đặt hệ điều hành và một số ph n mềm c n thiết nên cài đặt máy chủ và máy trạm giống nhau để dễ điều khiển + Các máy tính phải kết nối v i nhau tạo thành mạng AN. 7
  9. 4. Thời gian và những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có). Thời gian: T học kì I năm học 2015-2016 đến nay. V. Kết luận Qua quá trình nghiên cứu và sử dụng cho thấy đây là ph n mềm ứng dụng trong giảng dạy đem lại kết quả rất cao, đáp ứng tốt các nhu c u của giáo viên trong giảng dạy. Đây là hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy có ý ngh a hết sức to l n. Ngoài các chức năng đã trình bày thì ph n mềm còn nhiều chức năng khác như: hóa các kết nối Internet, hoặc gi i hạn truy cập Internet. Xây dựng kế hoạch bài giảng. Trao đ i hai chiều giữa giáo viên và học sinh thông qua chức năng Chat hoặc Message. Cho học sinh thực hiện tr c nghiệm trực tuyến thông qua ph n mềm này. Quay phim màn hình. Trình diễn video hoặc Audio trên máy học sinh. Tạo ra một phòng ab v i đ y đủ các tính năng chuyên nghiệp. Trong thời gian t i tôi s tiếp tục nghiên cứu các chức năng này để ứng dụng vào việc giảng dạy và hoàn thiện hơn đề tài này. Do đó rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để sáng kiến được hoàn thiện hơn. Hòa Chung, ngày 10 tháng 4 ă 2016 NGƯỜI BÁO CÁO Vũ Thanh Thủy 8