SKKN Vận dụng phương pháp dạy học theo định hướng phát huy năng lực của học sinh trong giảng dạy bài thơ “Nhàn” – Nguyễn Bỉnh Khiêm

pdf 42 trang thulinhhd34 5522
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Vận dụng phương pháp dạy học theo định hướng phát huy năng lực của học sinh trong giảng dạy bài thơ “Nhàn” – Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfskkn_van_dung_phuong_phap_day_hoc_theo_dinh_huong_phat_huy_n.pdf

Nội dung tóm tắt: SKKN Vận dụng phương pháp dạy học theo định hướng phát huy năng lực của học sinh trong giảng dạy bài thơ “Nhàn” – Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. - Phương pháp tích hợp. - Phương pháp thảo luận nhĩm. - Phương pháp nghiên cứu tình huống. Trong các phương pháp trên cĩ thể vận dụng linh hoạt các kĩ thuật dạy học tích cực như: - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Kĩ thuật cơng đoạn. - Kĩ thuật động não. - Kĩ thuật khăn trải bàn. - Kĩ thuật lược đồ tư duy. - Kĩ thuật trình bày một phút. - Kĩ thuật đọc tích cực. - Kĩ thuật viết tích cực. 2. Thiết kế bài học “Nhàn” theo định hướng phát triển năng lực của học sinh A. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng Hoạt động của Thầy và trị lực cần phát triển - GV giao nhiệm vụ: - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải +Trình chiếu tranh ảnh về Nguyễn Bỉnh Khiêm, quyết của bài học. cho hs xem tranh ảnh (CNTT) - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải +Chuẩn bị bảng lắp ghép quyết nhiệm vụ. - Cĩ thái độ tích cực, hứng thú. * HS: + Nhìn hình đốn tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm + Lắp ghép tác phẩm với tác giả + Nghe một bài hát liên quan đến tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Cĩ thể nĩi trong thời kỳ trung đại, thơ Đường là thể loại thể hiện rõ nhất tính quy phạm và làm mưa làm giĩ trên văn đàn. Các nhà nho thời bấy giờ lựa chọn thể loại này như là cách tối ưu nhất để thể hiện tâm hồn, trí tuệ và nhân cách của mình, Nguyễn Bỉnh Khiêm là một trong số đĩ. 26
  2. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành Họat động 1: Tìm hiểu chung GV: Gọi H/S đọc tiểu dẫn I. Tìm hiểu chung -Năng lực thu thập Phần tiểu dẫn SGK trình nội dung gì ? 1) Tác giả : - Sinh 1491 – 1585. thơng tin. - Quê: Vĩnh Bảo, Hải Phịng. GV:Gọi H/S đọc bài thơ - Đỗ trạng nguyên năm 1535 và a. Xuất xứ: làm quan dưới triều Mạc. Là bài thơ Nơm trong “Bạch Vân quốc - Được phong tước Trình quốc ngữ thi” cơng, Trình Tuyền Hầu nên b. Thể thơ và bố cục: thường được gọi là trạng Trình. - Thể thơ: - Khi làm quan, ơng dâng sớ Thất ngơn bát cú Đường luật. vạch tội và xin chém đàu tám -Năng lực giải quyết - Bố cục: tên lộng thần. vua khơng nghe, những tình huống đặt + Vẻ đẹp cuộc sống của nhà thơ (câu ơng bèn cáo quan về quê dạy ra. 1, 2 , 5, 6) học. + Vẻ đẹp về nhân cách (câu 3 và 4) - Học trị của ơng cĩ nhiều + Vẻ đẹp trí tuệ (Câu 7 và 8) người nổi tiếng nên ơng được Cho HS đọc diễn cảm bài thơ ,chú ý người đời suy tơn là Tuyết cách ngắt nhịp cà âm điệu thong thả giang phu tử (Người thầy sơng của bài thơ Tuyết) . - Nguyễn Bỉnh Khiêm là người cĩ học vấn uyên thâm, mặc dù về ở ẩn, ơng vẫn tham vấn cho Năng lực giao tiếng triều đình. tiếng Việt 2) Tác phẩm : Nhan đề do người đời sau đặt nhưng cũng là một sự tri âm với tác giả. Chữ nhàn trong bài nhằm chỉ một quan niệm, một cách xử thế. Họat động 2: Đọc - hiểu văn bản Em hiểu gì về quan niệm sống nhàn ? II. Đọc - hiểu văn bản Năng lực làm chủ Theo em ,quan niệm Nhàn của NBK 1) Quan niệm về cuộc sống và phát triển bản được hiểu là gì ?( Ảnh hưởng tư tưởng Nhàn củaNguyễn Bỉnh Khiêm thân: Năng lực tư Nho giáo về cách xuất _ xử ,hành – : duy tàng ) + Sống hồ hợp với tự nhiên + Phủ nhận danh lợi ,giữ cốt cách thanh cao Nhàn là triết lý ,là thái độ sống là tâm trạng Nhàn thể hiện ở sự ung dung trong phong thái, thảnh thơi, vơ sự trong lịng, vui với thú điền viên. Vẻ đẹp của cuộc sống nhàn thể hiện ở 2)Lối sống "Nhàn" trong bài các câu thơ nào ? Những chi tjết nào ? thơ: Phân tích ( Cĩ như từ nhàn trong Nhàn Hình ảnh người trí sĩ ẩn cư -Năng lực giải quyết 27
  3. cư vi bất thiện khơng ? nhàn về thể xác nhàn dật .Nhân vật trữ tình xuất những tình huống đặt khơng ? ) hiện trong lời thơ với những chi ra. tiết về cách sống và quan niệm sống: Tự cuốc đất trồng cây, đào củ, câu cá, chọn nơi vắng vẻ, khơng thích đến nơi ồn ào, ăn uống, tắm táp tự nhiên, coi phú quý tựa giấc mộng. a/- Câu 1 và 2: "Nhàn" thể hiện ở sự ung dung trong Nội dung hai câu thơ đầu thể hiện phong thái, thảnh thơi, vơ sự hồn cảnh , tâm trạng tác giả như thế trong lịng, vui với thú điền nào ? các dùng số từ và nhịp điệu cĩ gì viên. đáng chú ý ? “Một mai một cuốc một cần câu, Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.” + Thủ pháp liệt kê các cơng cụ -Năng lực hợp tác, lao động quen thuộc: “mai, trao đổi, thảo luận. cuốc, cần câu” cuộc sống lao động chất phát, nguyên sơ, như một “lão nơng tri điền” thực sự. + Điệp số từ: “một ” nhu cầu cuộc sống của tác giả chẳng cĩ gì cao sang thật khiêm tốn , bình dị. + Nhịp thơ 2/2/3 đều đặn và chậm rãi trạng thái thảnh thơi, ung dung trong cuộc sống và cơng GVH: Hai tiếng "thơ thẩn "cùng với việc. "dầu ai vui thú nào" gợi ý gì ? Hai tiếng thơ thẩn gợi ra trạng thái thảnh thơi của con người . Đĩ là một con người vơ sự trong lịng khơng bận chút cơ mưu , tự dục . Hs trình bày khơng phải nhàn xác thân Mấy tiếng "dầu ai vui thú nào nhưng cũng khơng phải lao động cực "thể hiện khơng bận tâm tới lối lực như người nơng dân sống bon chen, chạy đua với danh lợi, khẳng định lối sống của mình đã chọn . => Thái độ coi thường danh lợi, phú quý, vui với cảnh sống đạm GV chia lớp làm 4 nhĩm, thảo luận bạc, thanh cao. theo câu hỏi sau: b) Câu 3 và 4: "Nhàn" là - Năng lực giải - Anh(chị) hiểu như thế nào là nơi nhận dại về mình, nhượng quyết vấn đề: vắng vẻ, chốn lao xao? khơn cho người, xa lánh danh Năng lực sáng tạo lợi bon chen, tìm về "nơi vắng Năng lực cảm thụ, - Biểu tượng “ Nơi vắng vẻ “ và “ vẻ", sống hồ nhập với thiên thưởng thức cái đẹp Chốn lao xao” đối lập nhau cĩ ý nhiên để "di dưỡng tinh thần". nghĩa gì ? Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ Người khơn , người đến chốn 28
  4. - Em cĩ đồng ý với quan niệm sống lao xao Dại và Khơn của tác giả khơng ? - Nơi vắng vẻ: nơi thiên nhiên (Chú ý hồn cảnh XH mà tác giả tĩnh lặng ở chốn thơn quê, sống đang sống) với tâm hồn thảnh thơi. - chốn lao xao: chốn bon chen, - Quan điểm của tác giả vẻ dại khơn ganh đua thủ đoạn, cĩ ngựa xe như thế nào ? tấp nập, cĩ kẻ hầu người hạ - Cách nĩi đối lập: GV: Trong hai câu thơ, nhà thơ cĩ cách “nơi vắng vẻ > Nhân cách: thốt ra ngồi Dại vốn hiền lành ấy dại khơn” vịng ganh đua của thế tục, (Thơ Nơm số 94 - Nguyễn Bỉnh khơng bị cuốn hút bởi tiền tài, Khiêm) địa vị để tâm hồn an nhiên, thanh thản. c) Câu 5 và 6:"Nhàn" là sống thuận theo lẽ tự nhiên, hưởng những thức cĩ sẵn theo mùa ở Tại sao nĩi hai câu 5 và 6 thể hiện cách nơi thơn dã mà khơng phải sống gần gũi với thiên nhiên nhưng vẫn mưu cầu, tranh đoạt. thích thú “Thu ăn măng trúc, đơng ăn Nêu cảm nhận về cuộc sống và sinh giá, hoạt của nhà thơ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao” + Bộ bức tranh tứ bình về cảnh sinh hoạt bốn mùa (xuân, hạ, thu, đơng) cĩ mùi vị và hương sắc của tự nhiên + măng trúc, giá: những thức ăn GV giới thiệu về trí tuệ của nhà thơ và quê mùa cĩ ở vườn nhà nơng cái tên Trạng Trình. Quan niệm Dại và rất dân dã, đạm bạc mà thanh Khơn cĩ quan hệ gì với nhau ? cao + tắm hồ sem, tắm ao: lối sống phổ biến ở nơng thơn lối sinh hoạt giản dị, gần gũi GVH: Cuộc sống của bậc đại ẩn am với người dân quê. Bạch Vân được miêu tả như thế nào ở sự hài lịng với lối sống giản câu 5&6 ? dị và thanh cao. Như vậy, em nhận ra được nhân cách gì + Nhịp thơ của hai câu là của nhà thơ được thể hiện trong hai câu 1/3/1/2 . nhịp một nhấn mạnh thơ? vào các mùa trong năm, ăn , tắm đều thích thú , mùa nào thức ấy .Cách sống nhàn là hịa hợp với tự nhiên . + Măng , trúc , giá , hồ sen , ao tất cả đều gần gũi với cuộc sống 29
  5. quê mùa chất phác , sinh hoạt rất đạm bạc mà thanh cao. Cho dù sinh hoạt ấy cịn khổ cực , cịn thiếu thốn nhưng đĩ là thú nhàn , là cuộc sống hịa nhịp với tự nhiên của con người . Từ trong cuộc sống nhàn ấy đã tỏa sáng nhân cách. d) Câu 7-8 : Nhàn cĩ cơ sở từ quan niệm nhìn cuộc đời là - Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn: giấc mộng, phú quý tựa chiêm +chia lớp thành nhiều nhĩm, mỗi bao. nhĩm 06 học sinh và 01 tờ giấy A0 “Rượu, đến cội cây ta sẽ uống, Nhìn xem phú quý tựa chiêm + tờ Giấy A0 được chia làm 6 phần, bao” cịn phần giữa ghi ý kiến thống nhất - “Rượu, đến cội cây ta sẽ chung. uống”: tìm đến cái say chỉ là để + Các thành viên ghi ý kiến của tỉnh, để nhìn ngắm thế sự mình rồi thống nhất chung. Hai câu thơ cuối mượn tích - Câu hỏi thảo luận cho kĩ thuật khăn xưa song tính chất bi quan điển trải bàn: Triết lí Nguyễn Bỉnh Khiêm tích mờ đi mà nổi nên ý nghĩa đưa ra ở hai câu cuối là gì? Nĩ lí coi thường phú quý lại một lần giải như thế nào cho những câu thơ nữa. Nguyễn Bỉnh Khiêm đã trên? tìm lối sống cho riêng mình - “Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao”: mượn điển tích xưa triết lí ở đời: cơng danh, của cải chỉ là giấc chiêm bao thoảng qua, nhân cách của con người mới là điều cịn mãi. => Trí tuệ sáng suốt, uyên thâm: thấu hiểu quy luật cuộc đời, khẳng định lối sơng nhàn tản, thanh cao. + + Trạng Trình là bậc trí giả uyên thâm. Ơng nắm vững lẽ biến dịch, hiểu thấu quy luật hoạ/ phúc, bĩ / thái, cùng/ thơng, táng/ đắc. Vì vậy mà ơng cĩ nhãn quan tỏ tường. Với cái nhìn thơng tuệ thì tìm đến cái say chỉ là để tỉnh. Trí tuệ uyên thâm, tâm hồn thanh cao của nhà thơ thể hiện qua lối sống đạm bạc, nhàn tản, vui với thú điền viên thơn dã. Họat động 3: Tổng kết - Sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút: III. Tổng kết Năng lực làm chủ Nêu thành cơng nghệ thuật và ý 1) Nghệ thuật và phát triển bản nghĩa văn bản của bài thơ? - Sử dụng phép đối, điển cố. thân: Năng lực tư 30
  6. - Ngơn từ mộc mạc, tự nhiên duy mà ý vị, giàu chất triết lí. 2) Ý nghĩa văn bản -Năng lực giải quyết Vẻ đẹp nhân cách của tác giả : những tình huống đặt thái độ coi thường danh lợi, ra. luơn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đời sống. C.LUYỆN TẬP ( 3 phút) Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành GV giao nhiệm vụ: TRẢ LỜI Năng lực giải [1]='b' quyết vấn đề: Câu hỏi 1: Bài thơ "Nhàn" trích từ tập thơ nào? [2]='d' a. Bạch Vân am thi tập. b. Bạch Vân quốc ngữ thi. [3]='b' c. Quốc âm thi tập. [4]='a' d. Các phương án(A,B,C)đều sai. Câu hỏi 2: Nơi "vắng vẻ"là nơi như thế nào? a. Nơi thưa thớt khơng cĩ người ở. b. Nơi thiên nhiên rất khắc nghiệt. c. Nơi khơng cĩ sự sống. d. Nơi tự làm mà ăn,khơng phụ thuộc vào sự ưu đãi cuả thiên nhiên. Câu hỏi 3: Cách hiểu đúng về quan niệm sống nhàn ở bài thơ trên là gì? a. Khơng vất vả,cực nhọc. b. Xa lánh nơi quyền quí để giữ cốt cách thanh tao. c. Khơng quan tâm tới xã hơi. d. Chỉ sống riêng cho mình. Câu hỏi 4: Câu thơ "Thu ăn măng trúc,đơng ăn giá/Xuân tắm hồ sen,hạ tắm ao"nĩi về cuộc sống như thế nào? a. Cuộc sống khổ cực,tự nhiên đạm bạc. b. Cuộc sống vinh hoa phú quí. c.Cuộc sống bình thường ,tự nhiên. d. Cả ba phương án(A,B,C) đều đúng. - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: D.VẬN DỤNG ( 5 phút) Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành 31
  7. GV giao nhiệm vụ: 1/ Những ý Năng lực giải Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: chính của văn bản quyết vấn đề: trên: Đánh giá về ( ) Nguyễn Bỉnh Khiêm là người cĩ học học vấn và sự vấn uyên thâm. Vua Mạc cũng như các chúa Trịnh, nghiệp văn học của Nguyễn cĩ việc hệ trọng đều hỏi ý kiến ơng và ơng nhà thơ Nguyễn đều cĩ cách mách bảo kín đáo, nhằm hạn chế chiến Bỉnh Khiêm. Giới tranh, chết chĩc. Mặc dù về ở ẩn, Nguyễn Bỉnh thiệu xuất xứ bài thơ Khiêm vẫn tham vấn cho triều đình nhà Mạc. Ơng Nhàn. được phong tước Trịnh Tuyền hầu, Trình Quốc cơng 2/ Văn bản nên cĩ tên gọi là Trạng Trình. trên gồm 02 đoạn. Xác định câu chủ đề Nguyễn Bỉnh Khiêm là nhà thơ lớn của dân của mỗi đoạn : tộc. Ơng để lại tập thơ chữ Hán Bạch Vân am thi - Đoạn 1 : tập( khoảng 700 bài) và tập thơ chữ Nơm Bạch Vân Nguyễn Bỉnh Khiêm quốc ngữ thi( khoảng trên 170 bài). Thơ Nguyễn là người cĩ học vấn Bỉnh Khiêm mang đậm chất triết lí, giáo huấn, ngợi uyên thâm ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn, đồng thời phê phán - Đoạn 2 : những điều xấu xa trong xã hội. Nhàn là bài thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm Nơm trong Bạch Vân quốc ngữ thi( ) là nhà thơ lớn của dân tộc. Mỗi đoạn được ( Trích Nhàn, Trang 128, triển khai bằng thao Ngữ văn 10, Tập I,NXBGD, 2006) tác lập luận diễn dịch. 1/ Nêu những ý chính của văn bản trên . 3/Người cĩ 2/ Văn bản trên gồm mấy đoạn ? Xác định câu học vấn uyên thâm chủ đề của mỗi đoạn ? Mỗi đoạn được triển khai bằng là người cĩ hiểu biết thao tác lập luận diễn dịch hay quy nạp ? sâu rộng, cĩ kiến 3/ Thế nào là người cĩ học vấn uyên thâm ? thức sâu sắc về một - HS thực hiện nhiệm vụ: lĩnh vực nào đĩ. - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: E.TÌM TỊI, MỞ RỘNG.( 5 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành GV giao nhiệm vụ: - Trước Nguyễn Bỉnh Khiêm,Chu Văn An Năng lực tự Trong xã hội phong kiến đầy Cỏ biếc, lối mịn đâu bĩng khách, học. rối ren, lựa chọn về quê ở ẩn để Vẳng nghe chim gọi, khĩi mơng tránh “miệng thế nhọn hơn chơng lung. mác nhọn” khơng chỉ cĩ Nguyễn (Linh Sơn tạp hứng) Bỉnh Khiêm. Hãy nêu tên một số Nguyễn Trãi: nhà thơ cĩ cuộc sống ẩn dật, gắn “Ao cạn vớt bèo cấy muống, với thú vui “ngư tiều canh mục” Đìa thanh phát cỏ ương sen”. tương tự Nguyễn Bỉnh Khiêm? (Thuật hứng) Dẫn chứng cụ thể? Nguyễn Hàng: "Sớm ba chén chè sen mát ruột, nài chi vị đất hẩm hiu -HS thực hiện nhiệm vụ: Bữa vài lưng cơm mốc no lịng, sá quản 32
  8. - HS báo cáo kết quả thực hiện mâm đan xộc xệch” nhiệm vụ: (Tịch cư ninh thể phú) Sau Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Khuyến: “ Tựa gối ơm cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo”. (Câu cá mùa thu) 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 PHÚT) - Học thuộc lịng bài thơ. - Anh (chị) đánh giá như thế nào về lối sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm? Chuẩn bị bài mới: Đọc “Tiểu Thanh ký” – Nguyễn Du PHẦN 3: PHIẾU THỰC NGHIỆM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH 1. Hiệu quả giảng dạy Từ việc đổi mới phương pháp dạy học và qua quá trình đầu tư soạn giảng, nghiên cứu bài học tơi thấy hiệu quả của phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong bài dạy của tơi tăng lên là rõ rệt. Hầu hết học sinh hiểu bài và cĩ hứng thú với việc học tập, qua bài học “Nhàn” các em cĩ thể phát huy được năng lực chủ động, sáng tạo của mình trong việc tiếp nhận tri thức. Các em được thể hiện khả năng thuyết trình một vấn đề trước đám đơng nên các em cảm thấy thích học. Khả năng hợp tác, làm việc nhĩm, tương tác lẫn nhau trong quá trình chiếm lĩnh tri thức được tăng lên. Đĩ là một trong những năng lực rất quan trọng trong điều kiện học tập và làm việc như hiện nay. Các em được làm việc nhiều hơn, chủ động hơn trong học tập. Vai trị chủ thể người học được phát huy chứ khơng phải ngồi học thụ động nghe đọc chép. 2. Kết quả khảo sát Khảo sát cụ thể qua kết quả học tập của các lớp khối 10 năm trước và năm nay, lớp cĩ áp dụng dạy thực nghiệm và lớp khơng áp dụng dạy thực nghiệm đã cĩ sự khác biệt. Lớp áp dụng dạy thực nghiệm 10A3, sĩ số 45 HS (năm hoc 2018 – 2019) 33
  9. Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ giỏi khá TB yếu 10 22,2 % 19 42,2 % 14 31,1 % 2 4,5 % Đối chiếu với kết quả năm học 2017 – 2018 Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ giỏi khá TB yếu 6 13,3 % 10 22,2 % 20 44,5 % 9 20 % Vậy qua bảng số liệu trên, ta nhận thấy lớp cĩ áp dụng phương pháp giảng dạy mới, kết quả học tập đã tăng lên rõ rệt. Đối chiếu với lớp 10A7 khơng áp dụng dạy thực nghiệm, sĩ số 39 (năm học 2018 – 2019) Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ giỏi khá TB yếu 2 5,1 % 12 30,8 % 16 41 % 9 23,1 % 8. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu cĩ): khơng 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Khả năng áp dụng: đề tài được áp dụng trong quá trình giảng dạy bài thơ “Nhàn” trong sách ngữ văn 10 THPT, ngồi ra cĩ thể sử dụng phương pháp này vào giảng dạy một số tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn THPT. Điều kiện áp dụng: Để đề tài được áp dụng phổ biến trong dạy học ngữ văn ở trường THPT cần cĩ sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các cấp quản lý giáo dục và cần sự nỗ lực, cố gắng hết mình của giáo viên giảng dạy với sự kết hợp của cơng nghệ thơng tin và kiến thức liên mơn. Trong quá trình thực hiện địi hỏi giáo viên cần phải nhiệt huyết với nghề, đầu tư nghiên cứu tìm tịi, chuẩn bị kĩ những câu hỏi thảo luận và dự kiến các phương án trả lời, vận dụng và rút kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả giờ dạy của mình. 34
  10. Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài, sách giáo khoa và các đồ dùng học tập khác. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, giấy A0, A3, A4, bút dạ, sách giáo khoa 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến cĩ thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu cĩ) theo các nội dung sau: 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến cĩ thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: Qua quá trình thực nghiệm thiết kế giáo án: Áp dụng phương pháp dạy học theo nhĩm trong dạy bài “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ngữ văn lớp 10), tơi nhận thấy lý thuyết về phương pháp dạy học theo định hướng phát huy năng lực học sinh đã cĩ tính khả thi và ứng dụng được vào thực tiễn. Phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học tích cực sẽ mở ra nhiều triển vọng cho quá trình đổi mới dạy học tác phẩm văn chương ở nhà trường Phổ thơng. Đồng thời đáp ứng được yêu cầu phát triển năng lực học sinh theo nhiệm vụ giáo dục hiện nay. Tĩm lại, đề tài nghiên cứu này tơi hi vọng sẽ đĩng gĩp một phần nhỏ bé cơng sức vào cơng cuộc đổi mới dạy học tác phẩm văn chương trong nhà trường phổ thơng hiện nay, gĩp phần làm cho những giờ dạy văn trở nên thú vị, hấp dẫn và đạt kết quả như mong muốn. 10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến cĩ thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân: Đề tài nghiên cứu cĩ tính khả thi và ứng dụng vào thực tiễn, mang lại hiệu quả cao trong giờ học văn ở trường phổ thơng. Giúp học sinh cĩ niềm say mê và hứng thú với mơn học Với sáng kiến nhỏ này, người viết mong nhận được ý kiến đĩng gĩp của các đồng nghiệp nhằm bổ sung cho đề tài được sâu sắc và thiết thực hơn. Tơi xin chân thành cảm ơn! 35
  11. 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu cĩ) Số Tên tổ Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực TT chức/cá áp dụng sáng kiến nhân 1 Lớp 10A3 Trường THPT NguyễnThị Bài “Nhàn” của Giang năm học 2018 - 2019 Nguyễn Bỉnh Khiêm 2 Học sinh Trường THPT NguyễnThị Tất cả các giờ học mơn Giang (nơi tơi cơng tác) Ngữ Văn V ĩnh Tường, ngày tháng năm 2019 Vĩnh Tường, ngày 25 tháng 1 năm 2019 Thủ trưởng đơn vị Tác giả sáng kiến (Ký tên, đĩng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) Hà Thị Liên 36
  12. PHỤ LỤC 1 : ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH (Thời gian làm bài 90 phút) I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc bài thơ Nhàn và trả lời câu hỏi: “Một mai, một cuốc, một cần câu, Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, Người khơn, người đến chốn lao xao. Thu ăn măng trúc, đơng ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống, Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.” Câu 1. Hãy cho biết bài thơ Nhàn được sáng tác theo thể thơ nào? của tác giả nào? (0,5 điểm) Câu 2. Nhàn là bài thơ Nơm trích trong Bạch Vân quốc ngữ thi và nhan đề bài thơ do tác giả đặt? (0,5 điểm) A. Đúng B. Sai Câu 3. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: “ Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ – Người khơn người đến chốn lao xao”? (1,0 điểm) Câu 4. Anh/chị hiểu như thế nào là nhàn và quan nhiệm về chữ nhàn trong bài thơ trên của tác giả? (1,0 điểm) II. Làm văn (6,0 điểm) Vẻ đẹp cuộc sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách người ở ẩn trong bài “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm? Hết 37
  13. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Đường, Thiết kế bài học Ngữ văn 10 tập 1, NXB Giáo dục – 2008. 2. Nguyễn Văn Đường, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 Tập 1, NXB Hà Nội - 2008. 3. Nguyễn Khắc Đàm, Nguyễn Trọng Hồn, Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – Tập 2, NXB Hà Nội – 2007 4. Lê Bá Hán (chủ biên), Tinh hoa thơ Mới thẩm bình và suy ngẫm, NXBGD. H.1998. 5. Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi, Từ điển thuật ngữ văn học, NXB ĐHQG, H.2000 6. Phan Trọng Luận (tổng chủ biên), Sách giáo viên Ngữ văn 10 Tập 1, NXB GD, H.2007 7. Phan Trọng Luận (tổng chủ biên), Sách giáo viên nâng cao Ngữ văn 10 Tập 1, NXB GD, H.2007 8. Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh mơn Ngữ văn – Bộ giáo dục đào tạo - năm 2014. 9. Nguyễn Khắc Phi, Mối quan hệ giữa văn học Việt Nam và văn học Trung Quốc qua cái nhìn so sánh – Nhà xuất bản giáo dục, 2004. 9. Tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn dạy học ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh từ các trang mạng: luc/c/14481831.epi. 38