Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai

docx 48 trang thulinhhd34 6482
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_giup_hoc_sinh_chinh_phuc_dang_bai_tap.docx
  • docxbia.docx
  • docxĐơn đề nghị.docx

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai

  1. Question 30. A Kiến thức: The + adj Giải thích: The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội The Japanese: người Nhậ t Bản Japanese => The Japanese Tạm dị ch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng những vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ 3.2.3. 30 bài tập tìm lỗi sai - Vận dụng Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam. A. studies B. more C. attempting D. to pass Question 2. From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work motivation, and keen for the job. A. documentsB. intoC. motivationD. keen Question 3. Many flowering plants benefit of pollination by adult butterflies and moths A. floweringB. benefit ofC. byD. butterflies Question 4. If you work hard, you would be successful in anything you do. A. inB. anythingC. you workD. would be Question 5. Industrial emissions, together with littering, is causing many problem in our large, industrial cities today. A. withB. isC. manyD.large,industrial cities Question 6. Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away. A. itB. SoC. oneD. Climbing down Question 7. Educated in the UK, his abilities are widely recognized in the world of professionals. A. the UKB. his abilities are C. Recognized D. the world of professionals Question 8. In my opinion, I think that this book is more interested than the other one A. InB. I think thatC. more interested thanD. other Question 9. Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited. A. OpenedB. FromC. feltD. excited Question 10. We bought some German lovely old glasses when we had a holiday in Germany last year. A. bought B. When C. German lovely old D. in Germany Question 11. Establishing in 1984 for students who wanted to study art and music subject, LaGuardia was the first public school of its kind. A. EstablishingB. for studentsC. wasD. of its kind Question 12. A recent research shows that walking for even twenty minutesa day can have significance health benefits. A. walkingB. EvenC. a dayD. significance Question 13. U.S. President Donald Trump, accompanied by hundreds of bodyguards, have paid a visit to Vietnam for the APEC Summit this year. A. accompaniedB. OfC. haveD. a visit 32
  2. Question 14. The letter was sent by special delivery must be important. A. was sentB. special deliveryC. must beD. Important Question 15. In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region. A. I thinkB. the bestC. amongD. the SEA region Question 16. The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow in their own garden. A. produceB. TheirC. muchD. the owners Question 17. These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us. A. These exercisesB. Easy C. very relativelyD. for Question 18. He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver. A. four paracetamolB. EverydayC. not knowingD. that Question 19. What are the differences between women in old times with women in modern times? A. WhatB. the differencesC. withD. in Question 20. Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class. A. Having finished B. before the C. it was delivered D. Before Question 21. After driving for twenty miles, he suddenly realized that he has been driving in the wrong direction. A. After driving B. suddenly realized C. has been driving D. in the wrong direction Question 22. Many living organisms depend largely on the enviroment for the satisfaction of its needs. A. ManyB. OnC. satisfactionD. its Question 23. Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago A. fiancéB. Is C. to graduateD. Years Question 24. Having not been to the sea before, the children couldn’t fall asleep due to their excitement. A. Having not beenB. ToC. fall asleepD. due to Question 25. If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in the red now. A. paid a littleB. ToC. wouldn’t beD. In Question 26. Their children learn primarily by directly experiencing the world around it. A. itB. worldC. experiencingD. primarily Question 27. Last year, my little brother got lost when we had gone shopping. A. when B. Last yearC. lostD. had gone Question 28. There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures. A. collectionB. SpecimensC. anthropologyD. treasures Question 29. Only after food has been dried or canned it should be stored for future use. A. Only B. Dried C. it should D. use Question 30. Halley’s comet, viewing through a telescope, was quite impressive. A. viewingB. ThroughC. quiteD. Impressive 33
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1. A Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo studies => study Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi. Question 2. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ (social skill, work motivation) keen => keeness Tạm dịch: Từ những tài liệu này, nguời phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn. Question 3. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Benefit (from/by something) : hưởng lợi từ/ bởi cái gì Benefits of => benefit from/by Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành hoặc những con bướm đêm. Question 4. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may + V + would be => will be Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm .Question 5. B Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Khi trong câu có chủ ngữ là “S1, together with S2” thì động từ được chia theo S1. Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are” is => are Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay. Question 6. D Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Ta dùng V-ing đ rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên không thể rút gọn Climbing down => When he climbed down Tạm dịch: Khi leo xuống cây, một trong những quả trứng bị vỡ nên anh ta quyết định vứt nó đi Question 7. B Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: 34
  4. Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau: S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ động)/ Vpp (Bị động) + O, S + V2 + O his abilities are => he is Tạm dịch: Được đào tạo ở Anh, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia. Question 8. B Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến I think that => Ø Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng quyển sách này hấp dẫn hơn quyển kia. Question 9. A Kiến thức: Hiện tại phân từ Giải thích: Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing đ rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động cùng chủ ngữ trong câu. opened => opening Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui. Question 10. C Kiến thức: Trật tự của tính từ Giải thích: Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( ý kiến)– Size ( kích cỡ)– Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) - Color ( màu sắc)– Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ) Geman: nước Đức => nguồn gốc Lovely : đáng yêu => ý kiến Old : cổ, cũ => tuổi tác German lovely old => lovely old German Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm ngoái. Question 11. A Kiến thức: Rút gọn câu ở dạng bị động Giải thích: ở đây “LaGuardia” t n một ngôi trường đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được chia ở dạng bị động. Establishing => Established Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc, LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể loại này. Question 12. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: ở đây có cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa significance (n): tầm quan trọng significant adj : đáng kể significance => significant Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày có thể mang lại lợi ích đáng kể cho sức khỏe. 35
  5. Question 13. C Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải chia ở dạng số ít. have => has Tạm dịch: Sau khi xong việc nhà, Mary quyết định mua sắm. Question 14. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong câu có 2 động từ chính mà lại có 1 chủ ngữ => thiếu đại từ quan hệ was sent => which was sent/ sent rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng Question 15. A Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: I think = In my judgment: theo đánh giá của tôi Lặp cấu trúc => bỏ “I think” Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA Question 16. C Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/ none of/ có thể dùng với whom, which và whose. Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”. much => many Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn củahọ, nhiều trong số chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ. Question 17. C Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: very (adv) : rất relatively adv : tương đối, khá Vì cả hai từ này đều có nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ. very relatively => very / relatively Tạm dịch : Những bài tập này thì trông có vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi. Question 18. B Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ Giải thích: everyday (adj): hàng ngày => đứng trước danh từ every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu everyday => every day Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng. Question 19. C Kiến thức: Cặp liên từ Giải thích: with => and 36
  6. between and : giữa và Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đại ? Question 20. A Kiến thức: Dạng chủ động, bị động Giải thích: Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động it was delivered => he delivered it Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp. Question 21. C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn. has been driving => had been driving Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy đột nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng. Question 22. D Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their” its => their Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng. Question 23. C Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth” to graduate => to have graduated Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước Question 24. A Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ động và V.p.p nếu ở thể bị động. Having not been => Not being Tạm dịch: Chưa từng đến biển trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích. Question 25. A Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành động không thực ở quá khứ (loại 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (loại 2) If + S + had + V.p.p (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu) paid a little => had paid a little Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không vướng nợ ngân hàng. 37
  7. Question 26. D Kiến thức: Đại từ nhân xưng Giải thích: Chủ ngữ là “Their children” ở dạng số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them” it => them Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng Question 27. D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving Diễn tả hành động đang xảy ra go shopping thì hành động khác xen vào get lost had gone => were going Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đẫ bị khi lạc khi đang đi mua sắm Question 28. D Kiến thức: Từ loại Giải thích:Trước danh từ “treasures” có các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ anthropology => anthropological. Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu tập của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân loại học. Question 29. C Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Giải thích: “Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ. it should => should it Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai. Question 30. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed” viewing => viewed / which was viewed Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng. 38
  8. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG Trước khi học sinh học về chuyên đề xác định lỗi sai, học sinh được tham gia làm một bài kiểm tra với đủ các dạng lỗi sai được liệt kê như trên. Sau khi được luyện tập , giáo viên cho HS làm thêm một bài kiểm tra khác cùng dạng thức với đề kiểm tra đầu năm. Hai kết quả được đem ra so sánh. 1. Thông qua bảng điểm kiểm tra của học sinh So sánh bảng điểm của học sinh trước và sau khi được học về phương pháp xác định lỗi sai, ta có thể thấy kết quả của học sinh rất đáng khích lệ. Số học sinh đạt được điểm khá giỏi đều tăng, đặc biệt là số học sinh có số điểm trên trung bình tăng lên đáng kể, số lượng học sinh nhận điểm yếu kém giảm mạnh. Điều đó cho thấy học sinh đã nắm được thủ thuật làm bài, các kĩ thuật xác định lỗi sai để làm bài một cách hiệu quả. Bảng so sánh kết quả của 2 bài kiểm tra trước và sau khi thực hiện chuyên đề Ðiểm 1-3 4-5 5-7 8-10 12A2 Trước 3(7,69%) 13(33,3%) 18(46,1) 5(12,8) Sau 0(0%) 8(20,5%) 23(58,9) 8(20,5) 12A4 Trước 7(18,4%) 15(39,4%) 12(31,5%) 4(10,5%) Sau 3(7,8%) 12(31,5%) 18(47,3%) 5(13,1%) 2. Thông qua nhật ký ghi chép của giáo viên Không chỉ dừng lại ở việc có kết quả bài kiểm tra tương đối tốt, học sinh còn nắm được bản chất của từng loại lỗi sai, đưa ra lí do tại sao lại xác định được đó là đáp án. Hơn nữa kiến thức về các chủ điểm ngữ pháp của học sinh được củng cố đáng kể tạo tiền đề cho việc làm tốt các dạng bài khác trong bài thi THPTQG Sự tiến bộ của các em cũng được thể hiện qua sự tham gia xây dựng bài, được thể hiện theo nhật ký theo dõi của giáo viên như sau: Tiêu chí đánh giá như sau: Tốt: thực hiện các kỹ năng thành thạo, tác động tích cực đến HS trong quá trình học tập Đạt: Thực hiện có kết quả các thao tác kỹ năng trên lớp, nhưng chưa được nhuần nhuyễn Chưa Đạt: đạt: Chưa thực hiện các kỹ năng hoặc có thực hiện nhưng chưa rõ nét, không đạt yêu cầu Bảng 1: Trước thực nghiệm ĐÁNH GIÁ % NỘI DUNG QUAN SÁT TỐT ĐẠT CHƯA ĐẠT Tính tích cực trong hoạt động và phát biểu ý kiến 11 % 75 % 14% Khả năng đưa ra lí do giải thích 9 % 71 % 20 % 39
  9. Bảng 2. Tổng hợp kết quả quan sát sau thực nghiệm ĐÁNH GIÁ % NỘI DUNG QUAN SÁT TỐT ĐẠT CHƯA ĐẠT Tính tích cực trong hoạt động và phát biểu ý kiến 70 % 25 % 5 % Khả năng đưa ra lí do giải thích 40 % 55 % 5 % 40
  10. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. Kết quả Chuyên đề đã được tác giả áp dụng trong thực tiễn tại trường trong các tiết học chuyên đề và xen kẽ trong quá trình học chính khóa khi dạy các chủ điểm ngữ pháp và từ vựng. Kết quả cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong kĩ năng làm bài của học sinh, thể hiện thông qua điểm số các bài kiểm tra tăng lên dần. Kĩ năng viết của học sinh cũng được cải thiện nhiều so với đầu năm học. 1.2. Những kinh nghiệm rút ra * Ưu điểm: - Chuyên đề lấy nguồn tài liệu nhiều từ các đề thi thử THPTQG và các đề THPTQG gần đây. Vì thế học sinh có hứng thú học tập và cố gắng lĩnh hội kiến thức hơn. Cũng nhờ thế, các em ghi nhớ được từ lâu hơn. - Chuyên đề không những nâng cao được kĩ năng làm dạng bài tìm lỗi sai của học sinh, mà còn giúp các em hoàn thiện được nhiều kĩ năng. * Hạn chế - Học sinh hầu hết ở mức học trung bình yếu nên việc chữa bài và giải thích mất khá nhiều thời gian. 3. Kiến nghị Để tiến tới việc dạy học tiếng Anh nói chung, những việc sau đây cần được làm: - Bồi dưỡng và nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên để đáp ứng được yêu cầu học tập - Đổi mới cách thức tổ chức quản lý trong Nhà trường, cách kiểm tra đánh giá theo hướng đổi mới, sát với đề thi thực tế của Bộ giáo dục và đào tạo. - Để việc đổi mới phương pháp dạy học đạt hiệu quả cần có sự phối hợp chặt chẽ và sự quan tâm chỉ đạo sát sao hiệu quả của các cấp lãnh đạo. - Nhanh chóng ổn định chương trình, thời lượng hợp lý cho việc dạy – học. 41
  11. V2I. NHỮNG THÔNG TIN BẢO MẬT Không có IX. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN  Về phía giáo viên: - Muốn đạt được mục tiêu về chất lượng thì ngay từ đầu giáo viên bộ môn cần phải tập trung giảng dạy thật kỹ về lý thuyết, hướng dẫn học sinh thực hành nhiều hơn các điểm ngữ pháp khó hiểu với học sinh. - Cần kết hợp đa dạng các giải pháp nhằm mục tiêu giảng dạy tốt hơn, học sinh học tập tích cực hơn. - Giáo viên cần tạo không khí học tập thoải mái, giải thích rõ ràng, chậm rãi, dễ hiểu các vấn đề học sinh còn chưa hiểu. - Biết tận dụng sức mạnh của tập thể, thể hiện qua sự giúp đỡ lẫn nhau giữa các em học sinh trong lớp học. Học sinh khá, giỏi giúp học sinh trung bình, yếu, kém. - Biết lắng nghe các ý kiến phản hồi tích cực từ phía học sinh. - Cần phải theo dõi sự tiến bộ của học sinh và kịp thời hướng dẫn các em lấy lại các kiến thức cơ bản. Về phía học sinh HS cần có say mê học tập, chịu khó tìm tòi khám phá. Cần kết hợp với giáo viên trong mọi hoạt động, đồng thời tự rèn luyện thêm ở nhà. X. ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Việc đánh giá được đưa ra sau khi người đánh giá đã dự giờ giáo viên dạy thực tế. Các phiếu đánh giá được phát cho từng người tham gia đánh giá. Sau đó, cả nhóm sẽ thảo luận và đưa ra kết luận chung. Các phiếu đánh giá sau đây là kết quả tổng hợp của cả nhóm tiếng Anh trong trường sau khi đã thống nhất. Phiếu 1: Nội dung giờ học Trong bài học này, nội dung Rấ Rõ Rõ Kh t rõ ràng ràng ràng một ông rõ phầ ràng chút n nào nào Chính xác, rõ ràng, hệ thống, logic và khoa học   Gắn với lý thuyết đã được trình bày Được xây dựng trên kiến thức đã có  Gợi mở vấn đề và thúc đẩy quá trình tư duy của người học  42
  12. Liên quan đến thực tế và lứa tuổi của người học  Đáp ứng được mục tiêu của giờ học  Phiếu 2: đánh giá hoạt động của học sinh Trong bài học này, HS Rất rõ Rõ ràng Rõ ràng Không rõ ràng một ràng chút phần nào nào  Được chuẩn bị về chủ đề bài học  Hứng thú với chủ đề bài học, đặt câu hỏi, nêu ý kiến, suy nghĩ cá nhân  Tương tác với nhau trong quá trình học tập  Thể hiện những điều đã được học  Đánh giá tiến bộ trong học tập của mình  Tích cực chủ động phối hợp với bạn xây dựng kiến thức  Phát triển hiểu biết sâu về chủ đề quan tâm liên quan đến môn học  Bộc lộ sự hứng thú đối với các nhiệm vụ học tập 43
  13. XI. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ VÀ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU: STT Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng sáng kiến Ngô Thu Hà Ngoại ngữ 1 Trường THPT Phạm Công Bình Trường THPT 2 Lớp 12A2 Phạm Công Bình Trường THPT 3 Lớp 12A4 Phạm Công Bình Yên Lạc, ngày tháng năm 2020. , ngày tháng năm Yên Lạc, ngày 01 tháng 03 năm 2020 KT. HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TÁC GIẢ SÁNG KIẾN PHÓ HIỆU TRƯỞNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ Nguyễn Hồng Chi Ngô Thu Hà 44
  14. TÀI LIỆU THAM KHẢO Printed sources Cruse, D.A. Lexical Semantics. Cambridge: Cambridge University Press, 1986. Print. Harmer, Jeremy. The Practice of English Language Teaching. London: Longman, 1991. Print. Hedge, Tricia. Teaching and Learning in the Language Classroom. Oxford: Oxford University Press. 2000. Print. Ur, Penny. A Course in Language Teaching: Practice and Theory. Cambridge: Cambridge Universtiy Press, 1999. Print. Vũ Mai Phương Rèn kĩ năng làm bài tìm lỗi sai Lê Dũng Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao- Advanced English Grammar Deborah phillips. Longman preparation course for the TOEFL TEST . Xuân Bá Bài tập phát hiện lỗi sai trong câu Tiếng anh. Websites: 45