Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của học sinh Lớp 10

docx 44 trang Đinh Thương 16/01/2025 470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của học sinh Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_xay_dung_va_su_dung_he_thong_cau_hoi_t.docx
  • pdfSáng kiến kinh nghiệm xây dựng câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10.pdf

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của học sinh Lớp 10

  1. CH CH CH Tổng STT Tên bài nhận thông vận số biết hiểu dụng 11 Ca dao hài hước (Bài ca dao số 1 và số 2) 1 3 1 5 12 Ôn tập văn học dân gian Việt Nam 2 5 3 10 13 Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão) 1 8 1 10 14 Cảnh ngày hè ( Nguyễn Trãi) 2 7 1 10 15 Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm) 1 8 1 10 16 Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du) 1 8 1 10 Tại lầu hoàng hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên 17 1 8 1 10 đi Quảng Lăng (Lí Bạch) 18 Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ) 1 8 1 10 19 Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu) 1 8 1 10 20 Bình ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) 2 12 1 15 Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân 21 1 3 1 5 Nhân Trung) Chuyện chức phán sự đền Tản Viên 22 2 7 1 10 (Trích “Truyền kì mạn lục” - Nguyễn Dữ) Hồi trống Cổ Thành ( Trích “Tam quốc 23 2 7 1 10 diễn nghĩa” - La Quán Trung) Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ 24 (Trích “Chinh phụ ngâm” - Đặng Trần 2 7 1 10 Côn, Đoàn Thị Điểm) 25 Truyện Kiều ( Nguyễn Du) 2 7 1 10 Trao duyên (Trích “Truyện Kiều” - 26 1 8 1 10 Nguyễn Du) Chí khí anh hùng (Trích “Truyện Kiều” - 27 1 3 1 5 Nguyễn Du) 28 Văn bản văn học 3 3 2 8 Nội dung và hình thức của văn bản văn 29 3 2 2 7 học. 31
  2. CH CH CH Tổng STT Tên bài nhận thông vận số biết hiểu dụng TỔNG 56 202 42 300 32
  3. 2.2.2. Phân môn Tiếng Việt PHẦN TIẾNG VIỆT CH CH CH vận STT Tên bài nhận thông Tổng dụng biết hiểu 1 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 1 4 5 10 Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ 2 1 3 1 5 viết. 3 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 1 4 5 10 Thực hành về phép tu từ ẩn dụ và hoán 4 1 3 6 10 dụ. 5 Khái quát lịch sử Tiếng Việt 1 6 3 10 6 Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt 1 3 6 10 7 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 1 4 5 10 Thực hành về phép tu từ: phép điệp và 8 1 3 6 10 phép đối TỔNG 8 32 40 75 2.2.3. Phân môn Làm văn PHẦN TẬP LÀM VĂN CH CH CH vận STT Tên bài nhận thông Tổng dụng biết hiểu 1 Văn bản 1 3 1 5 2 Nhóm bài về văn bản tự sự 3 6 1 10 3 Trình bày một vấn đề 3 2 0 5 4 Nhóm bài về văn thuyết minh 3 6 1 10 5 Nhóm bài về văn nghị luận 1 6 3 10 6 Viết quảng cáo 2 3 0 5 TỔNG 14 28 8 45 33
  4. 2.3.Nội dung CH A - Phân môn Văn học Với mỗi CH nhiều lựa chọn và CH Đúng - Sai, hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng hoặc đúng nhất: Câu 1: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng? A. Văn học Việt Nam được hợp thành bởi hai bộ phận văn học: văn học truyền miệng và văn học dân gian. B. Văn học Việt Nam được hợp thành bởi hai bộ phận văn học: văn học dân gian và văn học viết. C. Văn học Việt Nam được hợp thành bởi hai bộ phận văn học: văn học bình dân và văn học bác học. D. Văn học Việt Nam được hợp thành bởi hai bộ phận văn học: văn học chữ Nôm và văn học chữ Hán. Câu 2: Sự khác nhau cơ bản nhất giữa hai bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam là gì? A. Văn học dân gian là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động còn văn học viết là những sáng tác của các trí thức. B. Văn học dân gian có nhiều thể loại khác với văn học viết. C. Văn học dân gian được lưu truyền bằng phương thức truyền miệng còn văn học viết được lưu truyền bằng chữ viết. D. Văn học dân gian không mang dấu ấn cá nhân của tác giả còn văn học viết mang đậm dấu ấn cá nhân của người sáng tạo. Câu 3: Nhận định dưới đây đúng hay sai? Văn học dân gian ra đời trước khi có chữ viết, tồn tại và phát triển thông qua phương thức truyền miệng, tạo nền tảng cơ sở cho văn học viết và kết thúc khi văn học viết ra đời. A. Đúng B. Sai Câu 4: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Văn học Việt Nam từ xưa tới nay cơ bản sử dụng ba loại chữ viết, đó là: - thứ chữ vay mượn của người Trung Quốc, nhưng đọc theo cách đọc của 34
  5. người Việt, - thứ chữ viết cổ do người Việt tự sáng tạo ra vào thế kỉ XIII, và - thứ chữ ra đời vào đầu thế kỉ XX dựa trên bộ chữ cái la tinh. Câu 5: Dòng nào nêu đúng nhất các thể loại của văn học dân gian? A. Thần thoại, tiểu thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn. B. Thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, sử thi. C. Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện ngắn. D. Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kí sự. Câu 6: Nói tới văn học Việt Nam là nói tới văn học của người Kinh, văn học của dân tộc thiểu số hầu như không có giá trị gì, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 7: Quá trình phát triển của văn học Việt Nam được chia thành mấy thời kì? Đó là những thời kì nào? A. Hai thời kì, đó là B. Ba thời kì, đó là C. Bốn thời kì, đó là D. Năm thời kì, đó là Câu 8: Văn học viết Việt Nam chính thức bắt đầu từ khi nào? A. Từ thế kỉ X, khi dân tộc Việt Nam lật đổ ách đô hộ phương Bắc và giành được độc lập chủ quyền. B. Từ đầu Công nguyên, khi dân tộc Việt Nam bắt đầu tiếp xúc với chữ Hán. C. Từ khi văn học dân gian kết thúc và chữ viết bắt đầu xuất hiện. D. Từ đầu thế kỉ XX, khi chữ quốc ngữ bắt đầu xuất hiện. Câu 9: Văn học trung đại được hợp thành bởi hai thành phần văn học nào dưới đây? A. Văn học bình dân và văn học bác học. B. Văn học chữ Hán và văn học chữ quốc ngữ. C. Văn học chữ Nôm và văn học chữ quốc ngữ. D. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm. Câu 10: Nhận định dưới đây đúng hay sai? 35
  6. Một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX là sự thay đổi quan niệm về văn chương của các nhà văn nhà thơ, coi viết văn làm thơ cũng là một nghề để kiếm sống. A. Đúng. B. Sai. Câu 11: Dòng nào dưới đây nói đúng đặc điểm về thi pháp của văn học hiện đại? A. Đội ngũ nhà thơ, nhà văn được đào tạo chuyên nghiệp. B. Sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng. C. Coi trọng, đề cao tiếng nói của cái Tôi cá nhân. D. Xuất hiện rất nhiều thể loại văn học mới mẻ: kịch, thơ mới, tiểu thuyết, Câu 12: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa thi pháp của văn học trung đại và thi pháp của văn học hiện đại là gì? A. Văn học trung đại thường thường hướng ngoại còn văn học hiện đại thường hướng nội. B. Văn học trung đại thường mang tính ước lệ tượng trưng còn văn học hiện đại lại thiên về tả thực. C. Văn học trung đại thường coi thiên nhiên là chuẩn mực của cái đẹp còn văn học hiện đại lại coi con người là chuẩn mực của cái đẹp. D. Văn học trung đại sử dụng chữ Hán và chữ Nôm để sáng tác, văn học hiện đại sử dụng chữ quốc ngữ để sáng tác. Câu 13: Cách so sánh trong câu thơ của Xuân Diệu: “Tháng giêng ngon như một cặp môi gần” là biểu hiện cho đặc điểm nào trong quan điểm thẩm mĩ của văn học hiện đại? A. Văn học hiện đại in đậm dấu ấn phong cách tác giả. B. Văn học hiện đại coi con người là chuẩn mực của cái đẹp. C. Văn học hiện đại hướng tới vẻ đẹp phồn thực của thiên nhiên. D. Văn học hiện đại sử dụng bút pháp tả thực là chủ yếu. 36
  7. Câu 14: Nối mỗi nội dung cột A với một nội dung cột B sao cho phù hợp để tạo thành câu có ý nghĩa đúng và trọn vẹn: Cột A Cột B 1. Tình yêu thiên nhiên trong văn học A. thể hiện qua niềm say mê hứng thú dân gian của người sáng tạo khi vẽ lên được những bức tranh thiên nhiên tuyệt. 2. Tình yêu thiên nhiên trong văn học B. thể hiện qua tình yêu, sự gắn bó sâu trung đại sắc với những bức tranh thiên nhiên gần gũi, thân thuộc nơi xóm làng ở những vùng miền khác nhau. 3. Tình yêu thiên nhiên trong văn học C. mang màu sắc đặc trưng riêng biệt, hiện đại bị chi phối bởi các tư tưởng đạo đức của người sáng tạo D. gắn với tình yêu đời, yêu cuộc sống và đặc biệt là cả với tình yêu đôi lứa. Câu 15: Hình ảnh thiên nhiên trong văn học trung đại có điều gì đặc biệt? A. Thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ. B. Thiên nhiên nên thơ, trữ tình. C. Thiên nhiên gần gũi, mộc mạc. D. Thiên nhiên ước lệ, tượng trưng. Câu 16: Dòng nào dưới đây không phải là biểu hiện cho tư tưởng của con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia dân tộc? A. Tự hào về truyền thống văn hóa, lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. B. Khát mong về một xã hội công bằng, không có người áp bức người. C. Yêu quê hương, xóm làng, gắn bó máu thịt với nơi chôn rau cắt rốn. D. Căm thù giặc và ý chí quyết tâm đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc. 37
  8. Câu 17: Câu thơ của Nguyễn Trãi: “Vua Nghiêu Thuấn, dân Nghiêu Thuấn Dường ấy ta đà phỉ sở nguyền” đã thể hiện con người Việt Nam trong mối quan hệ nào? A. Mối quan hệ với tự nhiên. B. Mối quan hệ với quốc gia dân tộc. C. Mối quan hệ với xã hội. D. Mối quan hệ với ý thức bản thân. Câu 18: Dòng nào dưới đây không nói về mối quan hệ giữa con người với xã hội trong văn học? A. “Tấm Cám” gửi gắm ước mơ về một xã hội công bằng với quy luật: “Ở hiền gặp lành”, “Ác giả ác báo”. B. “Truyện Kiều”(Nguyễn Du) lên án tố cáo gay gắt xã hội đồng tiền vô nhân tính đã vùi dập số phận con người xuống bùn đen nhơ nhuốc. C. “Chí Phèo” (Nam Cao) miêu tả quá trình nhân cách con người lương thiện bị lưu manh hóa bởi những tên địa chủ và chế độ nhà tù thực dân. D. “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi là một bản tuyên ngôn độc lập hào hùng của dân tộc Việt Nam. Câu 19: Trong mối quan hệ với ý thức bản thân, các tác phẩm văn học Việt Nam dạy cho con người biết xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể, đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. 38
  9. Câu 20: Điền vào chỗ trống A, B, để hoàn thành sơ đồ dưới đây: 39