SKKN Một số biện pháp thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục Mầm nọ cho trẻ năm tuổi

doc 25 trang binhlieuqn2 07/03/2022 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số biện pháp thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục Mầm nọ cho trẻ năm tuổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docskkn_mot_so_bien_phap_thuc_hien_tot_cong_tac_pho_cap_giao_du.doc

Nội dung tóm tắt: SKKN Một số biện pháp thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục Mầm nọ cho trẻ năm tuổi

  1. Bắt đầu năm học mới, trường thành lập Hội đồng tuyển sinh. Hội đồng tuyển sinh có trách nhiệm tuyển sinh theo quy định, kiểm tra hồ sơ học sinh mới và đối chiếu với danh sách học sinh mà tôi đã chuẩn bị sẵn. Mỗi giáo viên được nhận danh sách học sinh và coi đây như là chỉ tiêu huy động được giao tạm thời, sau một tuần lễ nếu một số trẻ có trong danh sách chưa ra lớp, giáo viên sẽ theo địa chỉ đến tận nhà vận động học sinh ra lớp và báo cáo về Hội đồng tuyển sinh nhà trường tìm biện pháp huy động trẻ. 2.7. Thực hiện đổi mới nội dung chương trình, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục. Nhà trường thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới ở 100% các nhóm, lớp, nhà trường đã có nhiều biện pháp nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ . Là một người làm công tác quản lý, tôi đã nghiên cứu kỹ Thông tư 23/2010/TT- BGDĐT ngày 23/7/2010 của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành quy định về bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đưa ra một số biện pháp chỉ đạo đối với giáo viên dạy lớp 5 tuổi như sau: - Bám sát các nội dung đánh giá theo Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT để có hướng xây dựng nội dung, kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp với trẻ 5 tuổi. - Theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi hằng tháng. - Tăng cường hơn nữa trong việc phối hợp với các bậc cha mẹ cùng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ đặc biệt là trẻ cá biệt, trẻ suy dinh dưỡng, trẻ có năng khiếu riêng nhằm nâng cao chất lượng trẻ 5 tuổi. - Huy động tối đa số trẻ ăn bán trú tại trường, đảm bảo khẩu phần ăn cho trẻ, nâng cao chất lượng bữa ăn. tổ chức cân đo, khám sức khỏe định kỳ, phát hiện và có biện pháp chống suy dinh dưỡng cho trẻ - Tham mưu với nhà trường đầu tư kinh phí trang bị đủ đồ dùng tối thiểu theo quy định tại thông tư 02 cho các lớp 5 tuổi, để giáo viên có đủ điều kiện thuận lợi thực hiện chăm sóc và giáo dục trẻ 2. 8. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.
  2. Đầu các năm học, nhà trường chỉ đạo các nhóm lớp tiến hành họp bầu Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh quy định. Bước tiếp theo, nhà trường tiến hành tổ chức Hội nghị Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường và triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của năm học trong đó có công tác phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi để Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp cùng nhà trường trong nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ. Từ đó, công tác triển khai các nhiệm vụ, công tác kết hợp giữa nhà trường và gia đình diễn ra thuận lợi hơn, các khoản thu chi được sự thống nhất chủ trương của địa phương cũng đạt kết quả tốt. Đây là sự minh chứng cho sự phát triển xã hội hóa giáo dục của nhà trường. Sự quan tâm hỗ trợ và tạo điều kiện của chính quyền địa phương, sự vào cuộc của các ban ngành cấp xã, sự đồng tình ủng hộ và phối hợp nhiệt tình của các bậc cha mẹ trẻ đã đẩy mạnh phong trào xã hội hóa của nhà trường trong những năm học qua. Nhấn mạnh điều này là tôi muốn khẳng định vai trò công tác xã hội hóa trong quá trình phát triển giáo dục của mỗi trường mầm non, đặc biệt là công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. 2.9. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. Công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên cũng đóng góp một phần không nhỏ vào quá trình thực hiện công tác phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi bởi vì trình độ chuyên môn, chất lượng giảng dạy của mỗi giáo viên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của mỗi học sinh. Xác định được điều này, tôi đã tham mưu với nhà trường động viên, khuyến khích và tạo điều kiện để giáo viên của mình học nâng chuẩn trình độ chuyên môn từ cao đẳng sư phạm lên đại học sư phạm. Tính đến thời điểm hiện nay, đơn vị chúng tôi có 100% giáo viên đạt chuẩn , 72,7 % đạt trình độ trên chuẩn Về nghiệp vụ giảng dạy, tôi đã tham mưu phân công những giáo viên có năng lực chuyên môn, có trách nhiệm và nhiệt tình trong công việc dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi vì đây là lớp cuối cùng chuyển cấp, trẻ phải nắm vững kiến thức chương trình học khi vào lớp 1. Các giáo viên dạy lớp 5 tuổi cũng thường xuyên được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hơn, ưu tiên tổ chức các hoạt động chuyên đề ở khối mẫu
  3. giáo Lớn. Ngoài ra, tôi còn động viên, khuyến khích giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đăng ký các danh hiệu thi đua để giáo viên có trách nhiệm hơn vào việc đầu tư chuyên môn, bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy nhằm đạt thành tích vào cuối năm học. So sánh kết quả áp dụng khi nghiên cứu đề tài: Yếu tố quyết định cho sự thành công của công tác PCGD MN cho trẻ 5 tuổi đó là sự quan tâm chỉ đạo, lãnh đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền, sự hỗ trợ có trách nhiệm của các đoàn thể, ban ngành trong địa phương, sự đồng tình của cha mẹ học sinh và nhân dân. Bên cạnh đó là nổ lực của cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường trong công tác dạy và học, nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục. Kết quả đã đạt được: Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng năm học : 2012-2013 năm học : 2011-2012 - Tổng số trẻ điều tra trong độ tuổi MG: - Tổng số trẻ điều tra trong độ tuổi MG: 416 374 - Số trẻ 5 tuổi ra lớp: 130/130 đạt tỷ lệ - Số trẻ 5 tuổi ra lớp: 108 /108 đạt tỷ lệ 100 %( Có1 trẻ KT không đến lớp) 100 %. - Tỷ lệ chuyên cần: 99,23 % - Tỷ lệ chuyên cần: 95,5% - Tỷ lệ trẻ 5 tuổi SDD thể thấp còi: - Tỷ lệ trẻ 5 tuổi SDD thể thấp còi: 5,38%; Trẻ SDD thể nhẹ cân: 6,15% 6,23%; SDD thể nhẹ cân: 7,34% - Phòng học 4/4 lớp 5 tuổi đủ điều kiện - Phòng học 3/3 lớp 5 tuổi chưa đủ điều theo điều lệ kiện theo điều lệ - Giáo viên lớp 5 tuổi: 8/8 giáo viên đạt - Giáo viên lớp 5 tuổi: 6/6 giáo viên đạt chuẩn, trong đó 7 giáo viên trên chuẩn chuẩn, trong đó 4 giáo viên trên chuẩn - Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 8/ 22 - Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 6/ 22 giáo viên trong đó có 2 giáo viên trong giáo viên đó có 2 giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
  4. Là đơn vị làm tốt công tác huy động trẻ ra lớp, không có sai sót đáng tiếc về hồ sơ PCGD MN, không phải mất nhiều công sức của bộ phận làm hồ sơ, được tiếp cận với các đoàn kiểm tra của phòng, huyện, và đã được đánh giá là đơn vị thực hiện tốt công tác điều tra, báo cáo, thống kê, xử lý số liệu, minh chứng cụ thể, giải trình thông suốt của cán bộ và nhân viên phụ trách phổ cập, hồ sơ của các cấp chỉ đạo về công tác phổ cập cũng được lưu trữ đầy đủ, khoa học dễ tìm và được cấp trên đánh giá cao. Kết quả đó nhờ sự tuyên truyền vận động của đội ngũ giáo viên; từng cán bộ, giáo viên, nhân viên cũng thấy rõ hơn vai trò trách nhiệm của mình để tự giác tham gia công tác điều tra bổ sung, huy động trẻ ra lớp, thiết lập hồ sơ báo cáo thống kê hằng năm. III. PHẦN KẾT LUẬN 1. Ý nghĩa: Sự nghiệp giáo dục là sự nghiệp của toàn dân, đầu tư cho giáo dục chính là đầu tư cho sự phát triển của toàn xã hội. Do đó nhà trường phải có mối quan hệ mật thiết với các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương, với ngành; phải huy động được sự chung tay góp sức về mọi mặt của toàn xã hội vì mục tiêu "Đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài" cho đất nước, xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch là thành công bước đầu, vì bất cứ công việc gì muốn có kết quả tốt thì phải có kế hoạch cụ thể. Từ thực tiễn đã làm và kết quả đạt được trong năm học qua, tôi nhận thấy rằng để làm tốt công tác PCGD MN cho trẻ 5 tuổi cần thực hiện tốt một số biện pháp sau: - Thực hiện tốt công tác điều tra huy động trẻ ra lớp, nắm chắc số liệu trong địa bàn để huy động trẻ 5 tuổi ra lớp 100% đây là bước quan trọng nhất quyết định sự thành công của công tác PCGD MN cho trẻ 5 tuổi. - Thực hiện tốt công tác tổng hợp, xử lý số liệu, đây là việc làm cũng không kém phần quan trọng vì nếu làm tốt công tác điều tra huy động nhưng việc tổng hợp, xử lý số liệu không chính xác dẫn đến việc lên kế hoạch không chính xác.
  5. - Thực hiện tốt công tác quản lý số liệu và quản lý hồ sơ PCGD MN cho trẻ 5 tuổi, việc làm này có ý nghĩa thiết thực trong việc lưu trữ hồ sơ có giá trị lâu dài. - Bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên, đặc biệt quan tâm tới giáo viên dạy lớp 5 tuổi - Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định cho các lớp 5 tuổi, quan tâm tới lớp mẫu giáo dưới 5 tuổi để làm cơ sở nền móng vững chắc cho việc thực hiện công tác PCGDMN cho trẻ 5 tuổi được duy trì, cũng cố, và phát triển bền vững. 2. Đề xuất: Để làm tốt công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, tôi xin đưa ra một số đề xuất như sau: Với cán bộ, giáo viên, nhân viên: Nâng cao nhận thức và hết lòng hết sức phục vụ nhân dân, thực hiện tốt tinh thần trách nhiệm của mình đối với sự nghiệp "Trồng người". Mà trước hết là tham gia làm tốt công tác PCGDMN. Với ngành Giáo dục: Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ chuyên trách phổ cập, tạo điều kiện để cán bộ chuyên trách phổ cập các trường có thể giao lưu, trao đổi kinh nghiệm. Xử lý phần mềm công tác phổ cập để việc cập nhật và xử lý dữ liệu chính xác, việc quản lý hồ sơ cũng dẽ dàng hơn Với chính quyền địa phương: Tiếp tục quan tâm, tạo điều kiện hơn nữa về tinh thần lẫn vật chất, cần có tiếng nói chung để các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tham gia công tác giáo dục tích cực hơn, giáo dục sẽ đào tạo cho họ những con người lao động sáng tạo trong tương lai. Trên đây là một vài biện pháp làm tốt công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi năm học vừa qua tôi đã áp dụng vào đơn vị. Tôi hy vọng rằng những vấn đề tôi đưa ra trong sáng kiến kinh nghiệm này sẽ phần nào giúp cho công tác PCGD MN cho trẻ 5 tuổi ở các trường Mầm non tham khảo và áp dụng vào công việc của đơn vị mình, nhằm mục đích nâng cao hiệu quả trong công việc.
  6. PHÒNG GD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LỆ THỦY Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Lệ Thủy, ngày 25 tháng 5 năm 2013 BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG: CHIẾN SỈ THI ĐUA CẤP CƠ SỞ I . SƠ LƯỢC LÝ LỊCH : Họ và tên : PHẠM THỊ TẰM Ngày, tháng, năm sinh: 16/ 06/ 1973; Giới tính: Nữ Quê quán: Phong Thủy - Lệ Thuỷ - Quảng Bình Trú quán: Phong Thủy - Lệ Thuỷ - Quảng Bình Đơn vị công tác: Trường mầm non Hồng Thủy Chức vụ: Phó hiệu trưởng, Phó bí thư chi bộ Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Cao đẳng sư phạm mầm non. II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC: 1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: Bản thân tôi được giao nhiệm vụ Phó hiệu trưởng trường mầm non Hồng Thủy, Phó bí thư chi bộ; Phụ trách chuyên môn của nhà trường. Chỉ đạo các lớp thực hiện chương trình GDMN mới. Phụ trách việc theo dõi đánh giá các lớp.Trực tiếp chỉ đạo công tác kịch bản các ngày lễ hội, điều kiện các ngày lễ, hội, đại hội, hội nghị. Phụ trách các hội thi. Tổng hợp chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trong nhà trường. Cùng với đồng chí hiệu trưởng phụ trách theo dõi phổ cập trẻ. Theo dõi thi đua của nhà trường. 2. Thành tích đạt được của cá nhân Dưới sự chỉ đạo của sở giáo dục, phòng GD Lệ Thủy cùng với sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường. Bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi học hỏi và nổ lực phấn đấu vươn lên về mọi mặt.
  7. Luôn xác định lập trường quan điểm vững vàng về vai trò trách nhiệm của người hiệu phó trong trường học. chấp hành tốt các chính sách đường lối của Đảng, pháp luật nhà nước, quy chế của ngành cũng như nhà trường đề ra. Bản thân luôn trau dồi đạo đức tốt, sống vui vẽ, hòa đồng với đồng nghiệp, được tập thể, mọi người yêu quý, tín nhiệm. Luôn đi đầu trong mọi công việc, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đưa chất lượng nhà trường ngày một lên cao. * Cùng với nhà trường sử dụng nhiều bện pháp thu hút trẻ ra lớp đạt kế hoạch phòng giao 346/346 cháu. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp MG đạt 100%; NT 27,9% Tỷ lệ chuyên cần đạt : 98%. Tỷ lệ BN: 95,5%. Trường đã có biện pháp tích cực trong phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ, tỷ lệ suy dinh dưỡng NT(NTGĐ); 9/127 = 7%; MG; 22/346= 6,3% ; cân nặng so với đầu năm học giảm 2.8%. Tỷ lệ trẻ thấp còi độ 1 NT(NTGĐ); 10/127 = 7,8%; MG 28/346 = 8,0% ; Trẻ 5 tuổi tỷ lệ suy dinh dưỡng 8/118 = 6,8%; tỷ lệ trẻ thấp còi độ 1; 7/118 = 5,9% chất lượng cuối năm MG:Tỷ lệ trẻ đạt 336/346= 97.1%; không đạt 10/346 = 2.9%; Không có dịch bệnh, ngộ độc, tai nạn xảy ra trong nhà trường. Đa số trẻ tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. 100% trẻ được ăn bán trú tại trường với mức ăn 9000đ/ ngày. Xây dựng tập thể giáo viên đoàn kết yêu nghề, thương yêu chăm sóc giáo dục trẻ, trong năm học 2012 - 2013 đã tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học tập các lớp đạt trình độ trên chuẩn (có 19 giáo viên đang học đại học), chứng chỉ tin học có 28/28 tỷ lệ 100%, ngoại ngữ 28/28 tỷ lệ 100%, 22/22 giáo viên sử dụng khá thành thạo máy tính .Có 4 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện trong các năm học trước. Tham gia. Hội thi " giáo viên dạy giỏi” cấp huyện năm học 2012-2013 đạt 2 giáo viên. Tổ chức các hội thi cấp trường sôi nổi có chất lượng như hội thi "bé với làn điệu dân ca và hò khoan Lệ Thủy " hội thi “tự làm đồ dùng, đồ chơi từ nguyên vật liệu sản có ở địa phương”. Hội thi “bé khoẻ bé ngoan”. Hội thi “ Giáo viên dạy giỏi cấp trường” Đội ngủ nhà trường có 100% cán bộ, giáo viên và nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  8. Sử dụng và bảo quản tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, có phong trào tự làm đồ dùng dạy học, đồ chơi trong giáo viên cụ thể: 8 loại đồ dùng đồ chơi/cháu/năm học. Triển khai tốt và có hiệu quả cuộc vận động “ Học tập và làm theo đạo đức Hồ Chí Minh” và cuộc vận động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.Thực hiện đúng chủ đề năm học, năm học ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Phong trào"mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo” Dưới sự chỉ đạo của Sở giáo dục Quảng Bình, Phòng Giáo dục - Đào tạo Lệ Thủy. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học. Bản thân tôi tự học hỏi cố gắng phấn đấu, linh động, sáng tạo, dám nghỉ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước mọi việc, đưa hết năng lực của mình chỉ đạo trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Với vai trò là Phó hiệu trưởng, bản thân tôi đã phấn đấu hết mình. Luôn nghiên cứu học hỏi thêm về kinh nghiệm lãnh đạo, về chuyên môn nghiệp vụ, cũng như công tác quản lý, nắm chắc các nghị quyết và chủ trương nhiệm vụ năm học của Sở, Phòng, Trường. Xây dựng kế hoạch năm, tháng, tuần và thực hiện kế hoạch, triển khai kế hoạch cụ thể cho từng khối, lớp. Giao khoán chất lượng cho từng giáo viên tỷ lệ huy động trẻ vào trường đạt kế hoạch 346/ 346cháu. Thực hiện quy chế làm việc có nề nếp. Cùng với nhà trường làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức như tổ chức thao giảng theo từng chuyên đề, dự giờ góp ý, xây dựng các tiết dạy mẫu, xây dựng các lớp điểm, chỉ đạo điểm sau đó nhân rộng ra toàn trường. Đánh giá trẻ theo quy định của từng độ tuổi. Trong năm qua mặc dù đội ngủ giáo viên đi học để nâng cao trình độ trên chuẩn đông Song bản thân tôi đã chỉ đạo tốt về chuyên môn trong nhà trường. Năng lực sư phạm; tốt Công tác phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ thực hiện tốt, 100% trẻ đến trường được ăn bán trú với mức ăn 9000đ/ngày, chỉ đạo các bếp ăn thực hiện tốt khâu vệ sinh an toàn thực phẩm cho trẻ, cách chế biến và tính khẩu phần ăn cho trẻ.
  9. 100% trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ cân nặng và chiều cao và uống vắc xin theo lịch. Tổ chức khám sức khỏe cho trẻ 2 lần/năm, trẻ mạnh khỏe, hồn nhiên, đảm bảo an toàn tuyệt đối.Trong năm học không có dịch bệnh, ngộ độc, tai nạn xảy ra đối với trẻ. * Tổng số dự giờ : 246 tiết. Xếp loại tốt : 138 tiết . Tỷ lệ 56% , khá 76 tiết.Tỷ lệ 33,9%; Đạt yêu cầu 32: Tỷ lệ 13%. * Công tác thanh tra, kiểm tra; Thực hiện công tác kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra từng mặt theo kế hoạch và theo công văn 1436/SGDĐT –TTr ngày 6 tháng 10 năm 2011 Hướng dẫn đánh giá, xếp loại thanh tra toàn diện nhà trường. Nhà trường kiểm tra toàn diện 12 giáo viên: Trong đó Tốt 7/12 Tỷ lệ 58,3% . Khá 5/12 Tỷ lệ 41,6%,; 100% giáo viên được kiểm tra chuyên đề và kiểm tra từng mặt. Kiểm tra hồ sơ 22 giáo viên : Trong đó Tốt 13/22 tỷ lệ 59% . Khá 9/22 Tỷ lệ 40,1%: Chỉ đạo toàn trường thực hiện tốt chương trình và lịch sinh hoạt của từng độ tuổi. Chất lượng các chuyên đề trọng tâm trong năm tốt. III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG 1. Danh hiệu thi đua Năm Danh hiệu thi Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận đua danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định 2000 - 2001 GVGCCS QĐ số 559/GD-ĐT ngày 5/8/2001 của Giám đốc Sở GD&ĐT Quảng Bình 2001- 2002 GVGCCS QĐ số 911/GD&ĐT ngày 6/8/2002 của Giám đốc Sở GD&ĐT Quảng Bình 2002 -2003 GVGCCS QĐ số 1246/QĐ-UBNDTTg ngày 19/8/2003 của Chủ tịch UBND huyện 2003 -2004 GVGCCS QĐ số 1406/QĐ - UBND ngày 28/7/2004 của
  10. Chủ tịch UBND huyện 2004-2005 GVGCCS QĐ số 3520/QĐ - UBND ngày 19/8/2005 của Chủ tịch UBND huyện 2006-2007 LĐTT QĐ số 4582/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Chủ tịch UBND huyện 2010-2011 LĐTT QĐ số 5257/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của Chủ tịch UBND huyện 2011-2012 LĐTT QĐ số 4380/QĐUBND ngày 27/7/2012 của Chủ tịch UBND huyện 1. Hình thức khen thưởng Năm Hình thức khen Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định 2002 - 2003 Giấy chứng nhận QĐ số 85/QĐ - KT ngày 24/01/2003 Của Trưởng phòng GD&ĐT Lệ Thủy 2002- 2003 Giấy chứng nhận QĐ số 24/GD&ĐT ngày 25/4/2003 Của Giám đốc sở GD&ĐT Quảng Bình THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN ĐỀ NGHỊ NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH Phạm Thị Tằm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
  11. BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG: CHIẾN SỈ THI ĐUA CẤP CƠ SỞ I . SƠ LƯỢC LÝ LỊCH : Họ và tên : PHẠM THỊ TẰM Ngày, tháng, năm sinh: 16/ 06/ 1973; Giới tính: Nữ Quê quán: Phong Thủy - Lệ Thuỷ - Quảng Bình Trú quán: Phong Thủy - Lệ Thuỷ - Quảng Bình Đơn vị công tác: Trường mầm non Hồng Thủy Chức vụ: Phó hiệu trưởng, Phó bí thư chi bộ Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Cao đẳng sư phạm mầm non. II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC: 1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: Bản thân tôi được giao nhiệm vụ Phó hiệu trưởng trường mầm non Hồng Thủy, Phó bí thư chi bộ; Phụ trách chuyên môn của nhà trường. 2. Thành tích đạt được của cá nhân Dưới sự chỉ đạo của sở giáo dục, phòng GD Lệ Thủy cùng với sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường. Bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi học hỏi và nổ lực phấn đấu vươn lên về mọi mặt. *VÒ chÊt l­îng: Cïng víi nhµ tr­êng lµm tèt c«ng t¸c båi d­ìng chuyªn m«m cho gi¸o viªn b»ng nhiÒu h×nh thøc: Dù giê, thao gi¶ng, x©y dùng c¸c tiÕt d¹y mÉu, kiÓm tra ®ét xuÊt, kiÓm tra ®Þnh kú , kiÓm tra b¸o tr­íc. X©y dùng c¸c líp ®iÓm, chØ ®¹o ®iÓm, sau ®ã nh©n réng ra toµn tr­êng. + Tæng sè giê dù: 246 tiÕt trong ®ã tèt 138 tiÕt ®¹t 56,%. kh¸ 76 tiÕt ®¹t 33,9 %. §¹t yªu cÇu 32 tiÕt chiÕm 13 %. + Sè lÇn thao gi¶ng :7 lÇn víi sè tiÕt 58 tiÕt trong ®ã tèt 35 tiÕt ®¹t 60,3%%, kh¸ 23 tiÕt ®¹t 39,7%. + KiÓm tra chuyªn ®Ò vµ kiÓm tra c¸c mÆt 100 % gi¸o viªn ®îc kiÓm tra ®Òu ®¹t yªu cÇu trë lªn
  12. + KiÓm tra toµn diÖn: 12 gi¸o viªn trong ®ã tèt 7 gi¸o viªn ®¹t 57,3 %. Kh¸ 5 gi¸o viªn ®¹t 41,6%. + KiÓm tra hå s¬ gi¸o viªn: 22 gi¸o viªn trong ®ã tèt 13 gi¸o viªn ®¹t 59%. Kh¸ 9 gi¸o viªn ®¹t tû lÖ 40,1%. §éng viªn chÞ em tham gia ®Çy ®ñ c¸c buæi sinh ho¹t chuyªn m«n liªn tr­êng t¹i c¸c tr­êng trong côm nh­ : tr­êng ë trêng MÇm non Thanh Thñy, tr­êng MÇm non Cam Thñy Tæ chøc c¸c líp lµm ®å dïng ®å ch¬i phôc vô cho viÖc d¹y vµ häc, x©y dùng c¶nh quan m«i tr­êng xanh s¹ch ®Ñp. Lu«n chØ ®¹o c¸c líp thùc hiÖn tèt viÖc ch¨m sãc nu«i d­ìng trÎ theo tõng ®é tuæi. KÕt hîp víi tr¹m y tÕ kh¸m ch÷a bÖnh cho trÎ, kÕt hîp víi phô huynh vÒ chÕ ®é ¨n cho trÎ ®Ó gi¶m tû lÖ suy dinh d­ìng xuèng møc thÊp nhÊt. KiÓm tra chØ ®¹o bÕp ¨n b¸n tró vÒ c¸ch chÕ biÕn, c¸ch chän thùc phÈm, vÒ c«ng khai tµi chÝnh mét c¸ch chÝnh x¸c kÞp thêi, nhê vËy trong n¨m qua tû lÖ suy dinh d­ìng toµn tr­êng gi¶m xuèng 2,8% so víi ®Çu n¨m. * KÕt qu¶: MÆt b»ng chÊt l­îng ®¸nh gi¸ trÎ ®¹t 94,8 % . KÕt qu¶ chuyÓn giao trÎ 5 tuæi ®¹t 100% kh¸ giái. VÒ n¨ng lùc s­ ph¹m cña GV: Tèt 12 c« ®¹t 54,5 %. Kh¸ 10 c« ®¹t 45,5 %. Tæ chøc tèt c¸c héi thi trong n¨m häc, §Æc biÖt lµ héi thi GVDG cÊp huyÖn cã 2 gi¸o viªn tham gia thi ®¹t gi¶i. *VÒ sè l­îng: Cïng víi nhµ tr­êng kÕt hîp víi c¸c ®oµn thÓ trong ®Þa bµn, héi phô huynh ®­a trÎ ®Õn tr­êng ®¹t tû lÖ phßng giao. 346/346 ch¸u, tû lÖ huy ®éng trÎ ra líp ®¹t 100% III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG 1. Danh hiệu thi đua Năm Danh hiệu thi Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận đua danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định 2000 - 2001 GVGCCS QĐ số 559/GD-ĐT ngày 5/8/2001 của Giám đốc Sở GD&ĐT Quảng Bình 2001- 2002 GVGCCS QĐ số 911/GD&ĐT ngày 6/8/2002 của Giám đốc Sở GD&ĐT Quảng Bình
  13. 2002 -2003 GVGCCS QĐ số 1246/QĐ-UBNDTTg ngày 19/8/2003 của Chủ tịch UBND huyện 2003 -2004 GVGCCS QĐ số 1406/QĐ - UBND ngày 28/7/2004 của Chủ tịch UBND huyện 2004-2005 GVGCCS QĐ số 3520/QĐ - UBND ngày 19/8/2005 của Chủ tịch UBND huyện 2006-2007 LĐTT QĐ số 4582/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Chủ tịch UBND huyện 2010-2011 LĐTT QĐ số 5257/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của Chủ tịch UBND huyện 2011-2012 LĐTT QĐ số 4380/QĐUBND ngày 27/7/2012 của Chủ tịch UBND huyện 2. Hình thức khen thưởng Năm Hình thức khen Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định 2002 - 2003 Giấy chứng nhận QĐ số 85/QĐ - KT ngày 24/01/2003 Của Trưởng phòng GD&ĐT Lệ Thủy 2002- 2003 Giấy chứng nhận QĐ số 24/GD&ĐT ngày 25/4/2003 Của Giám đốc sở GD&ĐT Quảng Bình THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN ĐỀ NGHỊ NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH Phạm Thị Tằm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN