SKKN Phát triển năng lực viết đoạn văn nghị luận cho học sinh qua tổ chức hoạt động viết kết nối trong dạy đọc văn bản thơ trữ tình trung đại Lớp 10 ở trường Trung học Phổ thông

docx 73 trang Giang Anh 26/09/2024 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phát triển năng lực viết đoạn văn nghị luận cho học sinh qua tổ chức hoạt động viết kết nối trong dạy đọc văn bản thơ trữ tình trung đại Lớp 10 ở trường Trung học Phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxskkn_phat_trien_nang_luc_viet_doan_van_nghi_luan_cho_hoc_sin.docx
  • pdfNgô Thị Thanh Huyền, Cao Thị Lý - THPT Đông Hiếu - Ngữ Văn.pdf

Nội dung tóm tắt: SKKN Phát triển năng lực viết đoạn văn nghị luận cho học sinh qua tổ chức hoạt động viết kết nối trong dạy đọc văn bản thơ trữ tình trung đại Lớp 10 ở trường Trung học Phổ thông

  1. + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HSvận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem phim tài liệu về Nguyễn Trãi Em hãy cho biết nội dung đoạn phim? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức Gv dẫn dắt vào bài B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm a) Mục đích: Giúp học sinh hiểu những nét khái quát về tập thơ “Quốc âm thi tập” và tác phẩm Cảnh ngày hè. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tập thơ “Quốc âm thi tập” GV chia HS thành 2 nhóm, chuyển - Là tập thơ Nôm sớm nhất của văn học Việt giao nhiệm vụ: Nam trung đại hiện còn. Nhóm 1: Dựa vào phần Tiểu dẫn, - Với tập thơ này, Nguyễn Trãi đã đặt nền em hãy nêu những nét khái quát về móng cho sự phát triển của thơ tiếng Việt. tập thơ Quốc âm thi tập? - Tập thơ gồm bốn phần: Nhóm 2: Nêu xuất xứ bài thơ “Cảnh + Vô đề: Ngôn chí, Mạn thuật, Tự thán, Bảo ngày hè”. Bài thơ được viết theo thể kính cảnh giới,
  2. thơ gì? Nêu bố cục của tác phẩm. + Môn thì lệnh: về thời tiết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Môn hoa mộc: về cây cỏ. Hoạt động cá nhân: + Môn cầm thú: về thú vật. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo - Nội dung: Thể hiện vẻ đẹp của con người luận Nguyễn Trãi với 2 phương diện: • HS trả lời câu hỏi. + Người anh hùng với lí tưởng nhân nghĩa, • Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn yêu nước, thương dân. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết + Nhà thơ với tình yêu thiên nhiên, quê quả thực hiện nhiệm vụ hương, đất nước, cuộc sống, con người. GV: nhận xét đánh giá kết quả của - Nghệ thuật: các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. + Việt hóa thơ thất ngôn bát cú Đường luật, sáng tạo thể thất ngôn xen lục ngôn. + Ngôn ngữ vừa trang nhã, trau chuốt vừa bình dị, tự nhiên, gần với đời sống thường ngày. Vô đề, Môn thì lệnh, Môn hoa mộc, Môn cầm thú. 2. Tác phẩm “Cảnh ngày hè” – “Bảo kính cảnh giới” - Là bài thơ số 43 trong 61 bài thơ thuộc mục “Bảo kính cảnh giới”. - Thể thơ: Thất ngôn bát cú. - Bố cục: + Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè. + Tâm sự của tác giả. Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản a) Mục đích: Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của Nguyễn Trãi; thấy được đặc sắc nghệ thuật của thơ Nôm Nguyễn Trãi: bình dị, tự nhiên, đan xen câu lục vào thơ thất ngôn. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Đọc hiểu văn bản GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển giao 1. Bức tranh thiên nhiên nhiệm vụ: -“Rồi hóng mát thuở ngày trường”: GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển giao Câu thơ với nhiều thanh trầm, thể hiện nhiệm vụ: sự thanh nhàn, tâm thế ung dung, thư Nhóm 1: Bức tranh thiên nhiên ngày hè thái của con người.
  3. được thể hiện qua những hình ảnh nào? - Hình ảnh: Hòe, tán rợp giương, thạch Phân tích sự hài hòa của âm thanh, màu lưu, hồng liên, chợ cá làng ngư phủ => sắc, cảnh vật và con người? Hình ảnh đặc trưng của ngày hè. Nhóm 2: Trong bài thơ có nhiều động từ - Màu sắc: Màu lục của lá hòe làm nổi (cụm động từ) diễn tả trạng thái của cảnh bật màu đỏ của thạch lựu, màu hồng ngày hè, đó là những động từ (cụm động của cánh sen; ánh mặt trời buổi chiều từ) nào? Từ những động từ (cụm động từ) như dát vàng lên những tán hòe xanh đó, em cảm nhận gì về trạng thái của => hài hòa, rực rỡ. cảnh vật được miêu tả trong bài thơ. - Âm thanh: Nhóm 3: Nhà thơ đã cảm nhận cảnh vật + Tiếng ve inh ỏi – âm thanh đặc trưng bằng những giác quan nào? Qua sự cảm của ngày hè. nhận đó, em thấy Nguyễn Trãi là người + Tiếng lao xao của chợ cá: âm thanh có tấm lòng như thế nào đối với thiên đặc trưng của làng chài. nhiên? - Thời gian: Cuối ngày, lúc mặt trời Nhóm 4: Hai câu thơ cuối cho ta hiểu sắp lặn, nhưng sự sống dường như tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với người không dừng lại. dân như thế nào? Âm điệu của câu thơ - Nhà thơ sử dụng nhiều cụm động từ lục ngôn (Sáu chữ) khác âm điệu của thể hiện trạng thái căng tràn của tự những câu thơ bảy chữ như thế nào? Sự nhiên: “tán rợp giương”, “đùn đùn”, thay đổi âm điệu như vậy có tác dụng gì “phun thức đỏ”, “tiễn mùi hương” => trong việc thể hiện tình cảm của tác giả? Có một cái gì thôi thúc từ bên trong, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đang ứa căng, đầy sức sống. Hoạt động cá nhân: => Bức tranh cảnh ngày hè chan hòa Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ánh sáng, màu sắc và hương thơm. • HS trả lời câu hỏi. => Qua bức tranh thiên nhiên sinh • Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn động và đầy sức sống, ta thấy được sự Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả giao cảm mạnh mẽ và tinh tế của nhà thực hiện nhiệm vụ thơ đối với cảnh vật. Nhà thơ đã đón GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhận cảnh vật bằng nhiều giác quan: nhân, chuẩn hóa kiến thức. thị giác, thính giác, khứu giác và cả sự Cây hoè: + Động từ mạnh “đùn đùn” gợi liên tưởng. Tất cả cho thấy tấm lòng tả sự vận động của một nguồn sống mãnh yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, liệt, sôi trào. tinh tế của Ức Trai thi sĩ. + Kết hợp với hình ảnh miêu tả “tán rợp 2. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi giương”- tán giương lên che rợp. - Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, Hình ảnh cây hoè đang ở độ phát triển, yêu cuộc sống: có sức sống mãnh liệt. + Tâm trạng thư thái khi đón nhận Hoa lựu: Động từ mạnh “phun” thiên về cảnh vật thiên nhiên. tả sức sống. Nó khác với tính từ “lập loè” + Cảm nhận thiên nhiên bằng tất cả các trong thơ Nguyễn Du (Dưới trăng quyên giác quan. Thiên nhiên qua cảm xúc đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập loè đơm của nhà thơ trở nên sinh động, đáng bông) thiên về tạo hình sắc. yêu và tràn đầy nhựa sống.
  4. Động từ mạnh “phun” diễn tả trạng thái - Tấm lòng ưu ái với dân, với nước: tinh thần của sự vật, gợi tả những bông + Ước có được chiếc đàn của vua thạch lựu bung nở tựa hồ một cơn mưa Thuấn để gảy khúc Nam phong, ca hoa. ngợi cảnh thái bình. * Hoa sen: “tiễn mùi hương”- ngát mùi + Mong ước “dân giàu đủ khắp đòi hương. phương”: mong mỏi về cuộc sống an Tính từ “ngát” gợi sự bừng nở, khoe sắc, lạc của người dân ở mọi phương trời. toả hương ngào ngạt của hoa sen mùa hạ + Tâm thế hướng về cảnh vật nhưng tâm hồn, tình cảm vẫn hướng về người dân lao động + Câu thơ 6 chữ dồn nén cảm xúc cả bài thơ điểm kết tụ của hồn thơ Ức Trai không phải ở thiên nhiên tạo vật mà chính ở cuộc sống con người, ở nhân dân. Hoạt động 3: hướng dẫn HS tổng kết a) Mục đích: HS nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm III. Tổng kết vụ học tập 1. Nội dung: GV: Em hãy khái quát những - Bức tranh cảnh ngày hè tràn đầy sức sống, nét đặc sắc về nội dung và nghệ sinh động vừa giản dị, dân dã đời thường vừa thuật của bài thơ “Cảnh ngày tinh tế, gợi cảm. hè”, - Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống, tấm lòng vì dân, vì nước của tác giả. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nghệ thuật: Hoạt động cá nhân: - Cách ngắt nhịp đặc biệt: 3/4 ở câu 3 và câu 4 Bước 3: Báo cáo kết quả và tập trung sự chú ý của người đọc, làm nổi bật thảo luận hơn cảnh vật trong ngày hè. • HS trả lời câu hỏi. - Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn. • Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn - Ngôn ngữ: giản dị mà tinh tế, biểu cảm Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
  5. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em thấy bản thân mình cần có trách nhiệm như thế nào đối với quê hương, đất nước? c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Trách nhiệm của bản thân: - Giữ gìn, bảo vệ những di sản thiên nhiên - Biết yêu cuộc sống bình dị nơi thôn dã - Có trách nhiệm xây dựng quê hương, đất nước. d) Tổ chức thực hiện: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Tìm đọc một số bài thơ trong mục Bảo kính cánh giới của Nguyễn Trãi ? c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
  6. PHỤ LỤC 4 MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỌC SINH TRỰC TIẾP THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Chuẩn bị trước khi viết Học sinh trình bày bản nháp
  7. Học sinh phản hồi bản nháp Giáo viên phản hồi bản nháp
  8. Học sinh thảo luận sàng lọc ý tưởng Phác thảo dàn ý
  9. Phác thảo dàn ý và phản hồi Học sinh lập dàn ý đoạn văn