Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam

pdf 53 trang Giang Anh 21/03/2024 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_xay_dung_va_thuc_hien_cac_giai_phap_th.pdf

Nội dung tóm tắt: Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam

  1. Parry, M., Arnell, N., Berry, P., Dodman, D., Fankhouser, paper prepared for the Global Platform for disaster risk S., Hope, C., Kovats, S., Nicholls, R., Satterthwaite, D., reduction. (online) URL: Tiffin, R., Wheeler, Tim. 2009. Assessing the Costs of proactwebsite/media/download/resources/Ecosystem- Adaptation to Climate Change: A Review of the UNFCCC based-DRR/UNEP_Issues%20Paper_Ecosystem%20 and Other Recent Estimates. International Institute for management%20in%20CCA%20and%20DRR_2009.pdf. Environment and Development and Grantham Institute for Climate Change, London. (online) URL: UNEP 2011. Taking Steps Toward Marine and Coastal iied.org/pdfs/11501IIED.pdf. Ecosystem-Based Management – An Introductory Guide. (online) URL: Peterson, G. 2010. Expansion of social ecological professional/publications/v.php?id=20344. systems science.Reslilence Science: 16 April 2010. UNEP, UNDP, IUCN. EbA Flagship Policy Brief. Making Piran, C. L., White, J., Godbold, A., Solan, M., Wiegand, the case for ecosystem-based adaptation: Building J., Holt, A. 2009. Ecosystem services and policy: a resilience to climate change. (online) URL: http:// review of coastal wetland ecosystem services and EbAflagship.org/images/ContentsForPublications/ an efficiency-based framework for implementing the EbA%20policy%20brochure%20web.pdf. ecosystem approach. Issues in Environmental Science and Technology. UNEP. Ecosystem-based adaptation Guidance: Moving from principles to practice. April 2012. Working Document. Preston, B.L. and Stafford-Smith, M. (2009). Framing Unpublished. (April 2012). vulnerability and adaptive capacity assessment: Discussion paper. CSIRO Climate Adaptation Flagship UNFCCC (United Nations Framework Convention on Working paper No. 2. (online) URL: Climate Change). 2011. Ecosystem-based approaches files/files/ppgt.pdf. to adaptation: compilation of information. Note by the Secretariat to Subsidiary Body for Scientific and Stokols, D., R. Perez Lejano, and J. Hipp. 2013. Technological Advice, Thirty-fifth session, Durban, 28 Enhancing the resilience of human–environment November to 3 December 2011. Item 3 of the provisional systems: a social–ecological perspective. Ecology and agenda Nairobi work programme on impacts, vulnerability Society 18(1):7. (online) URL: and adaptation to climate change. (online) URL: http:// ES-05301-180107. unfccc.int/resource/docs/2011/sbsta/eng/inf08.pdf. The World Bank.2010(b). Economics of adaptation to Van de Sluijs J.P., et al, 2004. RIVM/MNP Guidance climate change: Synthesis Report. The World Bank, for Uncertainty Assessment and Communication: Washington D.C. (online) URL: Tool Catalogue for Uncertainty Assessment. Report worldbank.org/EXTCC/Resources/EACC_ nr: NWS-E-2004-37. Netherlands Environmental FinalSynthesisReport0803_2010.pdf. Assessment Agency. UNDP (United Nations Development Program). 2010. Villanueva, P. 2011. Learning to ADAPT: monitoring and Toolkit for Designing climate change adaptation Initiatives. evaluating approaches in climate change adaptation (online) URL: and disaster risk reduction – challenges, gaps and UNDP%20adaptation%20Toolkit%202010.pdf. ways forward. Strengthening Climate Resilience (SCR). (online) URL: UNDP-UNEP, 2011. Mainstreaming climate change SCR-Discussion-paper9.pdf. adaptation into Development Planning: A Guide for Practitioners. (online) URL: WWF. The Greater Mekong and Climate Change: mainstreaming-cc-adaptation-web.pdf. Biodiversity, Ecosystem Services and Development Risk. October. 2009. (online) URL: UNEP (United National Environment Programme). 2009. downloads/final_cc_reportlowres_3.pdf. The role of ecosystem management in climate change adaptation and disaster risk reduction. UNEP issues 42 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam
  2. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: NGUỒN TÀI LIỆU VỀ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP EbA Phân tích rủi ro khí hậu Công cụ phân tích Miêu tả Tham khảo tại rủi ro khí hậu Thuật thích ứng Cung cấp quá trình đánh giá tổn thương do BĐKH (gồm 5 www.ukcip.org.uk/ bước) và xác định các giải pháp để giảm thiểu các rủi ro khí hậu (Chương trình Tác động BĐKH, Anh). Công cụ về Đánh giá và Tiến hành các phân tính rủi ro ngay từ bước xây dựng thông thiết kế các giải pháp thích qua phân loại theo 5 cấp độ và đề xuất các giải pháp để tối org/ climateportal/ ứng với BĐKH (ADAPT) giản các rủi ro + đồng thời cung cấp các khuyến nghị về các nguồn lực. Do đó, trọng tâm sẽ là lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và đa dạng sinh học (Ngân hàng Thế giới). Thích ứng với BĐKH thông Phương pháp tiếp cận này bao gồm 5 hợp phần chính: Đánh Docu- qua đánh giá tổng hợp các giá và tăng cường năng lực, xem xét và tóm tắt các cơ sở dữ ments/Reports/Climate- rủi ro (CCAIRR) liệu và các công cụ, đánh giá nhanh rủi ro, lồng ghép, giám Proofing/chap8.pdf sát và đánh giá (Ngân hành Phát triển Châu Á). Công cụ về phân tích rủi Khung khái niệm về nâng cao nhận thức về thích ứng với ro dựa trên cộng đồng – BĐKH và điều hành quá trình xác định và thực hiện một Thích ứng và vấn đề sinh giải pháp thích ứng cụ thể (IUCN, SEI-US, IISD, hợp tác đa kế (CRiSTAL) phương). “Đánh giá tình trạng dễ CVCA tập trung tìm hiểu ảnh hưởng của BĐKH tới đời sống www.careclimatechange. bị tổn thương và năng và sinh kế của nhóm đối tượng là cộng đồng (CARE). org/cvca/CARE_CVCA- lực thích ứng với BĐKH” Handbook.pdf (CVCA) Đánh giá rủi ro BĐKH và Công cụ này hỗ xác định ưu tiên các hiểm họa về môi trường suy thoái môi trường (CE- nào có thể gây ra rủi ro tới các địa điểm cụ thể để từ đó hỗ org/Topics/Environ- DRA) trợ việc chỉnh sửa mục tiêu các dự án cũng như xây dựng mental+Sustainability/CE- các dự án thích ứng mới (Tearfund). DRA.htm Thiết kế các sáng kiến về Bộ công cụ này nhằm hỗ trợ các nước đang phát triển chuyển thích ứng với BĐKH: Bộ sang hướng phát triển phát thải thấp đồng thời huy động org/projects/websites/docs/ công cụ cho người thực nguồn lực tài chính để nhân rộng thực hành các giải pháp KM/PublicationsResMaterials/ hiện tốt, có hiệu quả cao (UNDP). UNDP_Adaptation_Toolkit_ FINAL_5-28-2010.pdf Các công cụ về giảm nhẹ ProVention Consortium proven- rủi ro thiên tai tionconsortium. org/?pageid=32&projectid Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 43
  3. Công cụ phân tích Miêu tả Tham khảo tại rủi ro khí hậu NAPAssess NAPAssess là một công cụ được thiết kế để hỗ trợ tạo điều na- kiện cho quá trình điều hành NAPA minh bạch và có sự tham passess/ gia ở Sudan. Việc sử dụng các phân tích đa tiêu chí cũng được đưa vào trong công cụ này. Các cơ hội và rủi ro từ Khung cơ bản bao gồm 4 bước về phân tích rủi ro khí hậu. BĐKH và thiên tai (OR- (Viện Nghiên cứu Phát triển (IDS) và Cơ quan Phát triển research-teams/vulnerabil- CHID) Quốc tế Anh (DFID) ity- team/research-themes/ climate- change/projects/ orchid Ma trận phân tích Ma trận đơn giản về phân tích BĐKH nhằm thiết lập chương trình ngành hỗ trợ 17 quốc gia khác nhau (DANIDA) um.dk/en/menu/ Topics/ ClimateChange/ Climate- AndDevelopment/ ToolsAn- dReferences/ ClimateChan- geScreening Phân tích không gian và Bao gồm việc xây dựng tương tự thời gian hay không gian org/go/ thời gian thông qua dữ liệu sử dụng dữ liệu quá khứ các sự kiện khí hậu. Các dữ liệu cms- service/download/p thay thế được sử dụng có thể thông qua thống kê trong quá khứ hoặc ublication/?version= từ một khu vực có đặc điểm tương tự khác. live&id=3259633 (Theo Traerup và Lewoff, 2011) 44 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam
  4. Đánh giá tác động lên HST và xác định các giải pháp thích ứng với BĐKH dựa vào HST Nguồn lực Miêu tả Tham khảo tại Hướng dẫn chi tiết Dự thảo hướng dẫn đánh giá tác động của BĐKH đến các dự án về xác định các tác bảo tồn. Hướng dẫn này dựa trên giả định các mục tiêu của dự án ement.noaa.gov/land/me- động tiềm tàng từ bảo tồn có thể bị ảnh hưởng như thế nào bởi tác động của BĐKH. dia/celphowtoapp.pdf BĐKH tới công tác Những đánh giá này có thể giúp xác định khả năng thích ứng của bảo tồn ven biển và một dự án có thể được tăng lên như thế nào và / hoặc làm thế nào khu vực cửa sông. một dự án có thể góp phần tăng cường khả năng phục hồi của HST lớn hơn (ví dụ, lưu vực sông, HST ven biển). (Văn phòng quản lý ven biển và tài nguyên biển và NOAA)(2011) Xem xét các dịch vụ Xem xét các dịch vụ HST để đánh giá các tác động (ESR cho IA) ubli- HST trong đánh giá cung cấp hướng dẫn thực tế về kết hợp các dịch vụ HST trong đánh cation/ecosyste m-servic- các tác động giá tác động môi trường và xã hội. WRI (2011) es-review- for-impact- as- sessment Giới thiệu hướng dẫn Hướng dẫn này cung cấp khuôn khổ cho việc xác định giá trị môi về lượng giá các dịch trường có thể được cải thiện thông qua đảm bảo sự ghi nhận các environment/policy/natu- vụ HST. dịch vụ từ các HST. Hướng dẫn được xây dựng trên phương pháp ral- environ/documents/ định giá truyền thống. Đặc biệt, Chương 3 cung cấp tổng quan về eco-valuing.pdf các bước cần tiến hành trong việc đánh giá những tác động về các dịch vụ HST bao gồm xác định các chính sách và các cơ sở hiện hành; đánh giá tác động của các lựa chọn chính sách về việc cung cấp các dịch vụ HST, và đánh giá những thay đổi trong HST dịch vụ. Theo DEFRA (2007) Đa dạng sinh học Cung cấp một cái nhìn tổng quan các kiến thức tối thiểu cần thiết oc/pub- trong đánh giá tác để giải quyết vấn đề đa dạng sinh học trong đánh giá tác động và lications/cbd- ts-26-en.pdf động; Các hướng đưa ra hướng dẫn cho đa dạng sinh học trong đánh giá tác động dẫn về ĐDSH- Đánh toàn diện. Theo CBD (2006). giá tác động toàn diện. Đa dạng sinh học Đưa ra các nguyên tắc để thúc đẩy đánh giá các tác động (IA) ”đa trong đánh giá tác dạng sinh học toàn diện”, bao gồm đánh giá tác động môi trường documents/special- publi- động. (EIA) cho các dự án, và đánh giá môi trường chiến lược (SEA) cho cations/SP3 các chính sách, kế hoạch và các chương trình. Theo IAIA (2005). Các công cụ về thích Một cơ sở dữ liệu trực tuyến với các công cụ và các dự án quy ứng dựa trên HST hoạch liên ngành ven biển, và quản lý dựa trên HST. Tiếp cận HST trong Nghiên cứu để giải quyết lỗ hổng kiến thức hiện nay liên quan đến thích ứng vào giảm thực hiện các phương pháp tiếp cận dựa trên HST nhằm đạt được vironment/nature/climat- thiểu BĐKH ở Châu hiểu biết tốt hơn về vai trò và tiềm năng của các HST và dịch vụ echange/pdf/EbA_EBM_ Âu HST trong việc thích ứng và giảm nhẹ BĐKH ở Châu Âu." CC_FinalReport.pdf Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 45
  5. Xây dựng bản đồ và lượng giá các dịch vụ HST Nguồn lực Miêu tả Tham khảo tại Lượng giá dịch vụ HST thông Thông tin về dự án vốn tự nhiên, công cụ phần mềm qua phần mềm InVEST InVEST và các ứng dụng của nó. naturalcapitalproject.org/ Trái tim của Borneo: Đầu tư Nghiên cứu trường hợp ở Borneo – sử dụng mô hình vào thiên nhiên cho một nền InVEST và thay đổi sử dụng đất để xác định giá trị org/en/home kinh tế xanh vốn tự nhiên và xây dựng các kịch bản khác nhau cho tương lai. Tầm nhìn xanh cho Sumatra: Bản mô tả các kết quả từ một nghiên cứu tiến hành Sử dụng thông tin dịch vụ HST ở Sumatra của WWF Indonesia về đánh giá các dịch naturalcapitalproject.org/ để đưa ra khuyến nghị cho vụ HST. indonesia.html quy hoạch sử dụng đất bền vững ở cấp tỉnh và cấp huyện. Tích hợp cân bằng dịch vụ InVEST đã được sử dụng để đánh giá ý nghĩa về môi HST vào các quyết định sử trường và tài chính của bảy kịch bản quy hoạch bao naturalcapitalproject.org/pubs/ dụng đất. Kỷ yếu của Viện gồm chồng ghép quy hoạch về sử dụng đất tương tradeoffs-2012.pdf Hàn lâm Khoa học Quốc gia lai ở khu vực bờ biển Bắc O `AHU (Hawaii). Hoa Kỳ. Mô hình hóa các giá trị từ Mô tả mô hình InVEST trong lĩnh vực biển được thiên nhiên: sử dụng dịch vụ sử dụng cho Bờ Tây của đảo Vancouver, British edu/~pinsky/Home_files/ HST để thông báo quy hoạch Columbia (Canada). Guerry%20et%20al%20 không gian biển và ven biển. 2012%20IJBSESM.pdf Tạp chí Khoa học quốc tế đa dạng sinh học, dịch vụ và quản lý HST. Xây dựng các mô hình dịch Tài liệu này trình bày về mô hình InVEST có thể lượng vụ HST, bảo tồn đa dạng sinh hóa các dịch vụ HST trong một phạm vi không gian edu/sustainability-science/ học, sản xuất hàng hóa, và sự như thế nào và phân tích sự đánh đổi giữa các dịch weekly-sessions/session- đánh đổi ở quy mô cảnh quan. vụ HST để đưa ra quyết định về sử dụng và quản 5-2013-10.11.2010-the- Front Ecol Environ, 7(1): 4-11. lý tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn như thế nào. environmental-services-that- flow-from-natural-capital/ supplemental-readings-from- univ-of-minnesota-students/ Nelson%20et%20al%202009. pdf/view 46 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam
  6. Phân tích các giải pháp thích ứng Nguồn lực Miêu tả Tham khảo tại Thích ứng với sự thay đổi hình Hướng dẫn thích ứng này được thiết kế để hỗ trợ thái khí hậu và BÐKH: Hướng các nhà hoạch định và các bên liên quan trong việc PNADJ990.pdf dẫn cho quy hoạch phát triển xác định và phân tích các giải pháp thích ứng thông (USAID) qua phương pháp tiếp cận từng bước dựa trên các nghiên cứu trường hợp điển hình. Bộ công cụ thích ứng: Nước Bộ công cụ thích ứng này cung cấp một cái nhìn biển dâng và Sử dụng đất tổng quan ngắn gọn của các kế hoạch, các công org/sites/default/files/Adapta- (Trung tâm khí hậu thành phố cụ về quản lý và chi tiêu nhằm hỗ trợ quá trình ra tion_Tool_Kit_SLR.pdf Georgetown) quyết định các giải pháp thích ứng. Xem xét vấn đề khí hậu trong Tài liệu này trình bày một phương pháp về xem xét www.undp.org.cu/crmi/docs/ các hoạt động phát triển (GIZ) khí hậu trong quy hoạch phát triển. Bước 3 “Tùy chọn gtz-climateproofing-td-2010-en. cho hành động”, cung cấp một phương pháp để đánh pdf giá và ưu tiên hành động thích ứng. Tác động của khí hậu lên Chương này mô tả những vấn đề cần cân nhắc khác các hệ thống năng lượng: nhau trong việc cung cấp các hành động thích ứng doi/abs/10.1596/978-0-8213- Chương 4 về thực hành các trong lĩnh vực năng lượng. 8697 giải pháp thích ứng (Ngân hàng Thế giới) Thích ứng với BÐKH khu vực Tài liệu hướng dẫn này này cung cấp chi tiết các vấn ven biển: Hướng dẫn cho các đề khí hậu cần quan tâm tại khu vực ven biển. Và PNADO614.pdf nhà lập quy hoạch phát triển cung cấp hướng dẫn quá trình xây dựng, thực hiện (USAID) và lồng ghép các hành động thích ứng trong xây dựng các quy hoạch, kế hoạch. Ðánh giá chi phí/lợi ích của Ấn phẩm này giới thiệu các phương pháp đánh giá các giải pháp thích ứng: Tổng chi phí và lợi ích khác nhau của giải pháp thích ứng publications/pub_nwp_costs_ quan về các phương pháp với BĐKH và tóm lược các thực hành điển hình nhất. benefits_adaptation.pdf. (UNFCCC) Kinh tế học về thích ứng với Báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan mức độ BÐKH khu vực ven biển (Ngân toàn cầu của các chi phí để thích ứng với nước biển bank.org/sites/default/files/ hàng Thế giới) dâng được tính toán trong giai đoạn từ năm 2010 documents/DCCDP_10_Coast- đến năm 2050. alZoneAdaptation.pdf. Khung hướng dẫn lựa chọn Khung hướng dẫn này hỗ trợ cho các đơn vị xây dựng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Khung ưu tiên đầu tư thích ứng với kế hoạch ở cấp trung ương và cấp tỉnh định hướng và hướng dẫn lựa chọn ưu tiên BĐKH trong quá trình lập kế lựa chọn các ưu tiên về thích ứng với BĐKH phù hợp đầu tư thích ứng với BĐKH hoạch phát triển kinh tế - xã với các mục tiêu ưu tiên của quốc gia, đồng thời lồng trong quá trình lập kế hoạch hội ghép những vấn đề thích ứng cấp thiết vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, 2013 phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương. (Nguồn: UNEP, 2012) Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 47
  7. PHỤ LỤC 2: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG TỔNG HỢP Phương pháp đánh giá tổn thương tổng hợp được sử dụng để đánh giá các tác động lên các HST, môi trường sống và các nhóm cộng đồng nằm trong một khu vực ở quy mô nhỏ, có tính chất tiểu lưu vực, đặc trưng cho tính đa dạng sinh học cụ thể và các dịch vụ mà HST ở đó đóng góp trực tiếp đến sự phát triển sinh kế và cuộc sống của người dân cũng như sự khỏe mạnh của các HST đặc trưng của khu vực. Hình dưới đây khái quát quá trình thực hiện đánh giá tổn thương lên các HST và nhóm cộng đồng/ngành, lĩnh vực. Đánh giá rủi ro Đánh giá từ trên xuống: • Nghiên cứu sơ cấp/thứ cấp • Tham vấn các bên liên quan ở địa phương ! Các mối đe dọa: • Các xu hướng biến đổi của khí hậu • Các xu hướng phát triển Hệ thống thể chế: • Các chính sách và thể chế về thích ứng với BĐKH • Các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội Xếp hạng rủi ro từ Đánh giá tổn thương: • Các sinh kế/ Đánh giá từ dưới lên: BĐKH và phát triển: ngành nghề chính Các giải pháp • Tham quan thực địa • Các sinh kế/ thích ứng • Phỏng vấn các hộ gia đình • Các hệ sinh thái chính • Phân tích PDAs/ Traset ngành nghề chính • Hội thảo cộng đồng • Các hệ sinh thái chính Các sinh kế/ngành nghề chính: • Xác định và sắp xếp mức độ quan trọng của áp lực BĐKH • Các áp lực từ phát triển KT-XH Các hệ sinh thái chính: • Xác định và sắp xếp mức độ quan trọng của áp lực BĐKH • Các áp lực từ phát triển KT-XH Khả năng thích ứng: *not completed • Thể chế • Cộng đồng • Hệ sinh thái Hình 11. Khung phương pháp tổng quát đánh giá tổn thương • Đánh giá từ dưới-lên trên (bottom-up), tập trung vào phân tích các áp lực từ thiên nhiên cũng như hoạt động của con người lên các HST chính và các nguồn sinh kế phụ thuộc: Các hội thảo và các cuộc họp cần được thực hiện tại khu vực nghiên cứu nhằm: i) Xác định các HST quan trọng và dịch vụ HST, điều kiện kinh tế - xã hội; ii) Thảo luận và đánh giá mức độ phụ thuộc sinh kế của cộng đồng /các ngành nghề kinh tế vào các HST, và iii) Xác định các áp lực hiện tại do khí hậu và từ hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của con người tới các HST và các ngành nghề/hoạt động sinh kế phụ thuộc vào HST; • Đánh giá từ trên-xuống (top-down), tập trung phân tích các dự báo BĐKH và mục tiêu phát triển trong tương lai: Đánh giá trên xuống sẽ căn cứ vào việc tổng hợp các tài liệu hiện có, bao gồm: i) Hệ thống thể chế và chính sách về thích ứng với BĐKH; ii) Các xu hướng về khí hậu của địa phương và iii) Các mục tiêu phát triển quan trọng liên quan tới khu vực nghiên cứu; 48 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam
  8. • Đánh giá và xếp hạng rủi ro: Việc đánh giá và xếp hạng rủi ro sẽ dựa trên kết quả tổng hợp các tác động tiềm tàng từ BĐKH cũng như các mục tiêu phát triển (đánh giá trên-xuống) với đánh giá các áp lực từ thiên nhiên cũng như hoạt động của con người lên các HST chính, các hiểm họa hiện tại lên các HST chính và các ngành nghề kinh tế/sinh kế phụ thuộc (đánh giá dưới-lên); • Đánh giá khả năng thích ứng của hệ thống tự nhiên cũng như cộng đồng trước các mối đe dọa về khí hậu: Đánh giá này tập trung vào: i) Khả năng tự thích ứng của các HST trước các mối đe dọa từ khí hậu và phát triển; ii) Khả năng thích ứng của cộng đồng dân cư - dựa trên phân tích hệ thống các giải pháp ứng phó hiện tại và tính hiệu quả của các giải pháp này trong tương lai; và iii) Khả năng thích ứng về mặt thể chế - phân tích mặt mạnh và yếu của hệ thống thể chế quản lý cấp huyện, tỉnh trong thích ứng với BĐKH; • Đánh giá tính tổn thương: Việc đánh giá này sẽ dựa trên kết quả tổng hợp từ đánh giá rủi ro và khả năng thích ứng của hệ thống tự nhiên cũng như cộng đồng trước các mối đe dọa về khí hậu theo các kịch bản BĐKH và phát triển kinh tế-xã hội; • Xây dựng các giải pháp thích ứng: Các giải pháp thích ứng sẽ được đề xuất dựa trên các đánh giá và xếp hạng rủi ro và khả năng thích ứng trước BĐKH, trong đó xác định các chiến lược thích ứng quan trọng cho HST và cộng đồng. Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 49
  9. PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ GIẢI PHÁP EbA 1. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Điều chỉnh/di dời các công trình công cộng, khu dân cư ven biển ở các vùng có nguy cơ cao do dự báo tác động từ BĐKH; - Điều chỉnh/xem xét lại phân bổ diện tích đất cho canh tác nông nghiệp, thủy sản, trồng và khôi phục diện tích rừng cũng như các khu bảo tồn, tránh gia tăng thiệt hại tại các khu vực có nguy cơ cao do dự báo tác động từ BĐKH. Hình 12. Ví dụ về các điều chỉnh cần thiết trong quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Bến Tre (WWF-Việt Nam, 2013) 2. Lồng ghép thích ứng BĐKH dựa vào HST vào các quy hoạch, kế hoạch có liên quan - Chương trình mục tiêu quốc gia/hành động về ứng phó với BĐKH cấp tỉnh; - Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; - Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; - Các chương trình truyền thông, giáo dục cộng đồng. 50 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam
  10. 3. Quản lý và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên nước ngọt - Thực hiện khảo sát đánh giá hệ thống thủy văn của tỉnh, lập bản đồ phân bố nước ngọt tầng mặt và ngầm; - Bảo vệ và phục hồi HST đất ngập nước và các nguồn tài nguyên nước ngọt; - Xây dựng kế hoạch dự trữ nước mưa, nước ngọt; - Phối hợp, hợp tác với các tỉnh đầu nguồn các sông để đảm bảo dòng chảy cho khu vực hạ lưu. 4. Khôi phục và bảo tồn các sinh cảnh tự nhiên - Tăng cường quản lý và bảo vệ hệ thực vật ven sông, biển; - Khôi phục và trồng mới rừng ngập mặn ven biển; - Khôi phục lại dòng chảy, chế độ thủy văn tự nhiên; - Thành lập các khu bảo tồn ven biển, quản lý tài nguyên thủy sản. 5. Bảo tồn các điểm nóng về đa dạng sinh học - Tăng cường quản lý tại các khu bảo tồn; - Thành lập mới các khu bảo tồn tại các điểm có giá trị cao về đa dạng sinh học; - Tăng cường năng lực cho các cán bộ làm việc tại các khu bảo tồn; - Thực hiện nâng cao nhận thức, tuyên truyền về bảo tồn đa dạng sinh học cho người dân địa phương. Hình 13. Ví dụ về các điểm nóng về đa dạng sinh học cho bảo tồn của tỉnh Bến Tre (WWF-Việt Nam, 2013) Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam | 51
  11. 6. Canh tác nông nghiệp thân thiện với môi trường Canh tác rau màu - Trồng cây để chắn gió, cát và hơi muối, đồng thời giảm thiểu được cường độ sóng và gió; - Dự trữ nước mưa, tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt); - Phân huỷ chất thải hữu cơ, tái sử dụng làm phân bón. Nuôi trồng thủy sản - Khôi phục, trồng cây/rừng quanh khu vực ao nuôi; - Nuôi kết hợp (tôm - cua - cá - sò). Trồng lúa - Nuôi xen canh tôm - lúa; tôm - cá; - Nghiên cứu/trồng thử các giống lúa chịu mặn, hạn; - Cải thiện môi trường, HST đồng ruộng - dẫn nước từ sông vào để lấy nước và trầm tích cải tạo đồng ruộng. 52 | Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái tại Việt Nam
  12. ©WWF-Việt Nam