Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi và năng khiếu môn Toán Lớp 9

pdf 46 trang Giang Anh 20/03/2024 2451
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi và năng khiếu môn Toán Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_va_nang_khieu_mon_toan_lop.pdf

Nội dung tóm tắt: Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi và năng khiếu môn Toán Lớp 9

  1. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU * Nếu n chẵn thì : an = ( 2 - 1)n = (1 - 2 )n = A - B 2 = A2 2B 2 . Điều kiện A2 – 2B2 = 1 được thỏa mãn do (1). * Nếu n lẻ thì : an = ( 2 - 1)n = - (1 - 2 )n = B 2 - A = 2B2 A 2 . Điều kiện 2B2 – A2 = 1 được thỏa mãn do (2). 202. Thay a = 2 vào phương trình đã cho : 2 2 + 2a + b 2 + c = 0 2 (b + 2) = -(2a + c). Do a, b, c hữu tỉ nên phải có b + 2 = 0 do đó 2a + c = 0. Thay b = - 2 , c = - 2a vào phương trình đã cho : x3 + ax2 – 2x – 2a = 0 x(x2 – 2) + a(x2 – 2) = 0 (x2 – 2)(x + a) = 0. Các nghiệm phương trình đã cho là: ± 2 và - a. 1 1 1 203. Đặt A . 2 3 n a) Chứng minh A 2 n 3 : Làm giảm mỗi số hạng của A : 1 2 2 2 k 1 k . k k k k 1 k A2 23 34 nn1 Do đó 2n1 2 2n1222n132n3 . b) Chứng minh A 2 n 2 : Làm trội mỗi số hạng của A : 1 2 2 2 k k 1 k k k k k 1 A2 n n1 3 2 21 2n2 . Do đó : 204. Kí hiệu an 6 6 6 6 có n dấu căn. Ta có : a1 63;a 2 6a 1 633;a 3 6a 2 633 a 100 6a 99 633 Hiển nhiên a100 > 6 > 2. Như vậy 2 < a100 < 3, do đó [ a100 ] = 2. 205. a) Cách 1 (tính trực tiếp) : a2 = (2 + 3 )2 = 7 + 4 3 . Ta có 4 3 48 nên 6 < 4 3 < 7 13 < a2 < 14. Vậy [ a2 ] = 13. Cách 2 (tính gián tiếp) : Đặt x = (2 + 3 )2 thì x = 7 + 4 3 . Xét biểu thức y = (2 - 3 )2 thì y = 7 - 4 3 . Suy ra x + y = 14. Dễ thấy 0 < 2 - 3 < 1 nên 0 < (2- 3 )2 < 1, tức là 0 < y < 1. Do đó 13 < x < 14. Vậy [ x ] = 13 tức là [ a2 ] = 13. b) Đáp số : [ a3 ] = 51. 206. Đặt x – y = a ; x y b (1) thì a và b là số hữu tỉ. Xét hai trường hợp : x y a a a) Nếu b ≠ 0 thì x y là số hữu tỉ (2). Từ (1) và (2) ta có : x y b b 1 a 1 a x b là số hữu tỉ ; y b là số hữu tỉ. 2 b 2 b b) Nếu b = 0 thì x = y = 0, hiển nhiên x , y là số hữu tỉ. 1 n 1 1 1 1 1 1 207. Ta có n n (n1)n n(n 1) n n 1 nn1nn1 LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 227
  2. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU n 1 1 1 1 1 2 . Từ đó ta giải được bài toán. n 1 n n 1 n n 1 208. Chứng minh bằng phản chứng. Giả sử trong 25 số tự nhiên đã cho, không có hai số nào bằng nhau. Không mất tính tổng quát, giả sử a1 0 2y 2y Từ hệ phương trình đã cho ta có : x y . 1 y 2 y Tương tự y z ; z x . Suy ra x = y = z. Xảy ra dấu “ = ” ở các bất đẳng thức trên với x = y = z = 1. Kết luận : Hai nghiệm (0 ; 0 ; 0) , (1 ; 1 ; 1). 1 212. a) Đặt A = (8 + 3 7 )7. Để chứng minh bài toán, chỉ cần tìm số B sao cho 0 0 vì 8 > 3 7 . Ta có 8 + 3 7 > 10 suy ra : 1 17 1 8 3 7 7 7 7 8 3 7 10 10 Theo khai triển Newton ta lại có : A = (8 + 3 7 )7 = a + b 7 với a, b N. LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 228
  3. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU B = (8 - 3 7 )7 = a - b 7 . Suy ra A + B = 2a là số tự nhiên. 1 Do 0 B và A + B là số tự nhiên nên A có bảy chữ số 9 liền sau dấu phẩy. 107 Chú ý : 10- 7 = 0,0000001. b) Giải tương tự như câu a. 213. Ta thấy với n là số chính phương thì n là số tự nhiên, nếu n khác số chính phương thì n là * số vô tỉ, nên n không có dạng ,5 . Do đó ứng với mỗi số n N có duy nhất một số nguyên an gần n nhất. Ta thấy rằng, với n bằng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, thì an bằng 1, 1, 2, 2, 2, 2, 3, Ta sẽ chứng minh rằng an lần lượt nhận các giá trị : hai số 1, bốn số 2, sáu số 3 Nói cách khác ta sẽ chứng minh bất phương trình : 1 1 1 x 1 có hai nghiệm tự nhiên. 2 2 1 1 2 x 2 có bốn nghiệm tự nhiên. 2 2 1 1 3 x 3 có sáu nghiệm tự nhiên. 2 2 1 1 Tổng quát : k x k có 2k nghiệm tự nhiên. Thật vậy, bất đẳng thức tương đương với : 2 2 1 1 k2 – k + < x < k2 + k + . Rõ ràng bất phương trình này có 2k nghiệm tự nhiên là : k2 – k + 1 4 4 ; k2 – k + 2 ; ; k2 + k. Do đó : 11 1111111 11 1 2.4488 . aa a 11 2222 4444 44 1 2 1980   2 soá 4 soá 88 soá 214. Giải tương tự bài 24. a) 1 < an < 2. Vậy [ an ] = 1. b) 2 ≤ an ≤ 3. Vậy [ an ] = 2. c) Ta thấy : 442 = 1936 < 1996 < 2025 = 452, còn 462 = 2116. a1 = 1996 = 44 < a1 < 45. Hãy chứng tỏ với n ≥ 2 thì 45 < an < 46. Như vậy với n = 1 thì [ an ] = 44, với n ≥ 2 thì [ an ] = 45. 215. Cần tìm số tự nhiên B sao cho B ≤ A < B + 1. Làm giảm và làm trội A để được hai số tự nhiên liên tiếp. Ta có : (4n + 1)2 < 16n2 + 8n + 3 < (4n + 2)2 4n + 1 < 16n2 8n 3 < 4n + 2 4n2 + 4n + 1 < 4n2 + 16n2 8n 3 < 4n2 + 4n + 2 < 4n2 + 8n + 4 (2n + 1)2 < 4n2 + 16n2 8n 3 < (2n + 2)2. Lấy căn bậc hai : 2n + 1 < A < 2n + 2. Vậy [ A ] = 2n + 1. 216. Để chứng minh bài toán, ta chỉ ra số y thỏa mãn hai điều kiện : 0 < y < 0,1 (1). x + y là một số tự nhiên có tận cùng bằng 2 (2). 200 Ta chọn y = 3 2 . Ta có 0 < 3 2 < 0,3 nên 0 < y < 0,1. Điều kiện (1) được chứng minh. Bây giờ ta chứng minh x + y là một số tự nhiên có tận cùng bằng 2. Ta có : 200 200 100 100 xy 32 32 526 526 . LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 229
  4. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU n n Xét biểu thức tổng quát Sn = a + b với a = 5 + 2 6 , b = 5 - 2 6 . n n Sn = (5 + 2 6 ) = (5 - 2 6 ) A và b có tổng bằng 10, tích bằng 1 nên chúng là nghiệm của phương trình X2 -10X + 1 = 0, tức là : a2 = 10a – 1 (3) ; b2 = 10b – 1 (4). Nhân (3) với an , nhân (4) với bn : an+2 = 10an+1 – an ; bn+2 = 10bn+1 – bn. Suy ra (an+2 + bn+2) = 10(an+1 + bn+1) – (an + bn), tức là Sn+2 = 10Sn+1 – Sn , hay Sn+2  - Sn+1 (mod 10) Do đó Sn+4  - Sn+2  Sn (mod 10) (5) 0 0 Ta có S0 = (5 + 2 6 ) + (5 - 2 6 ) = 1 + 1 = 2 ; S1 = (5 + 2 6 ) + (5 - 2 6 ) = 10. Từ công thức (5) ta có S2 , S3 , , Sn là số tự nhiên, và S0 , S4 , S8 , , S100 có tận cùng bằng 2, tức là tổng x + y là một số tự nhiên có tận cùng bằng 2. Điều kiện (2) được chứng minh. Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh. 250 125 217. Biến đổi 3 2 5 2 6 . Phần nguyên của nó có chữ số tận cùng bằng 9. (Giải tương tự bài 36) 218. Ta có : A 1 3 4 8 9 15 16 24 Theo cách chia nhóm như trên, nhóm 1 có 3 số, nhóm 2 có 5 số, nhóm 3 có 7 số, nhóm 4 có 9 số. Các số thuộc nhóm 1 bằng 1, các số thuộc nhóm 2 bằng 2, các số thuộc nhóm 3 bằng 3, các số thuộc nhóm 4 bằng 4. Vậy A = 1.3 + 2.5 + 3.7 + 4.9 = 70 § 7. CĂN BẬC BA x x 219. a) Xét 0 ≤ x ≤ 3. Viết A dưới dạng : A = 4. . .(3 – x). Áp dụng bất đẳng thức Cauchy 2 2 3 x x 3 x x x x x 2 2 cho 3 số không âm , , (3 – x) ta được : . .(3 – x) ≤ 1. 2 2 2 2 3 Do đó A ≤ 4 (1) b) Xét x > 3, khi đó A ≤ 0 (2). So sánh (1) và (2) ta đi đến kết luận : x 3 x max A 4 2 x 2 . x 0 220. a) Lập phương hai vế, áp dụng hằng đẳng thức (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b), ta được : x 1 7 x 3.(x3 1)(7 x).2 8 (x 1)(7 x) 0 x = - 1 ; x = 7 (thỏa) b) Điều kiện : x ≥ - 1 (1). Đặt 3 x 2 y ; x 1 z . Khi đó x – 2 = y2 ; x + 1 = z2 nên z2 – y3 = 3. Phương trình đã cho được đưa về hệ : y z 3 (2) z2 y 3 3 (3) z 0 (4) Rút z từ (2) : z = 3 – y. Thay vào (3) : y3 – y2 + 6y – 6 = 0 (y – 1)(y2 + 6) = 0 y = 1 Suy ra z = 2, thỏa mãn (4). Từ đó x = 3, thỏa mãn (1). Kết luận : x = 3. 1 1 221. a) Có, chẳng hạn : 2 . 2 2 LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 230
  5. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU b) Không. Giả sử tồn tại các số hữu tỉ dương a, b mà a b 4 2 . Bình phương hai vế : ab2ab 2 2ab 2(ab) . Bình phương 2 vế : 4ab = 2 + (a + b)2 – 2(a + b) 2 2(a + b) 2 = 2 + (a + b)2 – 4ab Vế phải là số hữu tỉ, vế trái là số vô tỉ (vì a + b ≠ 0), mâu thuẩn. m m3 222. a) Giả sử 3 5 là số hữu tỉ (phân số tối giản). Suy ra 5 = . Hãy chứng minh rằng cả n n3 m m lẫn n đều chia hết cho 5, trái giả thiết là phân số tối giản. n m b) Giả sử 32 3 4 là số hữu tỉ (phân số tối giản). Suy ra : n m3 3 m 6m 32 3 4 63.8.3 6 m3 6n 3 6mn(1) 2 m2 3  m2  n3 n n Thay m = 2k (k Z) vào (1) : 8k3 = 6n3 + 12kn2 4k3 = 3n3 + 6kn2. Suy ra 3n3 chia hết cho 2 m n3 chia hết cho 2 n chia hết cho 2. Như vậy m và n cùng chia hết cho 2, trái với giả thiết n là phân số tối giản. a b c 223. Cách 1 : Đặt a = x3 , b = y3 , c = z3. Bất đẳng thức cần chứng minh 3 abc tương 3 x3 y 3 z 3 đương với xyz hay x3 + y3 + z3 – 3xyz ≥ 0. Ta có hằng đẳng thức : 3 1 x3 + y3 + z3 – 3xyz = (x + y + z)[(x – y)2 + (y – z)2 + (z – x)2]. (bài tập sbt) 2 a b c Do a, b, c ≥ 0 nên x, y, z ≥ 0, do đó x3 + y3 + z3 – 3xyz ≥ 0. Như vậy : 3 abc 3 Xảy ra dấu đẳng thức khi và chỉ khi a = b = c. Cách 2 : Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức Cauchy cho bốn số không âm. Ta có : a b c d 1 a b c d 1 4 ab cd ab.cd abcd 4 2 2 2 2 4 a b c d a b c Trong bất đẳng thức abcd , đặt d ta được : 4 3 4 a b c a b c 4 3 a b c a b c a b c abc. abc. . 4 3 3 3 a b c Chia hai vế cho số dương (trường hợp một trong các số a, b, c bằng 0, bài toán được 3 3 a b c a b c 3 chứng minh) : abc abc . 3 3 a b c Xảy ra đẳng thức : a = b = c = a = b = c = 1 3 LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 231
  6. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU b c d a 1 224. Từ giả thiết suy ra : 1 . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy b 1 c 1 d 1 a 1 a 1 1 b c d bcd cho 3 số dương : 3.3 . Tương tự : a 1 b 1 c 1 d 1 (b 1)(c 1)(d 1) 1 acd 3.3 b 1 (a 1)(c 1)(d 1) 1 abd 3.3 c 1 (a 1)(b 1)(d 1) 1 abc 3.3 d 1 (a 1)(b 1)(c 1) 1 Nhân từ bốn bất đẳng thức : 1 81abcd abcd . 81 x2 y 2 z 2 225. Gọi A . Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki : y2 z 2 x 2 2 x2 y 2 z 2 x y z 3A 2 2 2 (1 1 1) (1) y z x y z x x y z x y z Áp dụng bất đẳng thức Cauchy với ba số không âm : 3.3 . . 3 (2) y z x y z x 2 x y z x y z x y z Nhân từng vế (1) với (2) : 3A 3 A y z x y z x y z x 226. Đặt x 3 3 3 3 ; y 3 3 3 3 thì x3 + y3 = 6 (1). Xét hiệu b3 – a3 , ta được : b3 – a3 = 24 – (x + y)3 = 24 – (x3 + y3) – 3xy(x + y) Do (1), ta thay 24 bởi 4(x3 + b3), ta có : b3 – a3 = 4(x3 + y3) – (x3 + y3) – 3xy(x + y) = 3(x3 + y3) – 3xy(x + y) = = 3(x + y)(x2 – xy + y2 – xy) = 3(x + y)(x – y)2 > 0 (vì x > y > 0). Vậy b3 > a3 , do đó b > a. 227. a) Bất đẳng thức đúng với n = 1. Với n ≥ 2, theo khai triển Newton, ta có : n 1 1 n(n 1) 1 n(n 1)(n 2) 1 n(n 1) 2.1 1 1 1 n. .2 . 3 . n n n2!n 3! n n!n 1 1 1 22. Với n ≥ 3, ta chứng minh nn n 1 n 1 (2). Thật vậy : n n(n 1) n(n 1) (n 1)n 1 n 1 n n n 1 (3) (2) n 1 n (n 1) nn n 1 n n n LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 232
  7. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU n 1 Theo câu a ta có 1 3 , mà 3 ≤ n nên (3) được chứng minh. n Do đó (2) được chứng minh. 228. Cách 1 : A2 2 x 2 1 x 4 x 2 1 4 . min A = 2 với x = 0. Cách 2 : Áp dụng bất đẳng thức Cauchy : A 2(x4 2 x1)(x 2 x1) 2x4 4 x 2 12 min A = 2 với x = 0. 229. Với x < 2 thì A ≥ 0 (1). Với 2 ≤ x ≤ 4, xét - A = x2(x – 2). Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số không âm : 3 x x x 2 3 A x x 2 2 2x 2 . .(x 2) 8 4 2 2 3 3 - A ≤ 32 A ≥ - 32. min A = - 32 với x = 4. 230. Điều kiện : x2 ≤ 9. 2 2 3 x x 2 2 2 9 x x x A2 x 4 (9 x 2 ) 4. . (9 x 2 ) 4 2 2 4.27 2 2 3 max A = 6 3 với x = ± 6 . 231. a) Tìm giá trị lớn nhất : Cách 1 : Với 0 ≤ x < 6 thì A = x(x2 – 6) ≤ 0. Với x ≥ 6 . Ta có 6 ≤ x ≤ 3 6 ≤ x2 ≤ 9 0 ≤ x2 – 6 ≤ 3. Suy ra x(x2 – 6) ≤ 9. max A = 9 với x = 3. Cách 2 : A = x(x2 – 9) + 3x. Ta có x ≥ 0, x2 – 9 ≤ 0, 3x ≤ 9, nên A ≤ 9. max A = 9 với x = 3 b) Tìm giá trị nhỏ nhất : Cách 1 : A = x3 – 6x = x3 + (2 2 )3 – 6x – (2 2 )3 = = (x + 2 2 )(x2 - 2 2 x + 8) – 6x - 16 2 = (x + 2 2 )(x2 - 2 2 x + 2) + (x + 2 2 ).6 – 6x - 16 2 = (x + 2 2 )(x - 2 )2 - 4 2 ≥ - 4 2 . min A = - 4 2 với x = 2 . Cách 2 : Áp dụng bất đẳng thức Cauchy với 3 số không âm : x3 + 2 2 + 2 2 ≥ 3. 3 x3 .2 2.2 2 = 6x. Suy ra x3 – 6x ≥ - 4 2 . min A = - 4 2 với x = 2 . 232. Gọi x là cạnh của hình vuông nhỏ, V là thể tích của hình hộp. x x 2 Cần tìm giá trị lớn nhất của V = x(3 – 2x) . x 3-2x x Theo bất đẳng thức Cauchy với ba số dương : 3-2x 3 4x 3 2x 3 2x x x 4V = 4x(3 – 2x)(3 – 2x) ≤ = 8 x x 3 1 max V = 2 4x = 3 – 2x x = 2 1 Thể tích lớn nhất của hình hộp là 2 dm3 khi cạnh hình vuông nhỏ bằng dm. 2 LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 233
  8. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU 233. a) Đáp số : 24 ; - 11. b) Đặt 3 2 x a ; x 1 b . Đáp số : 1 ; 2 ; 10. 5 c) Lập phương hai vế. Đáp số : 0 ; ± 2 d) Đặt 3 2x 1 = y. Giải hệ : x3 + 1 = 2y , y3 + 1 = 2x, được (x – y)(x2 + xy + y2 + 2) = 0 1 5 x = y. Đáp số : 1 ; . 2 1 e) Rút gọn vế trái được : x x2 4 . Đáp số : x = 4. 2 g) Đặt 37 x a ; 3 x 5 b . Ta có : a3 + b3 = 2, a3 – b3 = 12 – 2x, do đó vế phải của phương a3 b 3 a b a3 b 3 trình đã cho là . Phương trình đã cho trở thành : = . 2 a b 2 a b a3 b 3 Do a3 + b3 = 2 nên (a – b)(a3 + b3) = (a + b)(a3 – b3) a b a3 b 3 Do a + b ≠ 0 nên : (a – b)(a2 – ab + b2 = (a – b)(a2 + ab + b2). Từ a = b ta được x = 6. Từ ab = 0 ta được x = 7 ; x = 5. h) Đặt 3x 1 a ; 3 x 1 b . Ta có : a2 + b2 + ab = 1 (1) ; a3 – b3 = 2 (2). Từ (1) và (2) : a – b = 2. Thay b = a – 2 vào (1) ta được a = 1. Đáp số : x = 0. i) Cách 1 : x = - 2 nghiệm đúng phương trình. Với x + 2 ≠ 0, chia hai vế cho 3 x 2 . x 1 x 3 Đặt 3 a ; b . Giải hệ a3 + b3 = 2, a + b = - 1. Hệ này vô nghiệm. x 2 x 2 Cách 2 : Đặt 3 x 2 = y. Chuyển vế : 3y3 1 3 y 3 1 y . Lập phương hai vế ta được : y3 – 1 + y3 + 1 + 3. 3 y6 1 .(- y) = - y3 y3 = y. 3 y6 1 . 2 3 6 6 6 Với y = 0, có nghiệm x = - 2. Với y ≠ 0, có y = y 1 . Lập phương : y = y – 1. Vô n0. Cách 3 : Ta thấy x = - 2 nghiệm đúng phương trình. Với x - 2, phương trình vô nghiệm, xem bảng dưới đây : x 3 x 1 3 x 2 3 x 3 Vế trái x - x > - 1 > 0 > 1 > 0 k) Đặt 1 + x = a , 1 – x = b. Ta có : a + b = 2 (1), 4ab 4 a 4 b = 3 (2) m n Theo bất đẳng thức Cauchy mn , ta có : 2 a b 1 a 1 b 3 a. b 1. a 1. b 2 2 2 1 a 1 b a b a b 1 1 2 3 . 2 2 2 Phải xảy ra dấu đẳng thức, tức là : a = b = 1. Do đó x = 0. l) Đặt 4a x m 0 ; 4 b x n 0 thì m4 + n4 = a + b – 2x. Phương trình đã cho trở thành : m + n = 4 m4 n 4 . Nâng lên lũy thừa bậc bốn hai vế rồi thu gọn : 2mn(2m2 + 3mn + 2n2) = 0. Suy ra m = 0 hoặc n = 0, còn nếu m, n > 0 thì 2m2 + 3mn + 2n2 > 0. LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 234
  9. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU Do đó x = a , x = b. Ta phải có x ≤ a , x ≤ b để các căn thức có nghĩa. Giả sử a ≤ b thì nghiệm của phương trình đã cho là x = a. 234. Điều kiện để biểu thức có nghĩa : a2 + b2 ≠ 0 (a và b không đồng thời bằng 0). x4 xy 2 2 y 4 x 4 2xy 2 2 y 4 2xy 2 2 Đặt 3a x ; 3 b y , ta có : A = x2 xy y 2 x 2 xy y 2 2 x2 y 2 (xy) 2 x 2 y 2 xy x 2 y 2 xy x2 y 2 xy . x2 xy y 2 x 2 y 2 xy Vậy : A 3 a2 3 b 2 3 ab (với a2 + b2 ≠ 0). 235. Do A là tổng của hai biểu thức dương nên ta có thể áp dụng bất đẳng thức Cauchy : A x2 x1 x 2 x12 x 2 x1.x 2 x12(x4 2 x1)(x 2 x1) = = 24 x4 x 2 2 2 . Đẳng thức xảy ra khi : x2 x 1 x 2 x 1 x 0 . 4 2 x x 1 1 Ta có A ≥ 2, đẳng thức xảy ra khi x = 0. Vậy : min A = 2 x = 0. 236. Vì 1 + 3 là nghiệm của phương trình 3x3 + ax2 + bx + 12 = 0, nên ta có : 3(1 + 3 )3 + a(1 + 3 )2 + b(1 + 3 ) + 12 = 0. Sau khi thực hiện các phép biến đổi, ta được biểu thức thu gọn : (4a + b + 42) + (2a + b + 18) 3 = 0. Vì a, b Z nên p = 4a + b + 42 Z và q = 2a + b + 18 Z. Ta phải tìm các số nguyên a, b sao cho p + q 3 = 0. p Nếu q ≠ 0 thì 3 = - , vô lí. Do đó q = 0 và từ p + q 3 = 0 ta suy ra p = 0. q Vậy 1 + 3 là một nghiệm của phương trình 3x3 + ax2 + bx + 12 = 0 khi và chỉ khi : 4a b 42 0 . Suy ra a = - 12 ; b = 6. 2a b 18 0 p p p3 237. Giả sử 3 3 là số hữu tỉ ( là phân số tối giản ). Suy ra : 3 = . Hãy chứng minh cả p và q q q3 p q cùng chia hết cho 3, trái với giả thiết là phân số tối giản. q 2 238. a) Ta có : 312 6 12 6 1222 6 322 . 2 Do đó : 31 2.322 6 6 322.322 6 6 32 22 1. b) 69 4 5. 3 2 5 1. 239. Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b), ta có : a3 20 14 2 20 14 2 33 (20 14 2)(20 14 2).a a 3 40 3 3 20 2 (14 2) 2 .a a3 – 6a – 40 = 0 (a – 4)(a2 + 4a + 10) = 0. Vì a2 + 4a + 10 > 0 nên a = 4. 240. Giải tương tự bài 21. 241. A = 2 + 3 2 . 242. Áp dụng : (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b). Từ x = 33 3 9 . Suy ra x3 = 12 + 3.3x x3 – 9x – 12 = 0. LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 235
  10. CÁC CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU 243. Sử dụng hằng đẳng thức (A – B)3 = A3 – B3 – 3AB(A – B). Tính x3. Kết quả M = 0 244. a) x1 = - 2 ; x2 = 25. u v3 6 b) Đặt u 3 x 9 , v x 3 , ta được : u = v = - 2 x = 1. 3 v u 6 c) Đặt : 4 x2 32 y 0 . Kết quả x = ± 7. 245. Đưa biểu thức về dạng : A x3 1 1 x 3 1 1 . Áp dụng | A | + | B | ≥ | A + B | min A = 2 -1 ≤ x ≤ 0. 246. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy hai lần. 247. Đặt 3x y thì3 x2 y 2 P 2 3 x 2 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I 2 2 249. Ta có : P x a x b = | x – a | + | x – b | ≥ | x – a + b – x | = b – a (a c ; b + c > a ; c + a > b. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho từng cặp số dương (a b c) (b c a) (abc)(bca) b 2 (b c a) (c a b) (bca)(cab) c 2 (c a b) (a b c) (cab)(abc) a 2 Các vế của 3 bất dẳng thức trên đều dương. Nhân 3 bất đẳng thức này theo từng vế ta được bất đẳng thức cần chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi : a + b – c = b + c – a = c + a – b a = b = c (tam giác đều). 251. x y (x y)2 (x y) 2 4xy 4 4 2 2 . 252. 2A = (a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2. Ta có : c – a = - (a – c) = - [(a – b) + (b – c)] = - ( 2 + 1 + 2 - 1) = - 2 2 . Do đó : 2A = ( 2 + 1)2 + ( 2 - 1)2 + (-2 2 )2 = 14. Suy ra A = 7. 2 2 2 253. Đưa pt về dạng : x 2 1 y 3 2 z 5 3 0. 254. Nếu 1 ≤ x ≤ 2 thì y = 2. 255. Đặt : x1y0.M x1x123 x1 . 256. Gọi các kích thước của hình chữ nhật là x, y. Với mọi x, y ta có : x2 + y2 ≥ 2xy. Nhưng x2 + y2 = (8 2 )2 = 128, nên xy ≤ 64. Do đó : max xy = 64 x = y = 8. 257. Với mọi a, b ta luôn có : a2 + b2 ≥ 2ab. Nhưng a2 + b2 = c2 (định lí Pytago) nên : a b c2 ≥ 2ab 2c2 ≥ a2 +b2 + 2ab 2c2 ≥ (a + b)2 c 2 ≥ a + b c ≥ . 2 Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. 2 2 2 258. Biến đổi ta được : a'b ab' a'c ac' b'c bc' 0 259. – 2 ≤ x ≤ - 1 ; 1 ≤ x ≤ 2. Hết LÊ TRỌNG CHÂU – PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ – ST> Page 236